Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuyên đề bài tập nâng cao về Gương phẳng môn Vật lý 9 năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.94 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Hai người M và N đứng trước một gương phẳng như hình vẽ: </b>


<b>a. Bằng hình vẽ 209 hãy xác định vùng quan sát được ảnh của từng người. Từ đó cho biết 2 người có thấy </b>
nhau trong gương không?


<b>b. Nếu hai người cùng tiến đến gần gương (với vận tốc như nhau) theo phương vng góc thì họ có nhìn thấy </b>
nhau trong gương không?


<b>c. Một trong hai người di chuyển theo phương vng góc với gương để nhìn thấy nhau trong gương. Hỏi phải </b>
di chuyển về phía nào? Cách gương bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tường, khi đó kích thước vệt sáng trên tường và vận tốc ảnh S’có thay đổi so với câu b không? Tại sao?
<b>4. Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng, song song với mặt gương. </b>


Bằng hình vẽ 211 hãy xác định vùng khơng gian đặt mắt để mắt có thể:
<b>a. Chỉ quan sát được ảnh của đầu A </b>


<b>b. Chỉ quan sát được ảnh của đầu B </b>


<b>c. Quan sát được ảnh của cả hai đầu AB của vật. </b>


<b>5. Một người cao 1,55m đứng trước một gương phẳng được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu </b>
15cm.


<b>a. Tính chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách nhiều nhất từ gương đó tới sàn nhà để người đó nhìn </b>
được tồn bộ ảnh của mình trong gương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Từ hình vẽ 234, ta thấy:


Vùng quan sát được ảnh M’ của M giới hạn bởi mặt gương PQ và các tia giới hạn PC, QD.
Vùng quan sát được ảnh N’ của N giới hạn bởi mặt gương PQ và các tia giới hạn PA, QB.



Vị trí của mỗi người đều khơng nằm trong vùng quan sát ảnh của người kia nên họ không thấy nhau trong
gương


<b>b. Nếu hai người cùng tiến đến gần gương (với vận tốc như nhau) theo phương vng góc thì khoảng cách từ </b>
mỗi người đến gương khơng thay đổi, từ hình vẽ ta ln có vị trí của mỗi người đều khơng nằm trong vùng
quan sát ảnh của người kia nên họ vẫn không thấy nhau trong gương.


<b>c. Xét 2 trường hợp: </b>


 Người M di chuyển, N đứng yên


Từ hình vẽ ta thấy để nhìn thấy ảnh N’của người N người M phải di chuyển về phía gần gương đến vị trí M1
thì bắt đầu nhìn thấy N’ trong gương


M1IQ  N’KQ nên


KQ
IQ
'
KN
IM<sub>1</sub>


 thay số ta tính được IM1=0,5(m)


 Người N di chuyển, M đứng yên


Từ hình vẽ ta thấy để nhìn thấy ảnh M’của người M người N phải di chuyển về phía xa gương đến vị trí N1
thì bắt đầu nhìn thấy M’ trong gương



IQ
'
IM


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2 tia tới (1), (2) song song với nhau nên 2 tia phản xạ (1’), (2’) cũng song song với nhau.
Mặt khác AA’ song song với PQ nên tứ giác AA’PQ là hình bình hành


 PQ = AA’= 2AB = 2h
<b>ĐS: 2h. </b>


<b>3. a. Xét sự phản xạ ánh sáng nằm trong mặt phẳng thẳng đứng như hình vẽ 236. </b>


S’ là ảnh của S đối xứng với S qua gương. S’SC có AB là đường trung bình nên
SC = 2AB = 2a


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trong khoảng thời gian t gương dịch chuyển với vận tốc v và đi được quãng đường BB’ = vt. Cũng trong
thời gian đó ảnh S’ của S dịch chuyển với vận tốc v’ và đi được quãng đường S’S’’=v’t.


Từ tính chất ảnh và vật đối xứng nhau qua gương ta có:
SB’= B’S’’  SB + BB’ = B’S’ + S’S’’ (1)


SB = BS’  SB = BB’+ B’S’ (2)


Từ (1) và (2) tìm được S’S’’= 2BB’ hay v’t = 2vt  v’= 2v


<b>c. Nếu giữ nguyên vị trí của gương và dịch chuyển điểm sáng S với vận tốc v theo phương vng góc với </b>
tường, khi đó kích thước vệt sáng trên tường và vận tốc ảnh S’có thay đổi so với câu b vì:


- Điểm sáng S chỉ có thể dịch chuyển lại gần gương, khi đó ảnh S’cũng dịch chuyển lại gần gương với vận
tốc v (vì SS1 = S’S1’).



- Hình vẽ 238 cho thấy khi S càng dịch chuyển đến gần gương thì kích thước vệt sáng trên tường càng lớn
(SC1 > SC)


<b>ĐS: a) Hình vng cạnh là2a; b) 2.v; c) Kích thước vếtáng càng lớn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>a. Đặt mắt trong vùng HMQ chỉ quan sát được B' là ảnh của đầu B. </b>
<b>b. Đặt mắt trong vùng KNH chỉ quan sát được A' là ảnh của đầu A. </b>


<b>c. Để quan sát được ảnh A'B' của cả hai đầu AB phải đặt mắt trong vùng nhìn thấy của cả hai chùm phản xạ </b>
của hai chùm tia tới xuất phát từ A và B, nghĩa là trong vùng giới hạn bởi mặt gương và hai tia A'MH và
B'NK.


<b>5. Gọi vị trí tại đỉnh đầu, mắt, chân của người đó là A, M, B. Hình 240. </b>


<b>a. Người đó nhìn được tồn bộ ảnh của mình trong gương nghĩa là ảnh của điểm A và điểm B đều đến mắt. </b>
Để mắt thấy được ảnh B' thì mép dưới của gương cách sàn nhà một đoạn nhiều nhất là đoạn IK


Xét BB'M có BK = B'K, IK//B'M' nên IK là đường trung bình:
MA


BA
BM
'
M
'


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0,7(m)
2
15


,
0
55
,
1



 (1)


Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu thì mép trên của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK.
Xét MM’A' có MQ = M’Q,


IQ // AM nên JQ là đường trung bình: JQ= 0,075(m)
2
15
,
0
2
AM


 (2)


Ta có: JK = JQ + QK = JQ + MB = JQ + (AB  MA)
= 0,075 + (1,55  0,15) = 1,475(m).
Chiều cao tối thiểu của gương:


IJ = JK  IK = 1,475  0,7 = 0,725(m) (3)



<b>b. Từ (1), (2), (3) ta thấy kết quả tính được của IK và IJ hồn tồn khơng phụ thuộc vào khoảng cách từ </b>
người đó đến gương mà chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>


<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×