Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI HKII LY90910co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.9 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

2
1
<i>n</i>


<i>n</i>


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 - 2010</b>



<b>Môn: </b>Vật lý 9


<b>Thời gian: 45</b>


<b>Đề: 01</b>



<b>Câu 1</b>: (2đ) Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. Để làm giảm hao phí
điện năng khi truyền tải, ta phải làm gì.


<b>Câu 2</b>: (2đ) Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 2000 vịng, cuộn thứ cấp 4000
vòng. Máy tăng hay hạ thế ? Tăng, hạ mấy lần.


<b>Câu 3</b>: (2đ) Nêu đặc điểm của góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ.
a/ Khơng khí vào nước


b/ Nước vào khơng khí


<b>Câu 4</b>: (2đ) Vẽ ảnh của điểm sáng S khơng nằm trên trục chính của thấu kính
hội tụ và nằm ngồi khoảng tiêu cự.


<b>Câu 5</b>: (2đ) Một người cao 1,6 m, đứng cách máy ảnh 4m. Khoảng cách từ vật
kính đến phim là 4cm.



a/ Vẽ ảnh của vật trên máy ảnh.
b/ Tính chiều cao của ảnh trên phim.


<b>Hết</b>


<b>Đề: 02</b>



<b>Câu 1</b>: (2đ) Nêu cấu tạo của máy biến thế. Nêu các cách tạo ra dòng điện cảm
ứng.


<b>Câu</b> 2<b> </b>: (2đ) Máy biến thế có tỉ số.


< 1
Máy tăng hay giảm thế ? Tại sao ?


<b>Câu 3</b>: (2đ) Nêu đặc điểm của tia tới song song với trục chính của thấu kính cho
tia ló như thế nào của:


a/ Thấu kính hội tụ
b/ Thấu kính phân kỳ


<b>Câu 4</b>: (2đ) Vẽ ảnh của vật sáng S tạo bởi thấu kính phân kỳ. Biết S khơng nằm
trên trục chính và nằm ngồi khoảng tiêu cự của kính.


<b>Câu 5</b>: (2đ) Ảnh của một người trên phim là 1,2 cm. Khoảng cách từ vật kính
đến phim là 3,6 cm. Người cao 1,8m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 01</b>
<b>Câu 1</b>: (2đ)



- Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn


dây dẫn. 1đ


- Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt


nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 1đ


<b>Câu 2</b>: (2đ)


- Máy tăng thế 1đ


- Tăng 2 lần 1đ


<b>Câu 3</b>: (2đ)
a/ i > r
b/ r > i


<b>Câu 4</b>: (2đ)
S


F F’ 


S'


<b>Câu 5</b>: (2đ)
Vẽ hình: 0,5đ


B



A’




A 0


Áp dụng tam giác ABO đồng dạng tam giác A”B”O’ vì góc O1 = góc 02 0.5đ


Ta có: AB/A”B” = AO/OA’ (0.5đ)


Suy ra” A’B’ = AB.OA’/AO = 160.4/400 = 1,6 cm (0.5đ)


<b>HẾT</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ: 02</b>
<b>Câu 1</b>: (2đ)


- Cấu tạo máy biến thế: 1đ


+ Gồm 02 cuộn dây có số vịng khác nhau


+ Có lõi sắt cho cả 2 cuộn dây


- Cách tạo ra dòng điện cảm ứng 1đ


+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
+ Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Máy tăng thế 1đ
- Vì cuộn thứ cấp gấp mấy lần số vịng dây của cuộn sơ cấp thì hiệu điện



thế thu được cuộn thứ cấp tăng gấp mấy lần cuộn sơ cấp 1đ


<b>Câu 3</b>: (2đ)


- Thấu kính hội tụ cho tia ló đi qua tia đến F (hội tụ tại F) 1đ


- Thấu kính phân kỳ cho tia ló phân kỳ, tia ló kéo dài ngược lại đi qua


tiêu điểm. 1đ


<b>Câu 4</b>: (2đ)


S


S’


F F’


<b>Câu 5</b>: (2đ)
Vẽ hình: 0,5đ


B


A’
A


B’


Tam giác ABO đồng dạng tam g iacs A’B’O 0.5đ



Ta có: A’B’/AB = A’O/AO


Suy ra: AO = A’O.AB/A’B’ = 3,6.180/1,2 = 540 cm 0.5đ


Vậy người đó phải đứng cách máy 5,4m thì ánh sáng mới nét. 0.5đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×