Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tài liệu Bài 1: Các khái niệm cơ bản về tin học pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 84 trang )


1
Chơng 1
Các vấn đề căn bản về Công Nghệ Thông Tin
v truyền thông
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1.1 Thông tin
1.1.1 Khái niệm
Trong cuộc sống, hng ngy chúng ta tiếp nhận, xử lý rất nhiều thông tin liên quan
đến nhiều lĩnh vực khác nhau. Thông tin chúng ta tiếp nhận dới nhiều hình thức khác
nhau v thông qua các phơng tiện chuyền tin khác nhau. Nh chúng ta đọc báo, xem ti vi
để cập nhật các thông tin thời sự hay xem sách để cập nhật kiến thức hoặc ngồi nói
chuyện với bạn bè để biết về những ngời khác vv...
Tất cả các cách tiếp cận những sự kiện ấy chúng ta gọi chung l tiếp nhận thông tin
vậy khái niệm thông tin l gì?
Thông tin là tất cả những sự kiện, hình ảnh, con số... đợc một vật mang tin
chuyền đến vật nhận tin thông qua vật truyền tin.
Vậy nói về thông tin bao giờ ta cũng hiểu trong khái niệm ny luôn luôn tồn tại ba
thnh phần đó l vật mang tin, vật chuyền tin v vật nhận tin:
+ Vật mang tin l nơi thông tin xuất phát đi từ đó để thông qua vật chuyền tin
chuyền đến vật nhận tin
Đối với vật mang tin ta cần phân biệt thông tin có thể không bắt nguồn từ nó
nhng trong qua trình chuyền tin nó đợc coi l điểm xuất phát.
Ví dụ: Có ba sinh viên trọ học với nhau gồm A, B, C một hôm A nấu cơm thấy hết
gạo A muốn báo cho các bạn để đi mua gặp B, A báo nh đã hết gạo nhng B bận không
đi mua đợc nên gặp C, B cũng báo cho C l nh hết gạo v đề nghị C đi mua. Nh vậy
trong trờng hợp thông tin đợc trao đổi giữa B v
C thì B đợc coi l vật mang tin v l
điểm xuất phát của quá trình truyền tin mặc dù B không phải l ngời đầu tiên phát hiện
ra thông tin nh đã hết gạo, thông qua vật chuyền tin l tiếng nói B đã truyền thông tin
cho C, trong trờng hợp ny C l vật nhận tin v l điểm cuối của quá trình truyền tin.


Nh vậy cùng một vật có thể vừa l vật nhận tin cũng có thể l vật mang tin nh
trờng hợp B xét trên.
Trong trong hợp ny ta cũng tìm hiểu khái niệm dữ liệu v khái niệm thông tin để
phân biệt rõ hơn vật mang tin v vật nhận tin.
+ Vật truyền tin l những vật m qua nó thông tin đợc truyền từ vật mang tin sang
vật nhận tin.
Ví dụ hng ngy ta xem ti vi để biết tin tức thời sự vậy vật truyền tin trong trờng
hợp ny l hình ảnh v tiếng nói.
+ Vật nhận tin l vật thông qua vật truyền tin tiếp nhận thông tin từ vật mang tin
Ví dụ: Vẫn xét ví dụ 3 sinh viên trọ học ở trên thì vật nhận tin trong trờng hợp trên chính
l C
1.1.2 Vai trò của thông tin
Thông tin có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống

2
+ Cung cấp kiến thức cho con ngời
+ Cung cấp thông tin xã hội v đời sống
+ Hỗ trợ quá trình ra quyết định đối với ngời quản lý
1.1.3 Đơn vị đo thông tin
Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất l Bit (Binary digit- chữ số nhị phân)
8 bit = 1 byte (Kí hiệu : B )
1024 B = 1 Kilo byte (Kí hiệu : KB )
1024 KB = 1 Mega Byte (Kí hiệu : MB )
1024 MB = 1 Giga Byte (Kí hiệu : GB )
1024 GB = 1 Tega Byte (Kí hiệu : TB )
1TB = 2
10
GB = 2
20
MB = 2

30
KB = 2
40
B
1.2 Khái niệm hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin l một tập hợp những con ngời, các thiết bị phần cứng, phần
mềm, dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập, lu trữ, xử lý v phân phối thông tin trong
một tập các rng buộc gọi l môi trờng.
Nó đợc thể hiện bởi những con ngời, các thủ tục, dữ liệu v thiết bị tin học hoặc
không tin học. Đầu vo hệ thống thông tin đợc lấy từ các nguồn v đợc xử lý bởi hệ
thống sử dụng của nó với các dữ liệu đã đợc lu trữ từ trớc. Kết quả xử lý đợc chuyển
đến các đích hoặc kho lu trữ.
1.3. Tin học
1.3.1 Khái niệm
Tin học l môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất chung của thông tin v
những vấn đề về thu thập, tìm kiếm, xử lý, lu trữ, truyền, phổ biến v sử dụng thông tin
trong các lĩnh vực hoạt động của con ngời dựa trên công cụ l các máy tính điện tử
(MTĐT).
Xử lý thông tin: L những tác động vo dữ liệu có sẵn, đa ra những quyết định đúng để
đạt đợc mục đích m con ngời mong muốn.



Máy tính điện tử: (Computer): l một hệ thống thiết bị xử lý thông tin một cách tự động
theo một chơng trình định trớc. Máy tính điện tử l thiết bị thực hiện ba chức năng:


Nhận Thông tin vào (Input ).
Xử lý thông tin (Process).
Đa thông tin ra (Output).

Thông tin Quá trình xử lý Kết quả

3
Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử : L quá trình xử lý thông tin bao gồm: đa
thông tin vo, biến đổi thông tin, ghi nhớ thông tin v đa thông tin ra theo chơng trình
định trớc. Quá trình xử lý thông tin bằng MTĐT đợc mô tả theo sơ đồ sau:


Câu lệnh: L một hớng dẫn đầy đủ để cho máy tính có thể thực hiện trọn vẹn một công
việc no đó. Tập hợp nhiều câu lệnh để thực hiện một nhiệm vụ tạo thnh chơng trình.
1.3.2 Lịch sử phát triển Tin học
Khoa học về xử lý thông tin đã bắt nguồn từ cách đây 2000 năm với chiếc bn tính
của Trung Quốc. Mãi đến thế kỷ 19, nh toán học PASCAL mới phát minh ra 1 chiếc
máy tính cơ khí đầu tiên. Quá trình phát triển của Tin học gắn liền với quá trình phát
triển của các thnh tựu khoa học khác, đặc biệt l Điện tử v Toán học. Cấu trúc máy tính
có thể chia lm các thế hệ phát triển nh sau:
Thế hệ thứ nhất (1945 đến 1955) máy tính dùng đèn điện tử.
Tốc độ từ 100 - 400 phép tính/s.
Kích thớc lớn
Công suất tiêu thụ lên tới hng trăm kw.
Độ tin cậy không cao.
Thế hệ thứ hai (1955 đến năm 1965) L thế hệ máy tính dùng Transitor.
Tốc độ vi ngn tới vi chục ngn phép tính/s.
Thể tích của máy tính đã giảm đi 7 lần so với thế hệ máy tính 1.
Thế hệ thứ ba (1965 đến năm 1980) máy tính dùng mạch tích hợp (IC).
Tốc độ 10
4
- 10
6
phép tính/s.

Công suất vi kw.
Thế hệ thứ t (từ 1980) máy tính dùng mạch tích hợp mức cao (VLSI). Các loại máy tính
điện tử :
Siêu máy tính (Super computer): l những máy tính đợc thiết kế đặc biệt để
đạt tốc độ cao.
Máy tính lớn (Mainframe): dùng tại các trung tâm tính toán với tốc độ tính
toán lớn.
Máy tính mini (Mini computer): tốc độ tính toán bé hơn, thờng dùng trong
tự động hoá sản xuất.
Chơng trình
Dữ liệu
Máy tính Kết quả

4

Máy tính cá nhân PC
(Personal Computer): l máy tính để bn, thờng dùng cho
một ngời.
1.3.3. Các ứng dụng của Tin học
Tin học đợc ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý văn phòng, quản lý kinh tế,
công nghiệp, quân sự, y học , vui chơi giải trí, giáo dục đo tạo...Cụ thể nh sau:
Tự động hoá và điều khiển
Với sự trợ giúp của máy tính, con ngời có đợc những quy trình công nghệ tự động
hoá linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả v đa dạng. Một ví dụ điển hình: con
ngời không thể phóng đợc các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu không có sự trợ
giúp của các hệ thống máy tính.
Truyền thông
Tin học đã góp phần không nhỏ để đổi mới các dịch vụ kỹ thuật truyền thông. Ngy
nay, một xu hớng tất yếu đang diễn ra l sự liên kết giữa mạng truyền thông v các mạng
máy tính.

Các giải pháp tin học cùng với những công nghệ truyền thông hiện đại đã tạo ra đợc
mạng máy tính ton cầu Internet, nhờ đó phát triển nhiều dịch vụ tiện lợi, đa dạng nh
thơng mại điện tử (E- Commerce), đo tạo điện tử (E-learning), chính phủ điện tử (E-
government) v đo tạo khả năng dễ dng truy cập kho ti nguyên tri thức của nhân loại.
Soạn thảo, in ấn ,lu trữ, văn phòng
Với sự trợ giúp của các chơng trình soạn thảo v xử lý văn bản, xử lý ảnh, các
phơng tiện in gắn với máy tính, tin học đã tạo cho việc biên soạn các văn bản hnh
chính, lập kế hoạch công tác, luân chuyển văn th, công nghiệp in ấn - một bộ mặt hon
ton mới. Các khái niệm mới nh
văn phòng điện tử, xuất bản điện tử - ngy cng trở nên
quen thuộc.
Trí tuệ nhân tạo
Đây l một lĩnh vực đầy triển vọng của tin học. Mục tiêu của hớng nghiên cứu ny
l thiết kế các máy có thể đảm đơng một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con
ngời hoặc những hoạt động đặc thù của con ngời (nh hiểu ngôn ngữ tự nhiên dới
dạng văn bản viết tay, nghe v hiểu tiếng nói) các thnh tựu đạt đợc dù còn rất khiêm tốn
nhng cũng đã gây những ấn tợng rất mạnh.
Máy tính có thể giúp con ngời tính đến các yếu tố, tình huống liên quan đến một
công việc no đó, cần quyết định nên tiến hnh nh thế no, bằng cách xem xét các khả
năng v đa ra một số phơng án có thể lựa chọn tơng đối tốt với những lý giải kèm
theo.
Một số máy phiên dịch, máy chẩn đoán bệnh, hệ nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình
ảnh - Dù mới dùng thử nghiệm đã thu đợc nhiều kết quả hứa hẹn.

5
Tuy nhiên cần lu ý rằng, máy tính không thể quyết định thay cho con ngời. Máy
chỉ đa ra những phơng án có thể có v con ngời sẽ quyết định sự lựa chọn phơng án
thích hợp.
Trong những năm gần đây, nhiều rô bốt (ngời máy) đợc chế tạo nhằm hỗ trợ con
ngời trong nhiều lĩnh vực sản xuất v nghiên cứu khoa học.

Giáo dục
Việc học tập sẽ có hiệu quả hơn nếu nó đợc gắn liền với thực tiễn sinh động. Tuy
nhiên, điều đó không phải lúc no cũng thực hiện đợc. Bằng cách áp dụng các thnh tựu
của tin học, ta có thể thiết kế đợc nhiều thiết bị hỗ trợ cho ngời học, những phần mềm
dạy học đã đợc thiết kế lm cho ngời học có thể tự học hoặc cho phép giáo viên có thể
sử dụng các phơng pháp dạy thích hợp với từng đối tợng học.
Việc học còn có thể thực hiện thông qua Internet. Các hình thức đo tạo từ xa qua
mạng máy tính ngy cng đợc phổ biến trên quy mô ton cầu.
Giải trí
Ngời dùng có thể sử dụng phần mềm máy tính để chơi trò chơi, xem phim ảnh,
nghe nhạc, học nhạc, học vẽ các phần mềm ny, cùng với các phần mềm xử lý hình ảnh,
âm thanh tạo ra cho con ngời nhiều phơng tiện giải trí mới, phong phú.

Bài 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính

2.1 Hệ đếm thập phân
Hệ đếm cơ số 10 hay còn gọi l hệ thập phân rất quen thuộc. Hệ đếm 10 dùng 10 ký
tự để biểu diễn các số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Vậy thì , tại sao chúng ta lại còn phải dùng hệ
đếm khác trong máy tính? Các máy tính đầu tiên đều l loại cơ khí v hoạt động trên cở
sở hệ thập phân. Ví dụ bn tính, máy vi phân của Babbage v nhiều máy tính cơ học khác
đều đợc thiết kế theo hệ đếm 10. Những máy tính điện tử đầu tiên đợc xây dựng theo
các đảo mạch. Các đảo mạch, tự bản thân nó đã l biểu tợng 2 trạng thái: đóng hoặc ngắt
mạch. Chính điều ny đã dẫn đến việc sử dụng hệ nhị phân trong các sơ đồ đảo mạch nh
đã trình by.
2.2 Hệ đếm nhị phân
Hệ nhị phân hay hệ cơ số 2 chỉ có 2 con số l 0 v 1. Hệ đếm ny rất dễ dng thực
hiện bằng kỹ thuật điện. Các trạng thái đóng, ngắt có thể dùng để biểu hiện cho các số nhị
phân 1 hoặc 0. Một bóng đèn có thể sáng hoặc tối.....
Hệ nhị phân hay hệ đếm cơ số 2 chỉ có 2 con số l 0 v 1. Đó l hệ đếm dựa vo vị trí. Giá
trị của một số bất kì no đó tuỳ thuộc vo vị trí của nó. Các vị trí có trọng số bằng bậc luỹ

thừa cơ số 2.
2.3 Hệ đếm bát phân
Hệ bát phân l hệ đếm sử dụng 8 con số từ 0 đến 7 để biểu điễn thông tin
2.4 Hệ đếm thập lục phân

6
Các máy tính hiện đại khác thờng dùng hệ đếm khác l hệ Thập lục phân. Hệ ny
l hệ đếm dựa vo vị trí với cơ số 16. Hệ ny dùng các con số từ 0 đến 9 v các kí tự từ A
đến F . Phép biến đổi giữa hệ thập phân v hệ thập lục phân tơng tự nh phép biến đổi
giữa hệ thập phân v hệ nhị phân, nhng khác ở đây l chia cho 16 thay vì chia cho 2 v
trong số vị trí l từ 16
0
đến 16
n
. Ta có bảng biến đổi giữa các hệ nh sau:
Hệ thập phân Hệ nhị phân Hệ thập lục phân
0 0000 0
1 0001 1
2 0010 2
3 0011 3
4 0100 4
5 0101 5
6 0110 6
7 0111 7
8 1000 8
9 1001 9
10 1010 A
11 1011 B
12 1100 C
13 1101 D

14 1110 E
15 1111 F
2.5 Phép biến đổi giữa các hệ
Với các hệ đếm, ngời ta dùng dấu ngoặc đơn v chỉ số để ký hiệu cơ số của hệ đếm.
Ví dụ :
(100011)
2
- Hệ đếm nhị phân
(23145)
10
- Hệ đếm thập phân
2.5.1 Phép đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
Muốn đổi một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân, ta chia ra hai trờng hợp: phần
nguyên v phần thập phân ( bên phải dấu phẩy ).
Đổi phần nguyên
Chuyển đổi phần nguyên: đem chia liên tục phần nguyên (N)
10
cho 2 ta sẽ đợc lần
lợt các số d d
0
, d
1
, ..., d
n
. Viết ngợc thứ tự các số d ny lại ta sẽ có đợc số nhị phân
(N)
2
.
Ví dụ 1: Chuyển số (23)
10

sang số nhị phân.
Đổi phần thập phân

7

Để chuyển đổi phần thập phân ở hệ thập phân sang hệ nhị phân: ta nhân liên tục
phần thập phân với 2, mỗi lần nhân ta sẽ nhận đợc phần nguyên l các hệ số n
i
.
Ví dụ 2: Đổi (0,6875)
10
ra hệ nhị phân.
Thực hiện phép nhân Kết quả Phần nguyên Hệ số
0,67875 x 2 1,375 1 n
1
= 1
0,375 x 2 0,75 0 n
2
= 0
0,75 x 2 1,5 1 n
3
= 1
0,5 x 2 1,0 1 n
4
= 1
(0,67875)
10
= (0,1011)
2


Ví dụ 3: Đổi (12,125)
10
sang hệ nhị phân
Phần nguyên: Phần thập phân:








2.5.2 Phép đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
Các số có thể biến đổi từ nhị phân thnh thập phân bằng cách tính tổng của các
cụm gồm từng con số nhân với trọng số vị trí của nó ( 2
0
đến 2
n
).
Ví dụ : Biến đổi số nhị phân (11001)
2
sang hệ thập phân


Phép tính Kết quả Phần nguyên Hệ số
0,125 x 2 0,25 0 n
1
=0
0,25 x 2 0,5 0 n
2

= 0
0,5 x 2 1,0 1 n
3
= 1
(12,125)
10
= (1100,001)
2

23
2
11 1
2
1
1
10
(23)
10
=(10111)
2
2
2
5
2
01
2 12
0
6
2
3

0
2
1
1
2
1
0

8
Số nhị phân 1 1 0 0 1
Trọng số vị trí 2
4
2
3
2
2
2
1
2
0

Giá trị vị trí 16 8 4 2 1
= 1 x 2
4
+ 1 x 2
3
+ 0 x 2
2
+ 0 x 2
1

+ 1 x 2
0
= 16 + 8 + 0 + 0 + 1 =( 25 )
10

2.5.3 Phép đổi từ hệ thập phân sang hệ thập lục phân
Muốn đổi một số từ hệ thập phân sang hệ thập lục phân, ta chia ra hai trờng hợp:
phần nguyên v phần thập phân ( bên phải dấu phẩy ).
Đổi phần nguyên
Chuyển đổi phần nguyên: đem chia liên tục phần nguyên (N)
10
cho 16 ta sẽ đợc lần
lợt các số d d
0
, d
1
, ..., d
n
. Viết ngợc thứ tự các số d ny lại ta sẽ có đợc số thập lục
phân (N)
16

Ví dụ 1: Chuyển số (31)
10
sang hệ thập lục phân.






Đổi phần thập phân
Để chuyển đổi phần thập phân ở hệ thập phân sang hệ thập lục phân: ta nhân liên tục
phần thập phân với 16, mỗi lần nhân ta sẽ nhận đợc phần nguyên l các hệ số n
i
.
Ví dụ 2: Đổi (0,75)
10
ra hệ thập lục phân.
Thực hiện phép nhân Kết quả Phần nguyên Hệ số
0,75 x 16 12,00 12 n
1
= 12
(0,75)
10
= (0,C)
16


Ví dụ 3: Đổi (506,75)
10
sang hệ thập lục phân
Phần nguyên: Phần thập phân:









Phép tính Kết quả Phần nguyên Hệ số
0,75 x 16 12,00 12 n
1
=12
(506,75)
10
= (1FA)
16

31
16
15
1
16
0
1
(31)
10
=(1F)
16
16
506
31 10 16
15 1 16
0 1

9
2.5.4 Phép đổi từ hệ thập lục phân sang hệ thập phân
Các số có thể biến đổi từ thập lục phân thnh thập phân bằng cách tính tổng của
các cụm gồm từng con số nhân với trọng số vị trí của nó ( 16

0
đến 16
n
).
Ví dụ : Biến đổi số thập lục phân (1FA)
16
sang hệ thập phân

Số thập lục phân 1 F A
Trọng số vị trí 16
2
16
1
16
0
Giá trị vị trí 256 16 1
= 1 x 16
2
+ 15 x 16
1
+ 10 x 16
0


= 256 + 240 + 16 + 10 =( 506 )
10

2.5.5 Phép đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân
Các số có thể biến đổi từ nhị phân thnh thập lục phân bằng cách nhóm 4 bít từ trái
sang phải.

Ví dụ : Biến đổi số nhị phân (1001, 1110 110 )
2
sang hệ thập lục phân
Nh vậy: (1100,1001111)
2
= (9,EC)
16
2.5.6 Phép đổi từ hệ thập lục phân sang hệ nhị phân
Tơng tự, các số có thể biến đổi từ thập lục phân thnh nhị phân bằng cách dựa vo
bảng biến đổi ta có:
Ví dụ: (5DA)
16
= (0101 1101 1010)
2
2.6 Cách m hoá thông tin

Để mã hoá tiếng Việt chúng ta dùng 29 chữ cái in thờng, 29 chữ cái in hoa, 5 dấu
chữ v các ký tự , . ? !: .Với ngần ấy ký tự chúng ta có thể truyền đạt cho nhau mọi thông
tin cần thiết.
Đối với mỗi nớc có thể có số chữ cái khác nhau Vậy phải dùng ít nhất bao nhiêu
ký tự ? Câu trả lời l 2, trong kỹ thuật máy tính, ngời ta dùng hai ký tự 0 v 1 để lu trữ
v xử lý thông tin. Ký tự 1 tơng ứng với một bóng đèn sáng hoặc một phần tử kim loại bị
nhiễm từ tính, ký tự 0 tơng ứng với đèn tắt hoặc một phần tử kim loại bị không có từ
tính.
Để trao đổi thông tin trên máy tính, ngời ta dùng bộ mã chuẩn ASCII
(American Standard Code Information Interchange ). Mỗi ký tự đợc mã hoá bằng
1 byte v do (11111111)
2
= (FF)
16

= (255)
10
nên bảng mã ký tự có thể mã hoá tối đa
đến 256 ký tự. Tuy vậy số ký tự cơ bản l 128 số đầu ( đánh số từ 0 ữ 127 ) v đợc
chuẩn hoá. Còn 128 ký tự sau đợc gọi l phần mở rộng dùng để mã hoá các ký tự
riêng của một số ngôn ngữ ( các chữ có dấu của tiếng Việt ), các ký tự toán học,
các ký tự đồ hoạ.




10
Bài Tập vận dụng
Bài 1: Hãy đổi các hệ đếm sau:
a.Từ hệ 2 sang hệ 10 v ngợc lại
+ (01101001)
2
=(?)
10
+ (727)
10
= (?)
2

+ (1100111001)
2
= (?)
10
+ (876)
10

= (?)
2

+ (110101011)
2
= (?)
10
+ (906)
10
= (?)
2

b.Từ hệ 2 sang hệ 16 v ngợc lại
+(1011101110101)
2
=(?)
16
+ (B80C)
16
=(?)
2


+(100110011110)
2
= (?)
16
+ (40B7)
16
= (?)

2



+ (1110010011101)
2
= (?)
16
+ (3A0E)
16
= (?)
2



Bài 3: Hệ thống phần cứng
3.1 Khái niệm phần cứng
Phần cứng máy tính l hệ thống các linh kiện, thiết bị đợc lắp ráp, đấu nối nhằm
thực hiện các nhiệm vụ nhập dữ liệu, sử lý dữ liệu v lu trữ thông tin v kiểm soát, điều
khiển các hoạt động trong đó.
3.2 Các thiết bị chuẩn
Các thiết bị chuẩn của máy tính l thiết bị cơ bản không thể thiếu để cấu thnh lên
một máy tính bao gồm: Bảng bo mạch chính (main broad), bộ vi sử lý (CPU), bộ nhớ
trong (RAM), bộ nhớ ngoi (HDD), bn phím (Keyboard) v mn hình (Monitor)
3.3 Các thiết bị ngoại vi
L các thiết bị đợc trang bị thêm cho máy tính nhằm thực hiện các tác vụ mang
tính chất ứng dụng giúp cho công việc của ngời dùng đợc thực hiện tốt hơn. Nếu thiếu
các thiết bị ny máy tính vẫn hoạt động đợc bình thờng.
3.4 Phân loại thiết bị máy tính
3.4.1 Thiết bị đầu vào

1. Bn phím
2. Chuột
3. Mn hình cảm ứng
4. Đầu đọc đĩa quang học
5. Máy quét hình
6. Thiết bị đọc bút vẽ
7. Bút điện tử
8. Thiết bị đọc mã vạch
9. Thiết bị đọc chữ từ tính
10. Thiết bị nhận dạng chữ viết
11. Thiết bị nhận dạng tiếng nói
12. Cần điều khiển

13. Máy đọc Cassette
14. Đầu đọc đĩa từ
15. Bảng số hoá
16. Đầu đọc băng từ
17. Máy đọc bìa đục lỗ
18. Đầu đọc đĩa quang học


11
3.4.1 Thiết bị đầu ra
1. Trống từ
2. Băng cassette
3. Micro fim
4. In quả cầu chữ
5. Đĩa từ
6. Máy in kim
7. Đĩa quang xoá đợc

8. Máy in phun mực
9. Máy in laser
10. Máy in dòng
11. Máy mã hoá chữ từ tính
12. Máy vẽ
13. Tổng hợp tiếng nói
14. Băng từ
15. Mn hình
16. Đĩa quang


Bài 4: Thiết bị lu trữ

4.1 Khái niệm thiết bị lu trữ
L nơi lu trữ dữ liệu v các chơng trình sử lý
Bằng công nghệ ngy nay đa số thông tin đợc lu trữ dới dạng các thông tin nhị phân
hay con gọi l thiết bị lu trữ số.
4.2 Phân loại thiết bị lu trữ
Thiết bị nhớ đợc chia lm hai loại: Thiết bị nhớ trong v thiết bị nhớ ngoi
4.2.1 Thiết bị nhớ trong
L những thiết bị nhớ đ
ợc lắp đặt trong máy tính có nhiệm vụ lu trữ thông tin
trong quá trình hoạt động của máy tính. Những thiết bị ny khi lu trữ dữ liệu cần cung
cấp một nguồn điện, nên khi ngắt nguồn điện khỏi các thiết bị nhớ ny các thông tin lu
trữ trong đó bị mất hết.
+ Bộ nhớ ROM
+ Bộ nhớ RAM
4.2.2 Thiết bị nhớ ngoài
L những thiết bị nhớ có nhiệm vụ lu trữ thông tin có thể mang xa khỏi máy tính
m không ảnh hởng đến hoạt động của máy tính, các thiết bị ny không cần cung cấp

điện trong quá trình lu trữ
+ Thiết bị nhớ từ
+ Thiết bị nhớ quang học
+ Thiết bị nhớ số
4.2.3 Đặc trng của các loại bộ nhớ
Thiết bị nhớ trong Thiết bị nhớ ngoài
Không có bộ nhớ trong máy tính
không hoạt động đợc
Máy tính vần hoạt động bình thờng
trong trờng hợp thiếu bộ nhớ ngoi

12
Chế tạo bằng vật liệu quý, nhiều tính
năng tốt cho việc ghi nhớ
Chế tạo bằng vật liệu ít quý hiến hơn
Gắn cố định vo bảng mạch chính Có thể tháo lắp dễ dng
Truy nhập thông tin nhanh Truy nhập thông tin chậm hơn
Dung lọng nhớ nhỏ tơng đối so với
bộ nhớ ngoi
Dung lợng nhớ lớn tơng đối so với
bộ nhớ trong
Cần nguồn điện để duy trì việc lu
trữ dữ liệu
Không cần nguồn điện để duy trì lu
trữ dữ liệu

Bài 5: Hệ thống phần mềm
5.1 Khái niệm phần mềm
L ton bộ các chơng trình máy tính dùng để điều khiển các phần cứng, xử lý
thông tin, tìm kiếm thông tin.

5.2 Phân loại phần mềm
Phân loại phần mềm ngời ta chia ra lm ba loại: Phần mềm hệ thống, phần mềm
ứng dụng, phần mềm công cụ.
+ Phần mềm hệ thống
L phần mềm điều khiển sự hoạt động của các thiết bị phần cứng v l nền tảng để
triển khai các ứng dụng khác.
Hệ điều hnh có các nhóm chơng trình chính
- Các chơng trình quản lý bộ nhớ, bộ nhớ đĩa, thời gian CPU v ngoại vi
- Các chơng trình quản ý công việc: Chọn, khởi động, thực hiện v kết thúc các
công việc đã đợc lập lịch cần sử lý.
- Các chơng trình quản lý vo ra tơng ứng với các thiết bị vo ra, trao đổi dữ liệu
giữa CPU v thiết bị vo ra với bộ nhớ phụ
Trong phân loại hệ điều hnh chia lm hai loại: Hệ điều hnh lệnh v hệ điều hnh
giao diện đồ hoạ hoặc hệ điều hnh đơn nhiệm v hệ điều hnh đa nhiệm
- Hệ điều hnh lệnh l hệ điều hnh sử dụng các câu lệnh để thực hiện các giao
tiếp giữa ngời v máy đa số các hệ điều hnh loại ny l
hệ điều hnh đơn nhiệm chỉ
thực hiện đợc một công việc nhất trong trong một khoảng thời gian xác định no đó.
Tiêu biểu cho loại hệ điều hnh ny l hệ điều hnh MS_DOS, Novell Netwe...
- Hệ điều hnh giao diện đồ hoạ l các hệ điều hnh chủ yếu sử dụng các biểu
tợng, hình vẽ để thực hiện các giao tiếp ngời máy thông qua các sự kiên Click chuột
hoặc bn phím. Các hệ điều hnh ny thờng l hệ điều hnh đa nhiệm, cùng một lúc có
thể thực hiện nhiều công việc khác nhau. Hệ điều hnh ny có u điểm dễ sử dụng, thân
thiện với ngời dùng nhng không có khả năng can thiệp sâu vo phần cứng nh các hệ
điều hnh lệnh.


13
+ Phần mềm ứng dụng
L các phần mềm dùng để phục vụ cho một ứng dụng cụ thể. Các phần mềm ny

chỉ hoạt động đợc trên nền các hệ điều hnh cụ thể đợc chỉ định từ khi xây dựng phần
mềm ứng dụng. Chẳng hạn phần mềm PhotoShop dùng để sử lý ảnh, phần mềm AutoCard
dùng để xử lý các bản vẽ kỹ thuật hay phần mềm kế toán máy để thực hiện quản lý v sử
lý các thông tin kế toán trong một doanh nghiệp...
+ Phần mềm công cụ
L các phần mềm dùng để phát triển các phần mềm ứng dụng. Thực chất các phần
mềm công cụ chính l các ngôn ngữ lập trình. Mỗi ngôn ngữ lập trình đợc chỉ định sản
xuất ra một loại phần mềm ứng dụng chạy đợc trên nền một loại hệ điều hnh nhất định.
Chẳng hạn ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng Visual Basic có khả năng tạo ra các
phần mềm ứng dụng chạy đợc trên nền Windows


Bài 6: Khái niệm về mạng máy tính
6.1 Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính l một hệ thống các máy tính v các thiết bị ngoại vi khác đợc kết
nối với nhau thông qua các thiết bị kết nối mạng dùng để chia sẻ các ti nguyên kết nối
trong mạng đó
6.2 Phân loại mạng máy tính
+ Nếu phấn theo cấu chúc mạng:
- Cấu trúc mạng dạng Bus
- Cấu trúc mạng dạng Star
- Cấu trúc mạng Ring
- Cấu trúc mạng hồn hợp
+ Nếu phân theo quy mô mạng máy tính:
- Mạng cục bộ LAN
- Mạng diện rộng WAN
- Mạng Internet

Bài 7: Máy tính trong cuộc sống hàng ngày
7.1 ứng dụng máy tính trong gia đình

Ngy nay máy tính không còn l một thiết bị đợc sản xuất ra chỉ nhằm mục đích
phục vụ cho hoạt động sản xuất, nghiên cứu khoa học hoặc phục vụ cho học tập m nó
còn l công cụ giải trí đa năng v tích hợp nhiều tiện ích cao cấp. Chẳng hạn bạn cần liên
lạc với ngời thân thì cần một máy điện thoại hoặc bạn muốn xem thông tin thời sự lại
cần một máy thu hình hoặc giả bạn muốn nghe ca nhạc bạn cần có một gin âm thanh vv..
để thoả mãn những nhu cầu đó căn phòng của bạn sẽ đầy ắp các thiết bị điện tử. Nhng
chỉ cần một bộ máy tính nhỏ gọn thậm chí một chiếc máy tính xách tay m kích thớc
của nó chỉ bằng một cuốn sổ A4 bạn đã thoả mãn tất cảc các nhu cầu trên.
Ngoi khả năng giả trí cá nhân nh nghe nhạc số, xem phim số, chơi game ngy
nay với sự phát triển của công nghệ viễn thông bạn có thể tích hợp cho chiếc PC của mình

14
nhiều tiện ích khác nh lớt Web, gửi nhận tin nhăn, th điện tử, gọi điện thoại giá rẻ,
xem truyền hình trực tuyến, v sử dụng các dịch vụ trực tuyến khác tuỳ thuộc vo vị trí
địa lý nơi bạn đặt máy tính.
Một ứng dụng khác không thể thiếu đối với máy tính gia đình đó l việc hỗ trợ
ngời sử dụng trong việc học tập, cập nhật thông tin. Một máy tính gia đình có thể thay
thế một gia s, một th viện v thậm trí trở thnh ngời bạn học của ngời sử dụng.
7.2 ứng dụng máy tính trong khoa học
Trong nền kinh tế tri thức ai nắm đợc thông tin ngời đó nắm trắc phần thắng
trong tay nhng vấn đề l khi có đợc thông tin rồi lm sao sử lý chúng đợc nhanh có
đợc kết quả cô đọng giúp ích cho ngời sử dụng tốt nhất trong quá trình ra quyết định
Máy tính không có khả năng t duy logic nhng bù lại nó nhanh nhẹn v rất cần
cù. Chúng có khả năng sử lý nhiều tỉ phép tình trong một giây nên trong khoa học ngy
nay máy tính đợc sử dụng ở rất nhiều lĩnh vực, rất nhiều vị trí. Từ hỗ trợ công việc văn
phòng đến tìm kiếm thông tin, phân tích thông tin v đa ra các dự báo rất nhanh chóng
v có tính chính xác cao. Giả thử trong lĩnh vực quản lý thông tin dân số ta không thể
ngồi đếm xem dân số một quốc gia sau khi điều tra có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ m
không nhận đợc một kết quả sai đến hng trăm nhng nếu ứng dụng máy tính v
o công

tác tính toán chỉ với một thao tác nhấp chuột ta sẽ nhận đợc kết quả chính xác đến hng
đơn vị.
7.3 ứng dụng máy tính trong giáo dục
Trong giáo dục máy tính đợc biết đến nh cộng cụ để triển khai các giáo trình
điện tử, th viện điện tử chúng giúp cho ngời dùng tiết kiện thời gian tìm kiến thông tin.
Cùng với sự phát triển của mạng Internet ta có thể sử dụng các hoạt động trực
tuyến cho giáo dục nh học tập trực tuyến qua mạng, hội thảo trực tuyến, diễn đn trực
tuyến...

Bài 8: An ninh bản quyền và pháp luật
9.1 Bản quyền
Bản chất mạng máy tính l chia xẻ các ti nguyên nh phần cứng, phần mềm v
các ti nguyên thông tin khác. Khi chia xẻ nh vậy không tránh khỏi có những thông tin
các nhân, những ti nguyên m chủ của chúng không muốp chia xẻ vẫn bị ngời khác sử
dụng
Các thông tin đợc đa lên mạng rất khỏ đảm bảo bản quyền tác giả thứ nhất do
việc sao chép thông tin trên máy tính l rất đơn giản. Thứ hai do lỗi cố ý cùa ngời dùng
nên trớc tiên để bảo vệ minh những thông tin không muốn chia xẻ với ngời khác tốt
nhất không đa lên mạng.
9.2 An toàn và bảo mật dữ liệu
Để bảo vệ dữ liệu trên máy tính ngời sử dụng nên đặt khoá các ti nguyên trông
tin trên máy tính bằng các tiện ích bảo vệ do chính các phần mềm ứng dụng cung cấp
hoặc sử dụng các phần mềm bảo vệ thông tin chuyên dùng. Khi đặt mật khẩu bảo vệ nên
kết hợp cả ký tự số v chữ cố gắng tạo mật khẩu cng di cng tốt

15
Khi sử dụng máy tính trên mạng ngời dùng phải thiết lập hệ thống tờng lửa bảo
vệ v thờng xuyên cập nhật các chơng trình phòng chống vi rút. Không đọc th v nhận
những tin nhắn không rõ nguồn gỗc để tránh tình trạng lây nhiễm vi rút hoặc đánh cắp
thông tin từ ngời dùng khác.

9.3 Vi rút máy tính và vấn đề an ninh mạng
Vi rút máy tính bản chất l các đoạn mã lệnh chơng trình nhằm phá hoại các ti
nguyên phền mềm đối khi chúng cũng có khẳ năng phá hoại ti nguyên phần cứng máy
tính. Vi rút máy tính do con ngời viết ra chúng chủ yếu lây lan qua mạng máy tính.
Mức độ phá hoại của vi rút cũng khác nhau tuỳ thuộc vo mục đích của ngời tạo
ra nó. Có thể nó chỉ mở một bản nhạc mỗi khi khởi động máy tính lm cho ngời sử dụng
phải ngồi đợi 1 đến 2 phút m không có cách gì khởi động lại máy tính hoặc bỏ qua đợc
hay khó chịu hơn chúng lm cho máy tính cứ vi phút lại khởi động lại một lần. ở mức độ
phá hoại cao hơn chúng có thể xoá ton bộ các tệp tin văn bản của ngời dùng hay
chuyển tất các file ny sang định dạng file hệ thống hay tự động nhân bản các tệp tin lm
cho các thiết bị nhớ luôn ở tình trạng đầy.
Mức độ phá hoại nguy hiển hơn đó l thâm nhập vo các hệ thông thông tin quan
trọng đánh cắp thông tin hoặc ti khoả thậm chí chúng đánh sập một hệ thống thông tin.
Theo thống kê hng năm vi rút máy tính lm thiệt hại cho nền kinh tế thế giới lên
đến nhiều tỷ đô la. Để khắc phục điều ny trớc hết ngời sử dụng phải tự bảo vệ mình
bằng các hệ thống t
ờng lửa v các chơng trình phòng chống vi rút đợc cung cấp miễn
phí trên mạng v phải cảnh giác với các th đợc gửi đến từ các địa chỉ m ngời sử dụng
không biết.
9.4 Bảo vệ dữ liệu
Để bảo vệ dữ liệu trên máy tính cá nhân mỗi ngời dùng nên thờng xuyên sao lu
dữ liệu quan trọng ra nhiều thiết bị nhớ khác nhau để nếu không may xảy ra tình trạng
mất dữ liệu do vi rút hoặc lỗi phần cứng có thể lấy lại đợc các dữ liệu đã tồn tại trớc
quá trình sao lu. Phơng pháp ny không tối u ở chỗ nó chỉ cứu đợc các thông tin đã
đợc sao lu nhng lại mất những dữ liệu đợc cập nhật sau khi sao lu.
Một cách bảo vệ nữa l đặt các mật khẩu bảo vệ để tránh các lỗi vô ý của ngời
dùng chung máy tính hoặc với phơng pháp ny ít nhất cũng hạn chế đợc sự phá hoại
của các chuyên gia Hăcker.












16
Chơng II
Sử dụng máy tính v quản lý tệp tin với Windows
Bài 1: Các thao tác đầu tiên
1.1 Khởi động máy tính- màn hình nền của windows
1.1.1 Khởi động windows
Thông thờng các máy tính đợc sử dụng hiện nay đợc ci các hệ điều hnh mức
cao nh Windows 9X, Win 2X, Win XP, Win Me....Do đó quá trình khởi động máy tính
trở nên đơn giản bởi các tập lệnh, các chơng trình, các trình điều khiển đều đợc máy
tính tự động nạp vo bộ nhớ thông qua các tập tin xử lý lô. Trong phần ny nói về quá
trình khởi động hệ điều hnh windows từ phiên bản 9X trở lên
Khi khởi động máy tính ta chỉ việc kích hoạt nguồn điện cho máy bằng cách bật
nút nguồn (Power) trên thân máy (với điều kiện máy tính đã đợc nối với nguồn điện).
Trong quá trình khởi động máy tính sẽ kiểm tra các thiết bị có trong máy. Quá trình khởi
động ny mất khoảng 60 giây đối với một máy tính có cấu hình trung bình. Sau khi khởi
động xong máy tính sẽ dừng ở mn hình chính của windows nh sau:


Mn hình sẽ gồm hai phần:
Phần thứ nhất l các biểu tợng nó chính l các lối tắt chỉ đến các tập tin chơng
trình.

Để tạo các biểu tợng hay lối tắt ny (Short cut) ta lm nh sau: Kích chuột phải vo cửa
sổ chính của Windows trong bảng chọn xuất hiện chọn mục New trong bảng chọn kế
tiếp click chọn Short cut



17












Trong hộp thoại Create Short cut Click chọn nút Browse để chọn đờng đẫn của tệp
tin sau đó click chọn nút Next v lm theo chỉ dẫn cuối cùng Click chọn nút Finish
để kết thúc.
9 Phần thứ hai l thanh Taskbar. Thanh ny gồm ba phần nút Start, thanh trạng thái,
phần hiển thị đồng hồ.
Thanh Start chứa các chơng trình ứng dụng đợc ci đặt trong máy.
Thanh trạng thái hiển thị biểu tợng thu nhỏ của các ứng dụng đang dùng.
Phần hiển thị thời gian v tình trạng các thiết bị phần cứng có trong máy tính.
1.1.2 Thoát khỏi windows
Vo Menu Start \ Shut Down(hoặc turn off) xuất
hiện bảng lựa chọn

Mục Stand by \ OK Tắt máy theo từng
bớc.
Mục Shut Down \ OK tắt máy.
Mục Restart \ OK Khởi động lại máy tính .
Mục Restart in MS_DOS mode khởi động
lại máy tính v vo hệ điều hnh MS_DOS.
9 Chú ý: Khi sử dụng máy tính phải tắt máy theo đúng quy trình.
1.2 Sử dụng bàn phím và chuột
1.2.1 Các thao tác với chuột
Thông thờng khi sử dụng chuột hiện nay chung ta sử dụng loại
chuột có ba nút. Hai nút nhấn hai bên v một nút cuộn ở giữa. Nút bên
phải của chuột gọi tắt l chuột phải thông thờng nút ny thờng dùng
để mở một thực đơn, nút bên trái của chuột gọi tắt l chuột trái thông
thờng nút ny dùng để kích hoạt vo đối tợng còn nút cuộn ở giữa gọi

18
tắt l nút cuộn nút ny dùng để dịch chuyển tầm nhìn của mn hình lm việc.
Trong quá trình lm việc ta có thể nhận ra vị trí thao tác của chuột tại mn hình
thông quá các biểu tợng của chuột gọi l con trỏ, (đây l một dạng con trỏ của
chuột trong quá trình thao tác) ngoi ra còn có nhiều biểu tợng khác nhằm
diễn đạt nhiều trạng thái khác.
Ta có các thao tác cơ bản sau đối với chuột.
Click đơn: L việc ta nhấn một lần vo nút chuột trái hoặc chuột phải.
Click đúp: L viêc ta nhấn hai lần liên tiếp vo nút chuột trái với thời gian giữa hai
lần kích khoảng 1-2 giây (khoảng thời gian nay tuỳ thuộc vo việc thiết lập của
ngời dùng).
Cuộn chuột: L việc ta sử dụng nút cuộn của chuột để di chuyển mn hình lm
việc.
Kéo v thả: L việc ta click chuột trái vo đối tợng giữ chuột trái sau đó di
chuyển con trỏ tới một vị trí mới sau đó thôi không nhấn chuột trái nữa.

1.2.2 Bàn phím
Bn phím có chức năng để nhập nội dung thông tin vo máy tính hoặc thao tác với
máy tính, bn phím có ba nhóm phím sau: Phím chức năng, phím chữ cái, phím số.
Phím chức năng: gồm các phím từ F1 đến F12 tuỳ vo từng trờng hợp các phím
ny có các chức năng khác nhau. Phím Esc dùng để thoát khỏi các chơng trình đang
sử dụng, Phím Tab dùng để di chuyển con trỏ tới một vị trí khác (tùy v
o từng ứng
dụng m nó có thể di chuyển tới các vị trí, khoảng cách khác nhau).
Phím Caps Lock dùng để khởi động hoặc tắt chế độ gõ chữ hoa, khi phím
Caps Lock đợc bật (đèn Caps Lock sáng) thì ta có thể gõ đợc chữ hoa ngợc lại khi
ta nhấn phím Caps Lock một lần nữa đèn Caps Lock tắt lúc ny ta đang ở chế độ gõ
chữ thờng. Ba phím Shift, Ctrl, Alt thờng đợc dùng kết hợp với các phím khác
(gọi l tổ hợp phím) ba phím ny mỗi loại có hai phím trên bn phím để ngời sử dụng có
thể sử dụng đợc bằng tay trái hoặc tay phải. Phím Spase l phím di nhất trên bn
phím dùng để đánh ký tự trống (khoảng trắng).
Phím Insert dùng để bật tắt chế độ chèn hoặc đè, cách sử dụng tơng tự nh
phím Caps Lock. Phím Home dùng để chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản, phím
End dùng để di chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản, phím Page Up dùng để di
chuyển con trỏ lên đầu trang văn bản, phím Page Down dùng để di chuyển con trỏ tới
cuối trang văn bản. Phím Delete dùng để xoá ký tự đứng đằng sau con trỏ, Phím
Space Back <- dùng để xoá các ký tự đằng trớc con trỏ.
Phím Print Screen dùng để chụp ton bộ hình ảnh của mn hình máy tính (đặc
tính ny thờng sử dụng trong quá trình soạn thảo văn bản hoặc mô tả các hoạt động chức
năng của máy tính). Phím Pause/Break dùng để tạm dừng một chơng trình đang chạy
hoặc thoát khỏi chơng trình đang chạy (dùng trong trờng hợp chơng trình bị treo).

19
Bốn phím di chuyển có biểu tợng cụ thể trên mỗi phím nêu ta muốn di chuyển con trỏ
tới vị trí no trên mn hình thì ta có thể sử dụng các phím di chuyển ny để di chuyển con
trỏ tới vị trí mới.

Nhóm phím chữ cái v các ký tự đặc biệt: Nhóm ny gồm các phím chữ cái từ a,
b,c đến x, y, z v các ký tự toán học, các ký tự đặc biệt. Trong nhóm phím ny có
những phím có hai ký tự đợc thể hiện trên mỗi phím. Thông thờng khi ta nhấn
các phím ny nh những phím bình thờng khác ta sẽ nhận đợc các ký tự ở dới
trong hai ký tự đợc hiển thị. Ví dụ khi ta nhấn vo phím có ghi % v số 5 thì
ta sẽ nhận đợc ký tự ở dới l số 5. Nếu muốn nhận đợc ký tự ở trên thì ta phải
nhấn tổ hợp phím Shift + %.
Nhóm phím số: Bao gồm các cố thứ tự từ 0 đến 9 đợc bố trí ở hai nhóm trên bn
phím: nhóm phím trên v nhóm phím bên phải, chức năng của hai nhóm phím ny
nh nhau nhng đợc bố trí nh vậy nhằn tiện lợi cho ngời sử dụng (khi sử dụng
nên sử dụng nhóm phím số bên phải bn phím sẽ tiết kiệm thời gian v thuận
tiện hơn). Nếu muốn sử dụng nhóm phím bên phải ta phải bật phím Num Lock
(tơng đơng với chế độ đèn Num Lock sáng). Nếu không bật chế độ Num
Lock thì ta sẽ nhận đ
ợc các chức năng ở dới của nhóm phím ny.
9 Ngoi ra khi sử dụng bn phím ta còn một khái niệm nữa đó l tổ hợp phím. Tổ hợp
phím l việc nhấn đồng thời nhiều phím trong cùng một lúc trên bn phím . Ví dụ để
tắt máy nóng (trong trờng hợp máy bị treo) ta nhấn tổ hợp phím Ctrl +Alt
+Delete tức l ta nhấn đồng thời cả ba phím ny trên bn phím. Hoặc khi ta muốn mở
hộp thoại Font chữ trong Word ta có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl +D tức l ta nhấn
đồng thời hai phím l phím Ctrl v phím chữ cái D. Thông thờng khi ta nhấn ít
khi nhấn đợc đồng thời cả hai phím liền một lúc thờng l một phím đợc nhấn trớc
một phím đợc nhấn sau do đó để tránh khỏi nhận đợc các chức năng không mong
muốn thì ta nên nhấn v giữ các phím chức năng trớc sau đó mới nhấn tới các phím
chữ cái hoặc chữ số còn lại (Các thao tác ny cũng chỉ thực hiện một lần nếu ta nhấn
v giữ lâu máy tính sẽ thực hiện nhiều lần các chức năng của tổ hợp phím).
1.3 Bảng chọn lệnh (menu) và nút Start

20
Nút Start chứa các lệnh để thực hiện các tác vụ với máy tính. Để thực hiện nhấn

chuột trái vo nút Start xuất hiện menu lệnh sau: Mục Shut Down dùng để tắ máy tính,
đối với những máy tính thiết lập từ hai ti khoản trở lên có thêm lệnh Log Off dùng để
thay đổi chế độ lm việc của các ti khoản.
Lệnh Run để mở cửa sổ lệnh chạy các chơng trình ứng dụng bằng cách gõ trực
tiếp các lệnh trong khung cửa sổ Run
Trong trờng hợp ngời sử dụng
không nhớ đầy đủ đờng dẫn của tệp
tin cần chạy có thể sử dụng nút lệnh
Browse để tìm đến tệp tin thông qua
trình duyệt Explore. Sau khi chọn
song tệp tin cần chạy nhấn nút OK để
chạy tệp tin. Nếu trờng hợp không
muốn chạy tệp tin đó nhấn nút
Cancel. Từ những lần chạy tệp tin đã chọn lần thứ hai trở đi Win hỗ trợ ngời dùng danh
sách các tệp tin đã chạy trớc đó. Để gọi tệp tin ny ra ngời sử dụng nhấn chuột vo nút
trễ nút tam giác mu đen trỏ xuống trong khung Open v chọn tên tệp tin cần chạy
đợc liệt kê trong danh sách sau đó nhấn nút OK để chạy trong trờng hợp không muốn
chạy nhấn nút Cancel.
Lệnh Help And Support để mở cửa sổ chơng trình trợ giúp trong việc sử dụng v
khai thác Windows. Trong cửa sổ ny hớng dẫn ngời dùng sử dụng các thuộc tính, tính
chất, tiện ích của Win. Trong trờng hợp cần có trợ giúp của thuộc tính no nhấn chọn
thuộc tính đó trong khung index.
Lệnh Search dùng để tìm kiếm thông tin trong máy tính trong trờng hợp ngời sử
dụng quên tên tệp tin, đờng dẫn của các tệp tin, th mục cần lm việc có thể sử dụng
lệnh ny để yêu cầu máy tính tìm kiếm hộ.
Lệnh Setting chứa các lệnh để ci đặt v
sỡ bỏ các thuộc tính của windows cũng
nh việc thiết lập hoặc gỡ bỏ các trình điều khiển phần cứng.
Lệnh Documents lệnh hiển thị danh sách các ti liệu đợc mở gần đây nhất số
lợng ti liệu đợc liệt kê trong danh sách tuỳ thuộc vo ngời dùng khai báo thông

thờng đối với Windows XP số lợng ti liệu đợc hiển thị theo chế độ mặc định của Win
l 15.
Lệnh Program hiển thị các lệnh chạy các ứng dụng đợc ci đặt trong máy tính
nh các tệp tin trong bộ Office, chơng trình mutimedia vv...









21
1.4 Cửa sổ và các thao tác với cửa sổ

Windows giao tiếp với ngời sử dụng thông qua các khung hình gọi l cửa sổ một
cửa sổ đầy đủ của win có các thnh phần sau: các nút lệnh hiển thị, thanh tiêu đề, thanh
thực đơn, thanh công cụ v thanh địa chỉ v vùng tác nghiệp tuy nhiên có những cửa sổ
chỉ có thanh tiêu đề v vùng tác nghiệp tuỳ thuộc v tính chất của cửa sổ đó.
Các nút lệnh hiển thị l các nút lệnh về thay đổi chế độ hiển thị của cửa sổ tơng
ứng với ba nút lệnh từ bên trái sang l nút min dùng xác lập đa cửa sổ về chế độ hiển thị
nhỏ nhất nh một biểu tợng. Nút Restore đa cửa sổ về chế độ hiển thị mặc định của win
nằm giữa mn hình, sau khi nhấn nút Restore nút ny tự động chuyển thnh nút Max khi
nhấn nút Max sẽ đa cửa sổ về chế độ hiển thị lớn nhất chiếm ton bộ mn hình. Nút cuối
cùng l nút Close dùng để đóng cửa sổ lm việc.
Thanh tiêu đề hiển thị tên cửa sổ đang lm việc hoặc tên tệp tin đang lm việc
Thanh thực đơn hiển thị các nhóm lệnh lm việc với cửa sổ nh nhóm lệnh liên
quan đến tệp tin (File) nhóm lệnh liên quan đến chế độ hiển thị (View) đến các công cụ
lm việc (Tool)

Thanh công cụ hiển thị các nút lệnh tắt để thực hiện các lệnh thông qua các biểu
tợng.
Thanh địa chỉ để hiển thị đờng dẫn của các tệp tin hoặc th mục đang lm việc
Vùng tác vụ l vùng lm việc của ngời dùng tuỳ từng cửa sổ vùng tác vụ có thể
lớn có thể nhỏ thậm chí có cửa sổ hiển thị thông báo không có vùng tác nghiệp.

Chọn chế độ hiển thị
Các nút chế độ
hiển thị
Thanh
tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
Thanh địa chỉ

22
Bài 2: Khai thác và sử dụng máy tính

2.1 Cách tổ chức lu trữ trên máy tính
Thông tin đợc lu trữ trên các thiết bị nhớ của máy tính bằng các tín hiệu số 0 v
1 nhng dới con mắt của ngời sử dụng các thông tin đó đợc lu trữ dới dạng các tệp
tin hoặc th mục vậy khái niệm tệp tin v th mục l gì?
2.1.1 Tệp tin
Khái niệm: Tệp tin là một không gian nhớ trên ở đĩa (có thể là ổ đĩa cứng, ở đĩa
mềm, đĩa CD, các thiết bị lu trữ di động) trong đó có chứa các thông tin đ đợc m
hoá mà phần thể hiện cho chúng ta nhìn thấy là các con số, chữa cái, bảng biểu đồ,
âm thanh hình ảnh. Trong tệp tin chỉ chứa đợc các nội dung trên. Nó không thể chứa
tệp tin khác hoặc một không gian nhớ khác trên máy tính.
Về quy tắc đặt tên: Đối với mỗi hệ điều hnh có các quy tắc đặt tên khác nhau đối
với hệ điều hnh Windows khi đặt tên phần tên đặt di không quá 255 ký tự đợc bao

gồm cả dấu cách (khoảng trắng), các ký tự số v các ký tự đặc biệt, phần tên mở rộng sẽ
đợc Windows tự động đặt tuỳ vo ứng dụng m chúng ta sử dụng. Ví dụ khi soạn thảo
một văn bản trên môi trờng Word chúng ta đặt tên máy tính sẽ tự động đặt tên phần mở
rộng l .DOC đối với bảng biểu Excel phần mở rộng sẽ l .XLS
2.2.2 Th mục
Khái niệm: Th mục là một không gian nhớ trên ở đĩa nhằm quản lý các tài
nguyên thông tin một cách hiệu quả, trong các th mục có thể chứa các th mục hoặc
các tệp tin khác. Số lợng th mục đợc chứa trong một th mục khác l không hạn chế
nó chỉ phụ thuộc vo không gian nhớ của ổ đĩa ví dụ
trong th mục Ke toan có thể chứa 500, 1000 th mục
khác tuỳ thuộc vo nhu cầu của ngời dùng miễn l
không gian ổ đĩa đủ lớn.
Về nguyên tắc đặt tên th mục tơng tự nh tệp
tin nhng th mục không có phần tên mở rộng.
Th mục lớn nhất không bị chứa bởi th mục no
đợc gọi l th mục gốc. Th mục chứa th mục khác
đợc gọi l th mục cha, th mục bị chứa bởi th mục
khác đợc gọi l th mục con.
Trong quá trình sử dụng ta có thể tạo, xoá, di chuyển
các th mục trong ổ đĩa.
Để tạo th mục: Đa con trỏ tới th mục chứa th mục cần tạo, mở th
mục đó ra,
click chuột phải vo th mục đó. Trong bảng chọn vừa xuất hiện nhấn chọn mục
New. Trong bảng chọn kế tiếp nhấn chọn mục Folder. Một th mục mới xuất
hiện với tên mặc định l New Folder lúc ny con trỏ dang ở trong phần tên của
th mục mới đợc tạo ta chỉ việc đánh tên mới cho th mục ny nếu con trỏ không
ở phần tên của th mục thì click đơn chuột trái vo phần tên của th mục sau đó

23
tiến hnh đổi lại tên. Việc đặt tên th mục nhằm mục đích dễ nhớ dễ tìm kiếm

trong trờng hợp chúng ta có quá nhiều tệp tin trong ổ đĩa.
Xoá th mục đánh dấu th mục cần xoá (có thể xoá nhiều th mục một lúc) bằng
cách nhấn giữ phím Shift sau đó click đơn chuột trái vo các th mục cần đánh
dấu nhấn phím Delete sau đó click chọn Yes để xác nhận thực sự xoá.
Di chuyển th mục: Đánh dấu th mục cần di chuyển (có thể di chuyển nhiều th
mục cùng một lúc) nhấn tổ hợp phím Ctrl +C đa con trỏ tới vị trí mới cần sao
chép th mục tới nhấn tổ hợp phím Ctrl +V.
2.1.3 Đờng dẫn
Khái niệm: Đờng dẫn chỉ ra th mục hoặc tệp tin mà ta cần thao tác nằm trong
th mục nào nó chỉ ra con đờng để đến đợc th mục đó. Ví dụ: C:\Kế toán\Tin ứng
dụng\Bi tập cho thấy th mục Bi tập nằm trong th mục Tin ứng dụng, th mục
Tin ứng dụng lại nằm trong th mục Kế toán v đợc đặt tại th mục gốc ổ đĩa C.
2.2 Khai thác và sử dụng My Computer
Click chuột phải vo biểu tợng My
Computer sau đó chọn mục Properties xuất
hiện cửa sổ System Properties. Trong cửa sổ
ny có các Tab sau: General hiển thị phiên
bản Windows đợc ci trong máy tính các
thông tin tốc độ bộ vi sử lý, dung l
ợng bộ
nhớ trong Ram. Tab Computer Name cho
phép ngời sử dụng thay đổi tên máy tính,
tên nhóm máy tính trong mạng nội bộ. Tab
Hardware cho phép ngời dùng quản lý các
ti nguyên phần cứng trong máy tính nh ci
v gỡ bỏ trình điều khiển các phần cứng. Tab
Advanced cho phép ngời dùng thiết lập hoặc gỡ bỏ các tiện ích đợc win cung cấp. Tab
Automatic Update thiết lập hoặc gỡ bỏ các chế độ tự động cập nhật các bổ xung của win
qua mạng.
2.3 Biểu tợng cho tệp tin và ngăn tin trên màn hình

Để tạo các biểu tợng hay lối tắt ny (Short cut) ta lm nh sau: Kích chuột phải
vo cửa sổ chính của Windows trong bảng chọn xuất hiện chọn mục New trong bảng
chọn kế tiếp click chọn Short cut








24
Trong hộp thoại Create Short cut Click chọn nút Browse để chọn đờng đẫn
của tệp tin sau đó click chọn nút Next v lm theo chỉ dẫn cuối cùng Click chọn nút
Finish để kết thúc.
2.4 Chạy một chơng trình ứng dụng
Vo Start chọn lệnh Run nếu trình
ứng dụng muốn chạy không có trong hộp
danh sách chọn nút Browse trong cửa sổ
Browse chọn đờng dẫn cho tệp tin cần
chạy sua đó nhấn nút OK để chạy. Trong
trờng hợp không muốn chạy ứng dụng
đó nhấn nút Cacel để thoát. Nếu chạy ứng dụng từ lần thứ hai trở đi nhấn nút trễ ở góc
hộp Open chọn tên tệp tin cần chạy sau đó
2.5 Hệ thống trợ giúp

Có nhiều cách để gọi chơng trình trợ giúp của windows. Cách thứ nhất vo Start
chọn Help and Support, cách thứ hai chọn lệnh H
elp trên thanh thực đơn của các cửa sổ
lm việc với win, cách thứ ba nhấn phím F1. Sau khi gọi trợ giúp của win bằng một trong

ba cách trên xuất hiện cửa sổ Help and Support nh hình trên. Trong cửa sổ ny win
hớng dẫn v hỗ trợ ngời dùng cáhc thức sử dụng các tiện ích trên win. Các trợ giúp
ny đợc liệt kê trong vùng tác nghiệp phía dới. Trong trờng hợp ngời sử dụng muốn
tìm đến tiện ích mình cần trợ giúp nhanh nhất bằng cách nhập từ khoá vo trong khung
Search sau đó nhấn nút lệnh tìm kiếm để nhận đợc kết quả. Nếu từ khoá đó đúng win
sẽ trả lại các thông tin hớng dẫn, nếu từ khoá đó sai Win trả lời không tìm thấy thông tin
nh yêu cầu.


25
Bài 3: Quản lý tệp tin và ngăn chứa tin
3.1 Sử dụng trình windows explorer

Click đúp vo biểu tợng My Computer để mở cửa sổ lm việc thông thờng khi
mở ở dạng ny chỉ có cửa sổ phía bên phải xuất hiện nếu muốn xuất hiện đầy đủ nh hình
trên nhấn nút lệnh Folders để chuyển đổi chế độ hiển thị. Nếu muốn mở một th mục hoặ
môt tệp tin có thể click đúp chuột vo biểu tợng th mục đó, nếu muốn trở về th mục
cha của th mục đang lm việc click đúp chuột vo th mục cha trong ngăn Folder hoặc
nhấn nút lệnh Up trên thanh công cụ. Ngoi ra trong vùng hiển thị th mục con v tệp tin
win cung cấp các chế độ duyệt khác nhau nh: Thumbnails chế độ hiển thị theo dạng
chân dung (ảnh) nhỏ, kiểu tiles hiển thị theo tên các tệp tin v th mục, kiểu Icon hiển thị
theo các biểu tợng, kiểu List hiển thị theo danh sách, kiểu Details hiển thị tên tệp tin v
các thông số hệ thống.

3.2 Các thao tác với đối tợng trong windows explorer
Trong windows explorer cho phép tạo lập, sao chép, di chuyển hoặc xoá th mục
v tạo các lối tắt cho các th mục v ổ đĩa. Để tạo th mục trong Explorer vo thực đơn
File chọn New chọn Folder. Win tự động tạo một th mục trống, nhập tên th mục vo
phần tên sau đó nhấn Enter để xác nhận.
Để xoá tệp tin hoặc th mục, đánh dấu các tệp tinh hoặc th mục cần xoá, nhấn

phím Delete để xoá, máy tính sẽ hỏi lại có chắc chắn xoá hay không nhêu chắc chắn xoá
nhấn nút Yes để xác nhận, nếu không muốn xoá nhấn nút No để huỷ bỏ.
Để di chuyển tệp tin hoặc th mục đánh dấu các tệp tin v th mục cầu di chuyển,
nhấn tổ hợp phiứm Ctrl + X hoặc vo thực đơn Edit chọn Cut. Mở th mục cần di chuyển
đến nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc vo thực đơn Edit chọn Paste.
Hiển thị cây th mục
Hiển thị tệp tin hoặc
th m
ục cha
Chế độ hiển thị

×