Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.41 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>Tập Đọc </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Đọc trơi chảy tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi
2. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Mở đầu: </b>
- Chủ điểm hơm nay chúng ta học có tên
là gì
+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy
trong tranh minh hoạ
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện <i>Ơng trạng thả điều</i>
<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài: </b>
<b>a. Luyện đọc </b>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. GV sửa lỗi . . .
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
<b>b. Tìm hiểu bài :</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và
trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình câu như thế nào?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất
thơng minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Chủ điểm <i>có chí thì nên</i>
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngồi cửa
nghe thấy thầy cơ giảng bài
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi
+ Vua Trần Nhân Tông .
+Nhà nghèo
+ Nguyễn Hiền học đến đâu thuộc dến đấy,trí
nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang
sách trong ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.
+ Nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn
Hiền
- 2 HS nhắc lại
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
+ Nội dung chính của bài này là gì?
<b>c. Đọc diễn cảm</b>
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
<b>3. Cũng cố dặn dò </b>
+ Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm
việc theo gương trạng nguyên Nguyễn
Hiền
+ Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời
câu hỏi
+ Vì cậu đơc trang nguyên năm 13 tuổi, lúc
ấy cậu vẫn thích chơi diều
+ 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và hỏi:
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết
tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn
- Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên
- Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thong
minh, có ý chí vược khó nên đã đỗ trang
ngun khi mới 13 tuổi
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu, tìm cách đọc
hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Là người ham
<b>Chính tả : </b>
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ); làm được
BT 2a,b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ Đồ dung dạy - học</b>:<b> </b>
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
<b>2. Bài mới </b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>
<b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả </b>
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong
ước những gì?
- Tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài
<b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc bài thơ
b) Tiến hành tương tự như phần a)
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc câu đúng
- GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa
của từng câu
- HS lên bảng thực hiện y/c
HS đọc thuộc lịng bài thơ
+ Mong ước mình có phép lạ
+ Các từ ngữ: <i>Hạt giống, đáy biển, trong ruột</i>
<i>…</i>
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết
vào vở nháp
- 2 HS đọc bài thơ
a)Trỏ lối <b>sang</b> – nhỏ <b>xíu </b>– <b>sức </b>nóng – <b>sức</b>
sống, thắp s<b>áng.</b>
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
b) <b>nổi </b>tiếng – <b>đỗ</b> trạng – ban <b>thưởng </b>– rất <b>đổi</b>
– <b>chỉ</b> xin – nói <b>nhỏ </b>- <b>thửa</b> hàn vi - phải – <b>hỏi</b>
mượn – <b>của </b>– dùng <b>bữa </b>– <b>để</b> ăn – <b>đỗ</b> đạt.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nói nghĩa của từng câu theo ý hiểu của
mình.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Nước sơn là vẻ
ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật
chóng hỏng. Con người tâm tính tốt cịn hơn
chỉ đẹp mã vẻ ngồi.
+ Xấu người đẹp nét : Người vẻ bề ngồi xấu
nhưng tính nét tốt.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu
trên
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS và
dặn HS chuẩn bị bài sau
ăn cá sống ở song thì ngon,mùa đơng ăn cá
sống ở biển thì ngon.
+ Trăng mờ cịn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
<b>Luyện từ và câu : </b>
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian do động từ ( đã, đang, sắp )
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK
- HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, 3
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Động từ là gì? Cho ví dụ?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>
<b>2.2 Luyện tập:</b>
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài
- Gạch dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa trong từng câu
+ Từ <b>sắp</b> bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ <b>đến</b> ? Nó cho biết điều gì?
+ Từ <b>đã</b> bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ <b>trút</b>? Nó gợi cho em biết
điều gì?
Bài 2:
- GV phân tích:
+ Viết “ Chào mào sắp hót…” là
+ Viết “ Mùa na đã tàn…” cũng
không hợp lí vì mùa na hết thì chao
mào sẽ khơng về hót như trong câu
Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại bà
mong cháu về để ăn na. Nếu mùa
na đã tàn thì bà chắc cũng khơng
sót ruột mong cháu về.
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài trong nhóm
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi
hoặc bỏ bớt từ và nhận xét bài làm
- 2 HS trả lời và nêu ví dụ
- Lắng nghe
- 1 HS đọc y/c và nội dung
- 2 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời
gian rất gần .
- Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
trút. Nó gợi cho em đến sự việc được hoàn
thành rồi.
- 1 HS đọc y/c và nội dung
- HS tự làm vào VBT
a) Mới dạo nào, nhứng cây ngô……ngô <b>đã </b>
thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
b) Chào mào <b>đã</b> hót…., cháu vẫn <b>đang </b>
xa….Mùa na <b>sắp</b> tàn.
* HS hoạt động nhóm
của bạn
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn
thành
+ Truyện dáng cười ở điểm nào
<b>3 Củng cố dặn dò:</b>
- Những từ nào thường ,bổ sung ý
nghĩ thời gian cho động từ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau
- HS trao đổi trong nhóm và dung bút chì gạch
chân, viết từ cần điền
- HS đọc và chữa bài
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng
trí
<b>Kể chuyện:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện
Bàn chân diệu kì ( do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu
nghị lực, có ý trí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài mới</b>
<b>1.1 Giới thiệu bài: </b>
- Nêu mục tiêu
<b>1.2 Kể chuyện ; </b>
- GV kể chuyện
<b>1.2 Hướng dẫn kể chuyện:</b>
a) Kể trong nhóm
Y/c HS trao đổi kể chuyện trong
nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn
- Nhận xét từng HS kể
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi
người ?
+ Khi cơ giáo đến nhà Kí đang làm
gì?
+ Kí đã đạt được những thành cơng
gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những
thành cơng đó?
c) Tìm hiểu truyện
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều
gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí?
- Lắng nghe
- HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện.
- Các tổ cử đại diện thi kể
HS kể
- 3 đến 5 HS tham gia thi
- Nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu
+ Bị liệt từ nhỏ,hai cách tay em mền nhũn,
buông thỏng, bất động.
+Đang ngồi giữa sân hí hốy tập viết, cậu cặp
một mẫu gạch vào ngón chân và vẽ xuống đất
những nét ngoằn ngoèo.
+ Hết lớp một, Ký đã đuổi kịp các bạn, chữ
viết ngày càng đều hơn, đẹp hơn…..
Ý đã trở thành sinh viên trường đại học Tổng
hợp
+ Tính kiên nhẫn, bền bỉ, luyện tập kiên trì,
vượt lên mọi khó khăn mà Ký đã đạt được
những thành cơng đó.
<b>2. Củng cố đặn dò</b>:
- Nhận xét tiết học
<b>Tập Đọc : </b>
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý trí,giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nản long khi gặp khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Tuyện <i>Ông Trạng thả diều </i>và trả
lời câu hỏi về nội dung bài
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài </b>
<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc và học</b>
<b>thuộc lòng</b>
GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc và học
thuộc lịng theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài
- Nhận xét giọng đọc
<b>2.3 Tìm hiểu bài </b>
+ Dựa vào nội dung các tục ngữ
trên,hãy xếp chúng vào 3 nhóm
( SGK )
+ Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc
điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ
- HS lên bảng thực hiện y/c
- HS đọc nối tiếp( 3 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc toàn bài
- 4 HS ngồi cùng bàn trên dưới luyện đọc
- Mỗi HS đọc thuộc long 1 câu tục ngữ theo
đúng vị trí của mình
- 3 đến 5 HS thi đọc
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đọc thầm, trao đổi
a) Khẳng định rằng có ý
chí thì nhất định sẽ thành
cơng
1. Có cơng mài sắt có
ngày nên kim.
4. Người có trí thì nên…
vững mục tiêu đã chọn
2. Ai ơi đã quyết thì
hành…
5. Hãy lo bền chí câu
cua...
c) Khn người ta khơng
nản lịng khi gặp khó
khăn
3.Thua keo này, bầy keo ..
6.Chớ thấy sóng cả…..
7. Thất bại là mẹ của
thành cơng.
+ Theo em, HS rèn luyện ý chí gì?
+ Các câu tục ngữ khuyên chúng ta
điều gì?
- Ghi ý chính của bài
<b>3. Cũng cố dặn dị </b>
- Các câu tục ngữ muốn khuyên ta
điều gì?
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học
thuộc long 7 câu tục ngữ
- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu của mình
- Giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản long khi
gặp khó khăn và khẳng định: Có chí thì nhất định
sẽ thành cơng
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người than theo
đề bài trong SGK
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt đục đích đặt ra.
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>
- Sách truyện đọc lớp 4
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn
+ Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng
+ Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Trả bài:</b>
- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý
kiến với người thân về nguyện vọng
học thêm môn năng khiếu
- Nhận xét về nội dung, cách tiến hành
trao đổi của các bạn
<b>2. Dạy và học bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài </b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn trao đổi :</b>
a) Phân tích đề bài
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở
nhà
- Gọi HS đọc đề bài
- Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì ?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi
- Gọi 1 HS đọc gợi ý
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị
lực, ý chí vươn lên
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu
- Gọi HS đọc gợi ý 3
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9
- Lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Giữa em với người thân trong gia đình
+ Về người có ý chí, nghị lực vươn lên
+ Nội dung truyện
- 1 HS đọc thành tiếng
- Một vài HS phát biểu
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hơ như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người
thân hay người thân gợi chuyện ?
c) Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó
khăn
- Trao đổi trước lớp
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có
hấp dẫn khơng
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng
chưa ?
+ Thái độ ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp đơi
- Nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao
đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau.
+ Là bố em
+ em gọi bố, xưng con
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa
cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong
chuyện
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất
ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét bổ
sung cho nhau
- Một vài cặp tiến hành trao đổi. Các HS khác
lắng nghe
<b>Luyện từ và câu: </b>
1. Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái…. ( nội dung ghi nhớ )
2. Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT 1,mục III ),
đặt câu có dùng tính từ ( BT 2 )
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS1 lên bảng nêu thế nào là
động từ và cho VD. HS2 đặt câu có
động từ.
- Nhận xét
<b>2. Dạy và học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
- Nêu mục tiêu
<b>2.2 Tìm hiểu ví dụ</b>
- Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở
Ác-boa
- Gọi HS đọc phần chú giải
+ Câu chuyện kể về ai?
<b>- </b>Y/c HS đọc bài tập 2
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài
- Y/c HS đọc bài tập 3
- GV viết cụm từ: <i>đi lại nhanh nhẹn</i>
lên bảng
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho
từ nào? Gợi tả dáng đi như thế nào?
<b>2.3 Ghi nhớ:</b>
- HS lên bảng viết
- 2 HS đọc truyện
- 1 HS đọc
+ Nhà bác học nổi tiếng người pháp, Lu-I
Pa-xtơ
- 1 HS đọc y/c
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng
a) Tính tình, tư chất của cậu bé: chăm chỉ,
giỏi
b) Màu sắc của sự vật: trắng phau, xám
c) Hình dáng,kích thước và đặc điểm khác
của sự vật : nhỏ, con con,nhỏ bé, cổ kính,
hiền hịa, nhăn nheo
* Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>2.4 Luyện tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c
+ Người bạn hoặc ngưịi thân của em
có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư
chất thế nào?
- Y/c HS viết vào vở
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
+ Thế nào là tính từ? cho ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì
gạch chân dưới các tính từ
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
Tinh từ trong đoạn văn :
a) gầy gò, cao, sáng,thưa,cũ,cao,trắng,nhanh
nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiếc, rõ
rang
b) quang,sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,
hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp
+ Tính tình : hiền lành,dịu dàng,nhân hậu,
chăm chỉ, lường biếng,ngoan ngoãn…
+ Tư chất : thong minh, sang dạ, khôn
ngoan, giỏi…
- Viết mỗi loại 1 câu vào vở
+ Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang
+ Cô giáo em rất dịu dàng.
+Bạn Nam là một học sinh ngoan ngoãn và
sang dạ.
<b>Tập làm văn</b>
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện
( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT 1, BT 2, mục III ); Bước đầu viết
được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT 3, mục III ).
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>
- Phiếu khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh
hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 cặp HS thực hành trao đổi
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>Nêu mục tiêu
<b>2.2 Tìm hiểu ví dụ:</b>
Bài 1, 2
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mình tìm
được
Hỏi: Ai có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS
trao đổi trong nhóm
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở
bài (BT2 và BT3)
- Gọi HS phát biểu và bỏ sung đến
Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp?
Thế nào là mở bài gián tiếp?
<b>* Y/c HS đọc phần ghi nhớ</b>
- 2 cặp HS lên bảng trình bày
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện
- “ Trời mùa thu mát mẻ……cố sức tập chạy”
- 1 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi
+Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu
câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào
câu chuyện định kể.
<b>2.3 Luyện tập</b>
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c
HS trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì
sao em biết?
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét chung, kết luận về lời
giải đúng
- Gọi 2 HS đọc lại cách mở bài
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c truyện <i>Hai bàn </i>
<i>tay</i>. HS cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi:
+ Câu chuyện 2 bàn tay mở bài theo
cách nào?
+ Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
cho hoàn chỉnh
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện
bằng lời của những ai ?
- Y/c HS tự làm bài. Sau đó đọc cho
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
- Hỏi:
+ Có những cách mở bài nào trong
bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại cách mở
bài gián tiếp cho truyện <i>Hai bàn tay</i>
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài
-Cách a: mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên
bờ sơng.
- Cách b,c,d : mở bài gián tiếp vì khơng nói ngay
vào sự việc đầu tiên của chuyện mà nêu ý nghĩa,
hay những chuyện khác để vào chuyện.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi
- Mở bài theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc
- 1 HS đọc y/c trong SGK
<b>Toán </b>(TC)
Củng cố về sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện
Củng có giải tốn có lời văn bằng tính chất kết hợp của phép nhân
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Ghi chú</b>
<i><b>HĐ1 :</b></i>
Cho HS hồn thành bài ở buổi
sáng (nếu chưa xong)
- Nhận xét
<i><b>HĐ2 :</b></i>
- Bài 1: tính bằng cách thuận
tiện
a) 124 + 33627 + 211 + 876
4521 + 3627 + 5479 + 6373
b) 125 x 5 x 2 x 8
250 x 1250 x 8 x 4
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2: Đặt tính và tính
34758 x 8
295025 x 9
84740 x 6
192453 x 7
- Nhận xét
Bài 3:
Một cửa hang có 7 gian chứa
mối, mỗi gian có 85 bao muối,
mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi
cửa hang có tất cả bao nhiêu kg
muối?
- Nhận xét - tuyên dương
<i><b>HĐ3:</b></i>
- Nêu tính chất kết hợp của phép
cộng
- HS làm vở BT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét
- HS làm vở BT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc đề
- Nhận xét sửa bài
<b>Toán </b>(TC) <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Nhân một số với một tổng
- Các đơn vị đo cm² , dm² , m² để giải toán
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Ghi chú</b>
<b>HĐ1: </b>
- Cho HS làm bài tập còn lại của
buổi sang
<b>HĐ2: </b>
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu > < = vào ô trống
7845 dm²
17456 cm²
56 cm²
Nhận xét
Bài 2: Tính
120 x 40 x 20
740 x 200 x 30
Nhận xét
Bài 3: Tính diện tích của hình
dưới đây
Nhận xét
- GV chấm vở một số em
<b>HĐ3: </b>
Nhận xét tiết học
Dặnchưa lại những bài sai
- HS làm vở BT
- Bảng con
- 2 em làm bảng
- Làm vở BT
- 2 em làm bảng
- Nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét - chữa bài
8 dm
Thứ ngày tháng năm
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I/ Yêu cầu:</b> Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12
<b>II/ Lên lớp:</b> Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
- Xếp loại thi đua
- Khen thưởng cá nhân, tổ đã nhiệt tính ủng hộ “Quỹ tình thương”
2/ Nêu công tác tuần đến
- Tác phong, đạo đức tốt
- Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ”đợt I
- Triển khai chương trình: Dự bị đội viên nội dung “Con ngoan trò giỏi”
- Tham gia giải thể thao HS cấp quận môn bong bàn, cờ vua, cầu long, đá cầu
3/ Trò chơi: tập thể
<b>Tiếng Việt </b>(TC)
<b>ƠN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhằm HS ôn tập tiếp các bài đang ôn – HS yếu có thể đọc trôi chảy bài đã học - Biết
ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng chỗ, hoặc học thuộc long bài thơ đã học
- Viết lại được 1 đoạn văn đúng chính tả trình bày sạch đẹp
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Ghi chú</b>
- Y/c HS chọn bài hoặc đoạn văn
mình thích để luyện đọc
- Có thể mờì bạn đọc nối tiếp
hoặc đọc phân vai với mình
- Y/c HS đọc diễn cảm theo nhóm
(tuỳ nhóm lựa bài đã học để đọc
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Y/c HS đọc lại bài “chiếc cáo
rách”/30
+ Vì sao Lan khơng đi học?
+ Các bạn đã hối hận vì điều gì?
- HS đọc thầm đẻ củng cố lại
cách đọc
- HS dọc bài nối tiếp hoặc phân
vai
- HS đọc diễn cảm theo nhóm
- Lần lượt 2 nhóm thi đọc diễn
cảm
+ Vì sao từ “Lan” lại được viết
hoa ?
Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả
để rèn viết
- GV đọc
- GV thu một số vở chấm
- Nhận xét tuyên dương những
- Tìm từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài
- Sốt lại bài - đổi pở chấm
<b>Ơn luyện từ và câu</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Nhằm giúp HS tự ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học
+ Tự trao đổi với bạn bè về những quy tắc ghi nhớ đã học
+ Nêu những ví dụ làm rõ nộ dung cần ghi nhớ
<b>II/ Hoạt động trên lớp:</b>
- Thảo luận nhóm: Cùng nhua ơn lại kiến thức các bài đã học
+ Dấu 2 chấm
+ Dấu ngoặc kép
+ Từ đơn - từ phức
+ Từ ghép - từ láy
+ Danh từ
Thứ ngày tháng năm
<b>Tập đọc (TH)</b>
<b>ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN </b>
<b>VỀ KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Nhằm giúp HS ôn luyện lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cách
ước mơ – và tự kể cho bạn nghe câu chuyện mvề ước mơ đẹp của mình
<b>II/ Hoạt động trên lớp:</b> Sinh hoạt nhóm 4
- Lần lược đọc lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cách ước mơ
- Lưu ý HS: Mỗi bài cần thể hiện giọng đọc theo đúng nhân vật
Thứ ngày tháng năm
<b>Ôn luyện luyện từ và câu</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhằm giúp HS củng cố ôn luyện về danh từ động từ đã học
<b>II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Ghi chú</b>
Hoạt động chung cả lớp
- Y/c 1 nêu lại phần ghi nhớ
- Y/c HS nêu ví dụ để minh hoạ cho
phần ghi nhớ
- Y/c HS có thể đặt câu với vài từ các
em tìm được
* Động từ là từ chỉ gì?
- HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái
- Y/c HS viết một đoạn văn ngắn kể
về những hoạt động của mình ở lớp
học
- 3 HS nhắc lại
- HS lần lượt nêu
- HS lần lượt đặc câu.
Một số em đọc ghi nhớ về động
từ
Thứ ngày tháng năm
<b>Tập làm văn</b> (TC)
<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất
là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Ghi chú</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :</b></i>Hoạt động nhóm 4
- Kể lại cho nhau nghe câu chuyện
Yết Kiêu
- Lưu ý:
+ Nếu trong nhóm có bạn HS yếu
các em nên giúp bạn để bạn kể
được câu chuyện ttheo sự chuẩn bị
của bạn
+ Kể câu chuyện theo trình tự tjời
gian
- Chú ý các từ ngữ nối 2 đoạn
<i><b>* Hoạt động 2 :</b></i>làm việc cá nhân
- Y/c HS làm bài vào vở
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu
- GV giám sát giúp đỡ một số em
HS yếu cón lung túng
- Y/c 1 số em đợ lại bài làm của
mình
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể
câu chuyện hay đúng với nội dung
- HS có thể kể mỗi em 1 đoạn.
Sau đó kể ngắn gọn cả câu
chuyện
- HS yếu kể lại câu chuyện, các
em trong nhóm cùng hổ trợ góp
ý bổ sung để bạn kể được
Thứ ngày tháng năm
<b>Khoa học:</b>
<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tư nhiên
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 46, 47 SGK
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Ghi chú</b>
<i><b>Ổn định lớp </b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của HS
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu
<i><b>HĐ1 :</b></i>Sự hình thành mây
* Mục tiêu:
- Mây được hình thành như thế nào
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cặp đôi
theo định hướng
+ 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các
hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và
nhìn vào đó trình bày sự hình thành
mây
+ Nhận xét các cặp trình bày và bổ
sung
- KL:
<i><b>HĐ2: </b></i>Mưa từ đâu ra
* Mục tiêu:
- Giải thích được nước mưa từ đâu
ra
* Cách tiến hành
-GV tiến hành tương tự hoạt động 1
- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình
minh hoạ và trình bày tồn bộ câu
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
cô nêu
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận cặp đơi
+ Quan sát, đọc, vẽ và trình bày
sự hình thành của mây
- Lắng nghe
chuyện về giọt nước
+ Nhận xét cho điểm HS
- KL:
+ Khi nào thì có tuyết rơi?
- Gọi HS đọc mục <i>bạn cần biết</i>
<i><b>HĐ3:</b></i> Trị chơi “tơi là ai”
- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên
là: Nước, hơi nước, Mây trắng,
Mây đen, Giọt mưa, Tuyết
+ Y/c các nhóm vẽ hình dạng của
nhóm mình sau đó giới thiệu về
mình vơi tiêu chí:
. Tên mình là gì?
. Mình ở thể nào ?
. Mình ở đâu ?
. Điều kiện nào mình biến thành
người khác ?
+ GV đi giúp đỡ các nhóm
+ Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét,
tun dương từng nhóm
<b>Củng cố dặn dị:</b>
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn
mơi trường nước tự nhiên xung
quanh mình ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục
<i>Bạn cần biết</i>
- Lắng nghe
+ 1 HS trả lời
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước
lớp
- Hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn của GV
+ Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình
bày trước nhóm để tham khảo,
nhận xét, tìm được lời giới thiệu
hay nhất