Trường THCS và THPT Chu Văn An
Tiết 4 - Bài 4
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP
TẬP HP CON
Tèo ! Em làm bài
tập về nhà chưa ?
Cả lớp lấy vở
bài tập để trên bàn
cho thầy kiểm tra !
Một tập hợp
có thể có bao
nhiêu phần
tử ?
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng. Kí hiệu
có 1 phần tử (là chữ
số có
5) 2 phần tử
có 100 phần
cótửvô số
phần tử
?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một Bài 16/13 Sgk:
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần
một phần tử, có nhiều
tử ?
phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x –
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không 8 = 12
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x +
tập hợp rỗng. Kí hiệu
7=7
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
Giải
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0
a) Tập hợp A có 1 phần tử
=0
(d)là
số
Tập
hợp20).
C các số tự nhiên x mà x.0
=3
b)
Tập hợp B có 1 phần tử
( là số 0).
c) Tập hợp C có vô số phần
tử
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một Bài 18/13 Sgk: Cho A = {0}, Có thể nói
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có A là tập hợp rỗng hay không ?
một phần tử, có nhiều
Giải
phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không
Tập hợp A = {0} không
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là phải tập hợp rỗng vì A có 1
tập hợp rỗng. Kí hiệu
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
- Bài tập 18 trang 13 Sgk:
phần tử là số 0.
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một Cho hai tập hợp
E = { x, y } và F =
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có { x, y, c, d }
một phần tử, có nhiều
E
phần tử, có vô số phần
F
.x
.c
tử, cũng có thể không
.y
.d
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng. Kí hiệu
Ta nói, E là tập hợp con của tập hợp F
Kí hiệu: E F
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
- Bài tập 18 trang 13 Sgk:
2.Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc B thì
tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B
- Kí hiệu A B (A là tập
hợp con của B)
Nêu một số ví dụ về tập hợp
con
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một Cho hai tập hợp
E = { x, y } và F =
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có { x, y, c, d }
một phần tử, có nhiều
E
phần tử, có vô số phần
F
.x
.c
tử, cũng có thể không
.y
.d
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng. Kí hiệu
Ta nói, E là tập hợp con của tập hợp F
Kí hiệu: E F
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
?3 Cho ba tập hợp:
- Bài tập 18 trang 13 Sgk:
M = {1 ; 5}, A = {1 ; 3 ; 5}, B = {5 ;
2.Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của 1 ; 3}
Giải
tập hợp A đều thuộc B thì
tập hợp A gọi là tập hợp Mối quan hệ giữa các tập hợp
MA
MB
con của tập hợp B
AB
BA
- Kí hiệu A B (A là tập
hợp con của B)
- Chú ý: Nếu A B và B
A thì A = B
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng. Kí hiệu
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
- Bài tập 18 trang 13 Sgk:
2.Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc B thì
tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B
- Kí hiệu A B (A là tập
hợp con của B)
- Chú ý: Nếu A B và B
A thì A = B
a) 16
a) 16 �A
A
b) 16
c) 16;35
A
Giaûi
A
b) 16 � A
c) 16;35 A
Sao câu a
và câu b
là điền
dấu khác
nhau nhỉ ?
Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP. TẬP HP
CON
1.Số phần tử của một
tập
- Mỗihợp:
tập hợp có thể có
Cho tập hợp M = { a, b, c }
một phần tử, có nhiều a) Viết các tập hợp có 1 phần tử
phần tử, có vô số phần của M
tử, cũng có thể không
-có
Chú
ý:tử
Tập
hợp không
phần
nào.
có phần tử nào gọi là
b) Viết các tập hợp có 2 phần tử
tập hợp rỗng. Kí hiệu
- Bài tập 16 trang 13 Sgk:
- Bài tập 18 trang 13 Sgk:
2.Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc B thì
tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B
- Kí hiệu A B (A là tập
hợp con của B)
- Chú ý: Nếu A B và B
A thì A = B
của M
c) Viết các tập hợp có 3 phần tử
của M
d) Dùng kí hiệu biểu thị các tập
hợp đã viết ở các câu trên với
tập hợp M.
Hướng dẫn về nhà
a.Bài vừa học:
Học thuộc nội dung đã ghi vở.
BTVN: 17,19, 20 trang 13 SGK
b.Bài sắp học: LUYỆN TẬP
Ôn lại lý thuyết của các bài đã
học.
Chuẩn bị trước các bài tập ở trang
14 Sgk