Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

ngày soạn 02 10 2007 tiết7 tuần7 giáo án sinh học 10 cơ bản năm học 2008 2009 tiết 1 tuần 1 ngày soạn 2382008 phần i giới thiệu chung về thế giới sống bài 1 các cấp tổ chức của thế giới sống i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.63 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009


<i><b>Trường THPT Ba Gia Giáo viên: Nguyễn Thị Lệ Diễm</b></i>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI.



TRƯỜNG THPT BA GIA


  



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009


<b>Tiết 1, tuần 1</b> <b> Ngày soạn 23/8/2008</b>


<b>PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG</b>
<b>BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được các cấp tổ chức của thế giới sống</b>


- Giải thích được tại sao tế bào được xem là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống
- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các cấp bậc tổ chức của thế giới sống, nêu ví dụ
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất của thế giới sống
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢN DẠY</b>


- Tranh ảnh số 1 SGK - Phiếu học tập


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (0’)
3.Bài giảng: 35’


<b>Đặt vấn đề: Sinh vật sống khác với vật vô sinh ở đặc điểm nào? Sinh vật sống được phân chia thành</b>
những cấp độ tổ chức sống như thế nào?


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CHÍNH


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: Tại sao để nghiên cứu
sự sống người ta tập trung
nghiên cứu các đặc điểm
của cơ thể sống?


<b>GV thông báo: </b>


Tuy nhiên để nghiên cứu ở
cấp độ cơ thể được tốt
người ta cần nghiên cứu các
cấp độ tổ chức sống trên và
dưới cơ thể.


<b>T? Cho biết vật chất xung</b>


quanh ta được cấu tạo ntn?
<b>T? Theo thuyết tế bào thì</b>
mọi cơ thể sống được cấu
tạo từ đơn vị cơ bản nào?


<b>* GV treo tranh hình 1</b>


<b>SGK </b><b> yêu cầu HS quan</b>


<b>sát trả lời câu hỏi</b>: Cho
biết thế giới sống gồm
những cấp độ nào?


GV bổ sung, hoàn chỉnh


<b>T? </b> Trong các cấp tổ chức
trên, tổ chức nào là cấp độ
dưới tế bào và từ tế bào
trở lên?


→ Vì ở cơ thể sống thể hiện
đầy đủ các đặc trưng của cơ
thể sống.


→ Vật chất đều được cấu tạo
từ các nguyên tử và phân tử


HS nghiên cứu nội dung
SGK và hình 1. SGK trả lời:
Nguyên tử  phân tử  tế


bào  mô  cơ quan  hệ
cơ quan  cơ thể  quần
thể  quần xã  sinh
quyển.


- HS4: + Cấp độ dưới tế
bào: phân tử - bào quan.
+ Cấp độ từ TB trở lên: TB


I. Các cấp tổ chức của thế giới sống


<b>* Vật chất đều được cấu tạo từ các nguyên</b>
tử và phân tử


<b>* Các cơ thể đều được cấu tạo từ đơn vị cơ</b>
bản là tế bào.


<b>1. Cấp tổ chức dưới tế bào </b>


Các phân tử nhỏ  các đại phân tử lớn 
các bào quan của tế bào


<b>2. Câp tổ chức từ tế bào trở lên</b>


Tế bào mô  cơ quan  hệ cơ quanCơ
thể  quần thểloài Quần xãhệ sinh
thái Sinh quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009
GV Nhận xét và kết luận



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Chuyển ý: Thế giới sống
tuy đa dạng nhưng đều có
những đặc điểm chung nhất
định.


T? Thế nào là tổ chức
theo nguyên tắc thứ bậc?


T? Giữa cấp tổ chức trên
là cấp tổ chức dưới có mối
liên hệ như thế nào?


<i><b>* Yêu cầu HS nghiên cứu</b></i>
<i><b>H1.SGK và phân tích</b></i>
<i><b>những đặc điểm nổi trội</b></i>
<i><b>của cấp tổ chức ở trên so</b></i>
<i><b>với cấp tổ chức sống ở</b></i>
<i><b>dưới?</b></i>


<b>GV Nhận xét, bổ sung và</b>
<b>hoàn thiện.</b>


<b>V?</b> Ở người khi lạnh thì
sao? Khi nóng thì sao?
T? Đó là đặc điểm gì của
các cấp tổ chức sống?



<i><b>GV N</b><b>hận xét và kết luận</b></i>


<b>N?</b> Cấu trúc của thế giới
sống có đặc điểm gì?


<i><b>Yêu cầu HS lấy ví dụ</b></i>
<i><b>chứng minh.</b></i>


Gv hồn thiện


<b>T? Thế giới sống được tiếp</b>
diễn là nhờ điều gì?


Điều này dẫn đến kết quả
gì?


<b>GV bổ sung: Tuy nhiên</b>
sinh vật trong thế giới thì
vơ cùng đa dạng và phong
phú. Điều này được giải
thích như thế nào?


GV Nhận xét và kết luận
* Giáo dục môi trường:
<b>- Đa dạng của các cấp tổ</b>
chức sống tạo nên sự đa
dạng của thế giới sinh vật /
đa dạng sinh học.


- V? Làm gì để bảo vệ đa


dạng sinh học?


- moâ - ...  sinh quyeån


- Là thế giới sống được phân
chia thành các bậc lớn nhỏ
khác nhau.


- Cấp dưới làm nền tảng để
xây dựng nên cấp trên.


N4: HS dựa vào kiến thức đã
học hồn thành u cầu của
GV


- Lạnh thì run, nóng thì tốt
mồ hơi.


- Đó là cơ chế điều chỉnh
nhiệt độ của cơ thể.


-cấu trúc phù hợp với chức
năng.


- Nhờ q trình truyền đạt
thơng tin từ AND của tế bào
này cho tế bào khác và từ cơ
thể này cho cơ thể khác


- Các sinh vật đều có những


đặc điểm chung


- Do những đột biến và biến
dị phát sinh.


Chọn lọc tự nhiên đã tích
luỹ lại những đặc điểm thich
nghi với môi trường.


- Bảo vệ sinh vật và môi
trường sống của chúng.


<b>II. Đặc điểm tổ chức của thế giới sống</b>
<b>1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.</b>


- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc, cấp dưới làm nền tảng để xây
dụng nên cấp trên. Cấp tổ chức cao có
những đặc điểm nổi trọi mà cấp tổ chức dưới
khơng có đựơc.


<b>2. Hệ thống mở và tự đièu chỉnh.</b>


- Mọi cấp tổ chức từ thấp đến cao của thế
giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh
nhằm đảm bảo duy trì và điều hồ sự câ
bằng động trong hệ thống để tổ chức có thể
tồn tại và phát triển.


<b>3. Cấu trúc phù hợp với chức năng.</b>



- Cấu trúc của tổ chức sống ln có cấu tạo
phù hợp với chức năng.


Ví dụ : chức năng của hồng cầu ở người là
vận chuyển ơxi và cacbơnic. Vì thế tế bào
hồng cầu có cấu tạo hình đĩa( lõm hai mặt)
để tăng diện tích trao đổi với bên ngồi.
<b>4. Thế giới sống liên tục tiến hố.</b>


Sinh vật liên tục sinh sơi nảy nảy và khơng
ngừng tiến hố. tạo nên một thế giới sống vô
cùng đa dạng và phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009
- Môi trường và sinh vật có


mối quan hệ thống nhất ,
giúp cho các tổ chức sống
tồn tại và tự điều chỉnh.
Nếu mơi trường bi biến đổi
thì sẽ ảnh hưởng đến sự tồn
tại và chức năng sống của
các tổ chức sống trong mơi
trường.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Ví dụ?
<b>VI. DẶN DỊ :</b>



<b> Đọc bài mới và học bài cũ </b>


<b>Tiết 2, tuần 2</b> <b> Ngày soạn 30/8/2008</b>


<b>BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày khái niệm về giới và các cấp độ tổ chức trên giới.</b>


- Nêu được hệ thống 5 giới của Whittaker và mối quan hệ nguồn gốc của các giới
- Trình bày đặc điểm của từng giới sinh vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Vẽ được sơ đồ các bậc phân loại </b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất của thế giới sống
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Tranh ảnh số 2 SGK
- Phiếu học tập củng cố


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠYs</b>



- Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


BT1: Trình bày các cấp tổ chức sống của thế giới sống? Thế giới sống có những đặc điểm chung nào? .Tại
sao tế bào được xem là đơn vị cơ bản của sự sống?


<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề</b>: Người ta thường sắp xếp, phân loại các sinh vật vào các nhóm khác nhau tuỳ từng mục đích và để
tiện lợi cho công tác nghiên cứu khoa học. Vậy những nguyên tắc để tiến hành phân loại sinh vật là gì? Và hiện
nay sinh giới được phân loại như thế nào?


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>GV cho HS nhắc lại kiến</b>
<b>thức đã học ở cáp 2:</b>


N? Giới là gì?


N? Hai giới nào em biết nhiều
nhất?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>



- Giới là đơn vị phân loại lớn
nhất gồm các ngành có chung
những đặc điểm nhất định.
- Giới ĐV và Thực vật .


I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới.
<b>1. Khái niệm về giới</b>


Giới ( Regnum) trong sinh học là đơn vị
phân loại lớn nhất bao gồm các ngành
sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009
<b>và trả lời câu hỏi :</b>


T? Hãy sắp xếp sự phân chia
thế giới sinh vật từ lớn đến
nhỏ?


N? Hiện nay, hệ thống phân
loại nào được chấp nhận nhiều
nhất? và hệ thống này gồm
những giới sinh vật nào?
<i><b>GV Nhận xét và kết luận </b></i>
Vậy mỗi giới có những đặc
điểm chung khác với những
giới còn lại như thế nào?
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi:</b>



<b>N? Giới khởi sinh gồm những</b>
loại sinh vật nào? Cấu tạo cơ
thể ntn? Môi trường sống của
chúng ở đâu?.


<i><b>GV Nhận xét và kết luận:</b></i>
<b>N? Giới nguyên sinh gồm</b>
những nhóm sinh vật nào? Đặc
điểm cấu tạo tế bào và hình
thức dinh dưỡng?


<i><b>GV Nhận xét và kết luận :</b></i>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu nội</b>
<b>dung mục 3 SGK và trả lời</b>
<b>câu hỏi </b>


<b>N? Đặc điểm chung của giới</b>
nấm?


<b>N? Hình thức dinh dưỡng của</b>
giới nấm?


<b>T? Lấy một số ví dụ về các</b>
loại nấm?


GV Nhận xét và kết luận:
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>mục 4 SGK và trả lời câu hỏi</b>
<b>N? Đặc điểm chung của giới</b>


thực vật?


<b>N? Gồm có những ngành nào?</b>
Nhận xét và kết luận


<b>V? Vai trò của giới thực vật</b>
đối với sự sống? ví dụ?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu mục</b>
<b>5 SGK và trả lời câu hỏi:</b>
<b>N? Đặc điểm chung của giới</b>
động vật?


<b>N? Giới ĐV gồm những</b>


Giới  ngành lớpbộ
họ  chi  loài


- Hệ thống 5 giới của
Whittaker và Margulis


- Học sinh nghiên cứu SGK,
thảo luận và trả lời câu hỏi của
GV.


N3: Giới NS gồm những sinh
vật nhân thực, đơn bào hoặc đa
bào. sống dị dưỡng


- HS nghiên cứu SGK và trả


lời câu hỏi:


+ Nấm thuộc giới Sinh vật
nhân thực, đơn hoặc đa bào,
thành tế bào có chứa kitin,
khơng có lục lạp, khơng có
lơng và roi.


+ Sống dị dưỡng


N3: HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi


+ Gồm những sinh vật nhân
thực, đa bào, sống tự dưỡng,
khả năng cảm ứng chậm.
+ Có những ngành: Rêu, quyết,
hạt trần, hạt kín.


HS trả lời.


N3:HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi


Thế giới sinh vật được phân chia:


Giới – ngành - lớp - bộ - họ - chi( giống)
– loài


<b>2. Hệ thống phân loại 5 giới</b>



Whittaker và Margulis đã chia thế giới
sinh vật thành 5 giới:


Giới khởi sinh - Giới nguyên sinh - Giới
nấm - Giới thực vật - Giới động vật.
<b>II. Đặc điểm chính của mỗi giới</b>
<b>1. Giới khởi sinh.</b>


- Gồm các loài vi khuẩn là những sinh
vật nhân sơ rất nhỏ bé, kích thước thường
từ: 1-5<i>m</i><sub>.</sub>


-Cơ thể đơn bào


-Sống tự dưỡng, dị dưỡng hoặc kí sinh.
-Vi khuẩn sống khắp nơi : đất, nước,
khơng khí, trên cơ thể sinh vật khác.
<b>2. Giới Nguyên sinh ( Protista)</b>


- Tảo: Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc
đa bào, có mang sắc tố quang hợp.Tảo là
sinh vật quang tự dưỡng, sống trong
nước.


- Nấm nhày: Sinh vật nhân thực.


Cơ thể gồm hai pha: pha đơn bào: giống
trùng amip, pha hợp bào là khối nguyên
sinh chứa nhiều nhân. Sinh vật dị dưỡng,


sống hoại sinh


- Động vật nguyên sinh: Sinh vật nhân
thực, sống dị dưỡng


<b>3. Giới nấm.(Fungi)</b>


Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc
đa bào. Cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành
tế bào có chứa kitin, khơng có lục lạp,
khơng có lơng và roi


Sinh sản hữu tính và vơ tính nhờ bào tử
Hình thức dinh dưỡng: Dị dưỡng: có thể
hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.


<b>4. Giới thực vật( Plante)</b>


Gồm những sinh vật nhân thực, đa bào,
thành tế bào có cấu tạo bằng xenlulozơ
có khả năng quan hợp


- Có lối sống tự dưỡng cố định, khả năng
cảm ứng chậm


- Gồm các ngành chính sau: Rêu, quyết,
hạt trần, hạt kín. Chúng có nguồn gốc
chung là Tảo lục đơn bào nguyên thuỷ.
<b>5. Giới động vật</b>



- Gồm những sinh vật đa bào nhân thực,
dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có khả
năng phản ứng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo án sinh học 10 - Cơ bản Năm học 2008 - 2009
ngành nào?


<b>V? Vai trò của giới động vật</b>
đối với sự sống? ví dụ?


GV Nhận xét và kết luận:
<b>* Giáo dục môi trường:</b>
- Đa dạng sinh học thể hiện
qua sự đa dạng các giới sinh
vật .


- Vai trò của sinh vật trong
giới khởi sinh và ngun sinh
góp phần hồn thành chu trình
tuần hồn vật chất.


-V? Vai trị tuần hồn của thực
vật đối với hệ sinh thái như thế
nào?


V? Vai trò của giới động vật
trong hệ sinh thái như thế nào?
V? Là HS em phải làm gì để
bảo vệ các lồi động, thực vật
quí hiếm?



HS lắng nghe,


HS trả lời:


- Thực vật fóp phần điều hồ
khí hậu, hạn chế xói mòn, lũ
lụt, hạn hán…) mắt xích đầu
tiên trong chuỗi, lưới thức ăn .
- Đảm bảo tuần hoàn vật chất
và năng lượng, góp phần cân
bằng hệ sinh thái.


- Có ý thức và thái độ đúng
đắn trong việc bảo vệ rừng và
khai thác tài nguyên hợp lí.
- Bảo vệ động thực vật quí
hiếm, bảo tồn đa dạng sinh học
- Lên án các hành động săn
bắn trái phép các động vật
hoang giả quí hiếm.


- Bao gồm các ngành chính sau: Thân lỗ,
ruột khoang, giundẹp, giun tròn, giun
đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và
động vật có dây sống


-Động vật có vai trị quan trọng đối với
tự nhiên(góp phần tạo cân bằng sinh thái)
và con người( cung cấp thức ăn, nguiyên


liệu


<b>4. Củng cố.</b>


Câu 1:<b>. Giới là đơn vị phân loại bao gồm: </b>
A.Các chi có chung những đặc điểm nhất định


B. Các lớp có chung những đặc điểm nhất định C. Các ngành có chung những đặc điểm nhất định D. Các họ có chung những đặc điểm nhất định


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 2: Đặc điểm chính của các giới sinh vật thể hiện như thế nào?
<b>5. Dặn dò</b>


<b> Đọc bài mới và học bài cũ</b>


<b>Tiết 3 . Tuần 3 </b> <b> Ngày soạn: 05/9/2008</b>


<b>CHƯƠNG 1: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO</b>



<b>BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo nên tế bào, vai trị của từng nhóm chất.</b>
- Phân tích cấu trúc và đặc tính lý hố của nước, từ đó nêu được vai trị của nước đối với tế bào.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>



Thấy được nước là thành phần quang trọng của sự sống và tính thốngn hất của vật chất.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Tranh ảnh 3.1 và 3.2 sgk
- Phiếu học tập


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>
- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận
- Thuyết trình - giảng giải
-Hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ( 4’)</b>


<b>BT1:Giới là gì? Hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker gồm những giới nào? Đặc điểm chung của giới nấm?</b>
3.Bài giảng: 35<b>’</b>


ĐVĐ: Tế bào được xem là cơ thể sống. vậy tế bào đựơc cấu tạo từ những thành phần nào?
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và</b>
<b>cho biết: </b>



N? Có khoảng bao nhiêu nguyên
tố hoá học tham gia cấu tạo nên
thế giới sống?


N? Nguyên tố hoá học nào
chiếm tỉ lệ nhiều nhất ? tại sao?
T? Tại sao bốn nguyên tố : C,H,
O, N lại là 4 nguyên tố chính tạo
nên cơ thể sống?


T? Tại sao C là nguyên tố quan
trọng?


<b>T? Làm thế nào để biết được</b>
nguyên tố đó là cần thiết cho cây
trồng?


Nhận xét, bổ sung và kết luận
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi :</b>


N? Nguyên tố đa lượng là gì?


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi..


- C, là những nguyên tố
chiếm tỉ lệ nhiều nhất vì C
tham gia cấu thành nên sự đa


dạng của các hợp chất hữu
cơ.


- Vì hầu hết các nguyên tố
này tham gia cấu tạo nên các
hợp chát hữu cơ.


Hs thảo luận và trả lời


Là những nguyên tố chiếm
khoảng trên 90% khối lượng


<b>I. Các ngun tố hố học</b>


- Có nhiều ngun tố hoá học trong tự
nhiên tham gia cấu tao nên cơ thể sống:
O, C,H ,N,Ca,P,K, S, Na, Mg….


- C là nguyên tố quan trọng trong việc
xây dựng nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

N? Nguyên tố vi lượng là gì?
Nhận xét và kết luận .


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước</b></i>
<i><b>và vai trị của nước đối với sự</b></i>
<i><b>sống.</b></i>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu H 3.1</b>


<b>và 3.2 SGK, nội dung trong</b>
<b>sách và trả lời câu hỏi:</b>


<b>T? Đặc điểm cấu tạo của nước</b>
thể hiện như thế nào?


<b>T? Từ đặc điểm cấu tạo của</b>
nước suy đốn tính chất hố lí
của nước ?


GV Nhận xét và kết luận:


V? Giải thích tại sao con bọ có
thể đứng trên nặt nước?


BT2: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi :


<b>N? Nước đóng vai trị như thế</b>
nào đối với sự sống nói chung?
<b>N? Nếu thiếu nước thì sự sống</b>
có tồn tại được khơng?


GV Nhận xét và kết luận


V? Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu các
ao hồ trong các thành phố và
nông thôn ngày càng bị lấp dần
để xây dựng nhà cửa?



<b>* Giáo dục mơi trường:</b>


<b>- Hàm lượng các ngun tố hố</b>
học cao quá mức sẽ gây ô nhiễm
môi trường dẫn đến đời sống cuả
các SV và con người bị đe doạ.
- Ô nhiễm môi trường nước đẫn
đến ảnh hưởng đời sống sinh vật.
V? Làm thế nào để hạn chế hay
tránh ô nhiễm nguồn nước?


khô của cơ thể sinh vật, và
các nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ
hơn 0.01% khối lượng khô
gọi là nguyên tố vi lượng.


- Cấu tạo nước đơn giản: hai
nguyên tử hidrô liên kết với 1
nguyên tử oxi bằng các lk
cộng hố trị.


- Nước có tính phân cực
mạnh. Do O có độ âm điện
mạnh hơn nên hút cặp
electron dùng chung về phía
mình.


HS dựa vào kiến thức vừa
học trả lời câu hỏi.



- Là dung mơi hồ tam nhiều
hợp chất cần thiết.


- Là mơi trường cho các phản
ứng hố học trong và ngoài
cơ thể xảy ra.


- Làm ổn đinh nhiệt độ của cơ
thể và môi trường


HS trả lời.


HS lắng nghe.
HS trả lời:


- Tránh thả xuống dòng nước
những rác thải và các xác chết
động vật.


- Các nhà máy, xí nghiệp phải
có hệ thống xử lí chất thải
trước khi thải ra bên ngoài.


cacbohidrat, lipit và các axit nuclêic.
- Các nguyên tố chứa ít hơn gọi là các
nguyên tố vi lượng.( < 0.01%)


<b>II.Nước và vai trò của nước đối với</b>
<b>sự sống</b>



<b>1.Cấu trúc và đặc tính hố lí của</b>
<b>nước.</b>


- Cấu tạo của nước rất đơn giản: Gồm
hai nguyên tử hidrơ liên kết cộng hố trị
với 1 ngun tử oxi : CT; H2O


- Nước có tính phân cực mạnh do đơi
electron dùng chung bị lệch về phía O2.


Các phân tử nước có thể liên kết với
nhau tạo thành cột nước liên tục hoặc
tạo màng phim bề mặt.


<b>2. Vai trò của nước đối với sự sống.</b>
- Là dung mơi hồ tan nhiều chất cần
thiết cho sự sống.


- Là thành phần chính cấu tạo nên tế
bào


-Là môi trường cho các phản ứng sinh
hoá xảy ra.


- Làm ổn định nhiệt độ của cơ thể và
nhiệt độ của mơi trường


<b>* Tóm lại: nước là thành phần quan</b>
trọng và không thể thiếu đối với sự
sống.



<b>V. CỦNG CỐ:</b>


Câu 1: nguyên tố đa lượng là gì? Vi lượng là gì?


Câu 2: Nước có đặc điểm cấu tạo và tính chất hố lí thích hợp cho hoạt động sống của tế bào như thế nào
<b>VI. DẶN DÒ:</b>


<b> Về nhà đọc nội dung EM CÓ BIẾT?. Đọc nội dung bài 4 SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BÀI 4: CACBOHIDRAT VÀ LIPIT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Liệt kê được tất cả các loại đường : đơn, đơi, đa có trong cơ thể sinh vật.</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của các loại đường có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của các loại lipit trong cơ thể sinh vật


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng phân biệt các hợp chất cao phân tử về tính chất và vai trò trong đời sống sinh vật


<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Nhìn nhận đúng về vai trị của các hợp chất đường và lipit trong cơ thế sinh vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Hình 4.1 và 4.2 SGK


- Phiếu học tập


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢN G DẠY</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG</b>


<b>- Đặc điểm chức năng của các loại cacbohidrat và lipit trong cơ thể sinh vật </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


BT4: 1.Các ngun tố vi lượng có vai trị như thế nào trong đời sống sinh vật? Cho ví dụ về nguyên tố vi lượng ở
người?


2.Vai trò của nước đối với sự sống? Tại sao khi tìm kiếm một vùng đất mới vấn dề quan tâm đầu tiên là nước?
<b>3.Bài giảng: 32’</b>


ĐVĐ: Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ chính nào tham gia cấu tạo nên? Cấu tạo và chức năng của
từng nhóm này như thế nào?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại hợp chất Cacbohidrat(15phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b> NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>GV treo H4.1 Yêu cầu HS</b>
<b>nghiên cứu SGK và trả</b>
<b>lời câu hỏi:</b>



<b>N? Các nguyên tố cấu tạo</b>
nên hợp chất cacbohidrat?
<b>T? Nguyên tắc cấu tạo của</b>
các hợp chất Cacbohidrat?
Nhận xét và kết luận
<b>N? Hãy kể tên một số loại</b>
đường mà em biết?


<b>GV bổ sung: Có rất nhiều</b>
loại đường khác nhau
nhưng người ta phân thành
3 loại sau: đường đơn, đôi
và đa.


GV phát phiếu HT:


Nhận xét và kết luận để
hồn thiện PHT


<b>N? Cacbohidrat là gì?</b>
<b>T? Ví dụ chứng minh cho</b>
từng chức năng trên?


<b>Hoạt động 2</b>


- Đó là C, O và H


- Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.



- Đường mía. Mạch nha, đường
sữa…


HS nghiên cứu SGK và hoàn
thiện phiếu học tập


HS trả lời.


- Ví dụ như: tinh bột là nguồn
năng lượng dự trữ.


Xenlulôzơ là thành phần cấu tạo
của tế bào thực vật


<b>I. Cacbohdrat.</b>
<b> 1. Cấu trúc.</b>
<b> </b>


Là hợp chất hữu cơ chỉ có 3 ngun tố cấu:
cacbon, hidrơ và oxi và được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.


<b>2. Phân loại</b>


(Nội dung trong phiếu học tập.)


<b>3. Chức năng</b>


- Nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ
thể sinh vật



- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận nên cơ thể thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV Nhóm chất hữu cơ thứ
hai có vai trò quan trọng
trong tế bào là Lipit.


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi :</b>
<b>N? Hãy kể tên các loại</b>
Lipit mà em biết?


<b>N? Lipit có đặc tính gì</b>
quan trọng?


GV hồn thiện:


<b>N? Phát biểu khái niệm</b>
Lipit?


Gv Nhận xét và kết luận:
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>H 4.2 SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi?</b>


<b>N? Phân tử mỡ có đặc điểm</b>
cấu tạo như thế nào?
GV Nhận xét và kết luận
GV bổ sung: Mỡ ĐV


thường chứa axit béo no và
mỡ T V chứa các axit béo
không no.


<b>T? Chức năng của mỡ là</b>
gì?


<i><b>GV Nhận xét và kết luận .</b></i>
<b> - 1g mỡ có thể cho NL gấp</b>
đơi 1g tinh bột.


* Hãy mô tả cấu trúc của
phân tử photpholipit?
- Chức năng của loại lipit
này là gì?


- Kiến thức tế bào ở lớp 10.
Thành phần nào có chứa
photpholipit?


GV Nhận xét và kết luận:
Một số lipit tồn tại ở dạng
Steroit thì như thế nào?
GV Nhận xét và kết luận :
<b>T? Những Steroit có chức</b>
năng gì ?


GV hồn thiện :


T? Ngồi ra lipit cịn tồn tại


ở dạng nào?


<b>* Giáo dục môi trường:</b>
<b>- Nguồn cacbon đầu tiên</b>
trong hệ sinh thái là sản
phẩm của quang hợp của
thực vật. Vì thế phải có ý
thức bảo vệ cây xanh, trịng


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:


- Có các loại Lipit sau: Dầu mỡ,
photpholipit…


- Lipit có đặc tính quang trọng
là khơng tan trong nước, chỉ tan
trong các dung môi hữu cơ như
benzen, ete…


Hs phát biểu.khái niệm:


Gồm 1 phân tử glixêrol liên kết
với 3 axit béo.


- Mỡ chứa năng lượng lớn đo
dó có chức năng dự trữ năng
lượng


- Học sinh quan sát tranh vẽ và


trả lời câu hỏi:


- Cấu trúc không gian của
photpholipit gồm 2 phân tử axit
béo liên kết với 1 phân tử
glixêrol và một nhóm
photpholipit.


- Steroit là dạng lipit đặc biệt
như colesterol, hoocmon giới
tính như: testosterol và
<i><b>ơstrogen.</b></i>


- Tham gia cấu tạo và điều
chỉnh giới tính.


- Lipit cịn là các sắc tố hấp
phụ, sắc tố võng mạc ở mắt
người và một số loại Vitamin:
A, D, E, …


<b>1. Khái niệm: Lipit là hợp chất hữu cơ</b>
không tan trong nước, chỉ tan trong các
dung môi hữu cơ như benzen, ête,
Clorofoc.…


<b>2. Các loại Lipit</b>
<b> a. Mỡ</b>


+ Cấu trúc: Gồm 1 phân tư glixêrol (rượu


30<sub>C) liên kết với 3 axit béo.</sub>


 Mỡ ĐV thường chứa axit béo no.
 Mỡ TV thường chứa axit béo không


no.


+ Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế
bào và cơ thể.


<b>b) Photpholipit:</b>


+ Cấu trúc: Gồm 1 glixêrol liên kết với 2
axit béo và 1 nhóm photphát.


+ Chức năng: Là thành phần cấu tạo nên
các loại màng tế bào


<b>c) Stêroit: Một số lipit có bản chất là</b>
stêrôit.


VD: testoseron, ơstrogen, colesterôn.
+ Chức năng: Tham gia cấu tạo và điều
tiết giới tính của sinh vật.


<b>d) Sắc tố và vitamin: Một số </b>sắc tố và
vitamin thuộc dạng lipit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cây xanh…
<b>V. CỦNG CỐ:</b>



Câu 1: Tại sao chúng ta nên ăn nhiều rau xanh?
Câu 2: Tại sao gấu thường có lớp mỡ dưới da rất dày?
Câu 3: Lập bảng so sánh giữa Cacbohidrat và Lipit:


Dấu hiệu so sánh Cacbohidrat Lipit


Cấu tạo <sub>Cn (H</sub><sub>2</sub><sub>O)m</sub> <sub>Nhiều C, H, rất ít O</sub>


Tính chất <sub>- Tan nhiều trong nước</sub>
- Dễ phân hủy hơn


- Kị nước, tan trong dung mơi hữu cơ.
- Khó phân hủy hơn.


Vai trò <sub>Đường đơn: Cung cấp năng lược, cấu trúc</sub>
trên đường đa


Đường đa: Dự trữ năng lượng, tham gia
cấu trúc tế bào, kết hợp với prôtêin


- Tham gia cấu trúc màng sinh học, là
thành phần của các hoôcmn vitamin.
- Dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều
chức năng sinh học khác.


<b>VI. DẶN DÒ:</b>


<b> Làm bài tập trong SGK và đọc bài mới. </b>
6. Rút kinh nghiệm



<b>Tiết5, tuần 5</b> <b> </b> <b> Ngày soạn: 12/9/2008</b>
<b>BÀI 5: PRÔTÊIN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân bịêt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử prơtêin.
- Trình bày chức năng của các loại prơtêin và cho ví dụ minh hoạ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, khái quát vấn đề mang tính trừu tượng. </b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất của thế giới sống, thấy được vai trị của prơtêin trong đời sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Tranh vẽ cấu tạo phân tử prôtêin và các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin
- Phiếu học tập


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Học sinh độc lập làm việc với SGK, phiếu học tập.
- Học sinh làm việc theo nhóm.


- Đàm thoại ơristic
<b>IV. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG</b>


- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bậc cấu trúc phân tử prơtêin


<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


BT1:Trình bày tính chất và vai trị các đại diện của cácbohidrrat?
<b>3.Bài giảng: 30’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Cấu trúc của prơtêin(15’)</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi</b>:


<b>N?</b>Prôtêin được cấu tạo theo
nguyên tắc nào?


Gọi HS nhận xét


<b>T? Đặc điểm của prôtêin?</b>
GV: Nhận xét câu trả lời và
kết luận


GV treo tranh H5.1 SGK: Phát
phiếu học tập và phân công
nhiệm vụ theo nhóm.



GV gọi đại diện nhóm trả
lời nội dung đã phân công.


GV:Nhận xét kết luận


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Yêu cầu HS độc lập làm việc</b>
<b>với SGK và trả lời câu hỏi </b>
<b>N? Prơtêin có chức năng gì?</b>
Cho ví dụ?


<b>T? Ví dụ :?</b>


GV: Gọi HS trả lời
Nhận xét, kết luận.
<b>* Giáo dục môi trường:</b>
Sự đa dạng về cấu trúc phân tử
prootêin dẫn đến sự đa dạng
trong giứoi sinh vật.


- Đa dạng snh học đảm bảo cho
cuộc sống con người về ngùon
thực phẩm từ thực vật và động
vật, cung cấp đầy đủ các loại
prơtêin cần thiết.


- Có ý thức bảo vệ động thực
vật- bảo vệ nguồn gen – đa


dạng sinh học.


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:


Prôtêin được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân. Đơn phân là các axit
amin.


- Prơtêin có mang những đặc
điểm là:


+ Mang tính đặc thù
+ Có tính đa dạng


+ Có thành phần và cấu tạo đặc
trưng cho từng loài sinh vật.


Học sinh tiến hành hoạt động
nhóm và hồn thiện phiếu học
tập về các bậc cấu trúc của phân
tử prôtêin.


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi :


Prôtêin là thành phần tham gia
cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
HS trả lời



<b>I.Cấu trúc của prôtêin</b>
<i><b>1.Đặc điểm:</b></i>


Protêin là loại phân tử được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân.


+ Đại phân tử sinh học
+ Có tính đa dạng và đặc thù
+ Có thành phần, số lượng trật tự
sắp xếp các a.a đặc trưng cho mỗi
loại.


<i><b>2. Các bậc cấu trúc:</b></i>
<i>Nội dung phiếu học tập.</i>
<b>II.Chức năng của prôtêin</b>


1.<i>- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. </i>
VD: Colagen tham gia cấu tạo mô
liên kết.


<i>2- Dự trữ các axit amin</i>
VD: Protein, sữa
<i>3- Vận chuyển các chất</i>
VD: Hêmoglobin
<i>4- Bảo vệ cơ thể</i>
VD: Kháng thể
<i>5- Thu nhận thông tin</i>


<i>VD: Các thu thể trong tế bào</i>



<i>6- Xúc tác các phản ứng hoá sinh</i>


<i>VD: Enzim</i>


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Các bậc</b>


<b>cấu trúc</b> <b>Bậc 1</b> <b>Bậc 2</b> <b>Bậc 3</b> <b>Bậc 4</b>


<b>Cấu tạo</b> - Một chuỗi
polypeptid thẳng
có phân nhánh


-Một chuỗi


polypeptid co xoắn
lại hoặc gấp nếp
được tạo bởi các liên
kết H2 giữa các axit


amin gần nhau


-Chuỗi polypeptid
bậc 2 tiếp tục co
xoắn theo cấu
trúc không gian 3
chiều đặc trưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đặc</b>
<b>trưng</b>



- Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
- Cấu trúc và chức năng.


- Dưới sự tác động của các yếu tố: nhiệt độ, độ pH... có thể phá hủy cấu trúc làm
cho protein của chúng mất chức năng sinh học (biến tính)


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b>Câu 1: Cấu trúc của phân tử prơtêin có thể bị biến tính bởi:</b>


a. Liên kết phân cực của các phân tử nước. b. Nhiệt độ


b. Sự có mặt của khi oxi. C. Sự có mặt của khí CO2


<b>Câu 2: Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là:</b>


a. Chuỗi polipeptit ở dạng mạch thẳng b. Chuỗi polipeptit xoắn lò xo hay gấp lại.
c. Chỉ có cấu trúc một tế bào d. Chuỗi polipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu.
<b>Câu 3: Prơtêin khơng có đặc điểm nào sau đây?</b>


a. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao b. Có tính đa dạng
c. Là đại phân tử có cấu trúc đa phân d. Có khả năng sao chép.
<b>Câu 4: Prơtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng :</b>


a. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất b. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất


c. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể d. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
<b>VI. DẶN DÒ</b>



<b> Bài tập về nhà:</b>


1. Trả lời câu hỏi cuối bài.
2. Đọc bài mới axit nucleic?


<b>Tiết6, tuần 6</b> <b> </b> <b> Ngày soạn: 20/12/2008</b>

<b>BÀI 6: AXIT NUCLÊIC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Giải thích được thành phần hóa học của một nuclêotit.
- Mơ tả được cấu trúc phân tử ADN.


- Mô tả được cấu trúc phân tử ARN.


- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.


- Phân biệt được ADN với ARN về cấu trúc và chức năng của chúng.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, khái quát vấn đề mang tính trừu tượng. </b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và axit nuclêic.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Tranh ảnh số 6.1và 6.2 SGK
- Phiếu học tập



<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải - Hoạt động nhóm
<b>IV. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG</b>


- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bậc cấu trúc phân tử prơtêin
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đặt vấn đề: Prơtêin mang tính chất đặc trưng cho lồi. Vậy tính đặc trưng của prôtêin do yếu tố nào qui định?</b>
Đó chính là Axit nuclêic.


<b>: Tìm hiểu về Axit Deoxiribonuclêic</b>
<b>T</b>


<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Cho HS đọc mục 1 và quan
sát hình SGK, đặt câu hỏi
N? Nguyên tắc cấu tạo của
ADN có gì giống so với
protein?


GV Nhận xét và kết luận


N? Đơn phân của ADN là gì?
N? Mỗi đơn phân gồm bao
nhiêu thành phần?


GV Nhận xét và kết luận
T? Các nuclêic liên kết với
nhau tạo thành một chuỗi,
chuỗi đó gọi là gì?


N? Mỗi ADN gồm mấy mạch
T? Các nuclêic trên 2 mạch
liên kết nhau bằng liên kết gì?
Theo nguyên tắc nào?


GV hoàn thiện:
<b>Nhận bổ sung :</b>


Cấu trúc khơng gian của
ADN.: Có thể tưởng tượng nó
giống như hai thang dây
xoắn, hai mạch là hai tay
thang, các bậc thang do các
liên kết H2 giữa hai mạch tạo


thành.


T? Gải thích vì sao phân tử
ADN có đường kính khơng
đổi suốt dọc chiều dài của nó.
T? Gen là gì?



GV yêu cầu học sinh đọc mục
2 và cho biết chức năng của
AND


<b>Hoạt động 2BT2: yêu cầu</b>
HS đọc mục II phần I trong
SGK và tình những điểm
khác nhau của ARN so với
ADN.


GV Nhận xét và kết luận :
BT2: Có những loại ARN
nào? cấu trúc đặc trưng?
GV Nhận xét và kết luận


HS: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:


+ Nguyên tắc cấu tạo nên
phân tử axit nu là đa phân.


HS: Trả lời


- Đơn phân của axit nu là
nulciêotit


Một đơn phân gồm có:
+ Đường 5 Cacbon (C5H10O4)



+ Nhôm photphát


+ Bazơ nitơ (A, T, X, G)
HS: Bổ sung


- Mỗi ADN gồm hai mạch và
các Nu trên hai mạch liên kết
nhau bằng các liên kết H2 theo


nguyên tắc bổ sung.


HS lắng nghe


Nhờ các liên kết H2 mang tính


chất xen kẻ nhau giúp tạo ra
khoảng cách đều nhau giữa hai
mạch nuclêic


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi


- Axit Nu có chức năng là
mang bảo quản và truyền đạt
TTDT


HS: Thảo luận nhóm và trả
lời yêu cầu của GV


N3: Trả lời



Có 3 loại ARN là: tARN,
mARN và rARN


<b>I. AND: Axitđêoxyribonuclêic</b>
<b>1. Cấu trúc của ADN:</b>


<i><b>a. Cấu trúc hoá học:</b></i>


ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân. Mỗi đơn phân là một nucl.


- Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần:
+ Đường 5 Cacbon (C5H10O4)


+ Nhóm photphát


+ Một trong bốn loại Bazơ nitơ (A, T,
X, G)


- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1
chiều tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi
polinuclêôtit liên kết với nhau bằng các
liên kết H2 theo nguyên tắc bổ sung


giữa các bazơnitơ của các Nu.


<i><b>b. Cấu trúc không gian:</b></i>



- Hai chuỗi polinucl của ADN xoắn
đều quanh một trục tạo nên một chuỗi
xoắn kép đều đặn giống như một cầu
thang dây xoắn.


+ Mỗi bậc thang là một cặp bazơnitơ
+ Tay thang là phân tử đường và
nhóm photphat.


<b>* Khái niêm gen:</b>


Mỗi trình tự xác định của các nucl
trên phân tử ADN mã hóa cho một sản
phẩm nhất định được gọi là một gen.
<i><b>2. Chức năng của ADN:</b></i>


Mang, bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền.


<b>II. ARN: Axitribônuclêic</b>
<i><b>1. Cấu trúc của ARN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

BT3: yêu cầu HS nghiên
cứu SGK tìm ra chức năng
của từng loại ARN?


GV bổ sung và hoàn thiện
kiến thức.


<b>* Giáo dục môi trường:</b>


<b>- Sự đa dạng của phân tử</b>
AND rạo nên sự đa dạng di
truyền của các giới sinh vật.
- Sự đặc thù trong phân tử
AND tạo nên cho mỗi loài
sinh vật có nét đặc trưng ,
phân biệt với lồi khác, đồng
thời góp sự đa dạng cho các
giới sinh vật.


HS: Chỉ ra các chức năng của
ARN


HS: Bổ sung


- Chỉ được cấu tạo từ 1 chuỗi poliri
bonucleotit.


- Phân tử ARN ngắn hơn rất nhiều so
với chiều dài ADN.


- Thời gian tồn tại ngắn hơn thời gian
tồn tại của ADN


- Có 3 loại ARN:  tARN
 mARN
 rARN


<i><b>2. Chức năng:</b></i>



- mARN: Truyền thông tin từ ADN
đến ribôxôm và được dùng như một
khuôn để tổng hợp nên protein.


- rARN: Cùng với protein tạo nên
ribôxôm.


- tARN: Vận chuyển aa đến riboxom,
tham gia giải mã


<b>V. CỦNG CỐ:</b>
Câu 1:


<b>Phân biệt</b> <b>ADN</b> <b>ARN</b>


Đơn phân
Số mạch đơn
Chức năng
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. BT: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:</b>
<b>Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của AND là: </b>


a. Có một mạch polinuclêotit
b. Có hai mạch pơlinuclêotit
c. Có 3 mạch pơlinuclêotit


d. Có một hay nhiều mạch polinulcêit


<b>Câu 2: Giữa các Nu trên hai mạch của phân tử AND có </b>


a. G liên kết với X bằng 2 liên kết hidrô


b. A liên kết với Nguyên tử bằng 3 liên kết hidrô
c. Các liên kết Hiđro theo nguyên tắc bổ sung.
d. Cả a, b, c đều đúng


<b>Câu 3: Chức năng của AND là:</b>


<b> a. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.</b>
b. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền


c. Trực tiếp tổng hợp prôtêin


d. Là thành phần cấu tạo của màng nguyên tử tế bào.


<b>Câu 4: Bazơ Nitơ nào chỉ có trong ẢN mà khơng có trong AND?</b>


a. Ađênin b. Guanin c. Uraxin d. Xitôzin


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ngày soạn: 02 / 10 / 2007 Tiết7, tuần7</b>
<b>CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO</b>


<b>BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Giải thích được nội dung của học thuyết tế bào</b>
-Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ



-Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ đem đến cho chúng nhiều lợi thế.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân sơ .
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập với sgk</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất của tế bào sống từ cấp sống đơn giản đến cấp sống phức tạp
<b>II. TRỌNG TÂM: </b>


<b>- Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ.</b>
- Lợi thế về kích thước của tế bào nhân sơ.


<b>III. PHWONG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Phương pháp</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận
- Giảng giải


-Hoạt động nhóm


2. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 SGK
- Phiếu học tập


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
1. Ổn định lớp (1’<sub>)</sub>


2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>)</sub>



Câu hỏi : Trình bày những đặc điểm, cấu tạo của phân tử ADN và chức năng của ADN?
So sánh về cấu trúc và chức năng của AND và ARN


3.Bài giảng: 35’


<b>Đặt vấn đề: Tất cả cơ thể sống dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị là tế bào. Tuy nhiên cấu trúc tế</b>
bào của các cấp tổ chức sống khơng hồn tồn giống nhau mà phụ thuộc vào sự phất triển hoàn thiện của cơ thể, và
kích thước của tế bào cũng khơng giống nhau Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hoặc khơng thể nhìn thấy như tế bào
gan, tim mao mạch vv…. Tất cả sẽ được tìm hiểu trong Chương II: Cấu trúc của tế bào


Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân sơ.


HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS T


G NỘI DUNG BÀI HỌC


- GV treo tranh cấu trúc tế
bào nhân sơ và tế bào nhân
chuẩn (nhân thực) cạnh bên,
yêu cầu HS so sánh khái quát
kích thước, cấu tạo... của tế
bào nhân sơ so với tế bào
nhân thực.Sau đó yêu cầu HS:
<b>N? Nêu đặc điểm của tế bào</b>
nhân sơ.


- GV yêu cầu HS liên hệ
<i><b>thực tế và kiến thức hiểu</b></i>
<i><b>biết của mình phân tích ưu</b></i>
<i><b>thế </b><b>kích thuớc nhỏ cưa tế</b></i>



HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm, kết hợp nghiên cứu thơng
tin SGK trả lời.


1


0 <b>I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾBÀO NHÂN SƠ.</b>
1. Chưa có nhân hoàn chỉnh ( nhân
chưa có màng nhân bao bọc - vùng
nhân )


2. Tế bào khơng có hệ thống nội
màng , khơng có các bào quan có màng
bao bọc.


3. Kích thước nhỏ : 1 - 5 µm ( 1/ 10 tế
bào nhân thực )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>bào nhân sơ.</b></i>


- GV gợi ý bằng ví dụ liên
hệ sau:


1 củ khoai lang nhỏ  Tế
bào nhân sơ


1 củ khoai lang lớn  Tế
bào nhân thực.



 Cho cả hai củ này vào
dung dịch nhuộm màu. Sau
đó, cắt ở mỗi củ 1cm3<sub> (cung</sub>


thể tích) và so sánh diên tích
phần bị bắt màu ở hai củ trên
( So sánh tỉ lệ S/ V: tỉ số diện
tích bề mặt tiếp xúc và thể
tích cơ thể).


<i><b>- GV bổ sung.</b></i>


- Sau đó GV nêu ví dụ chứng
minh ưu thế kích thước nhỏ
của tế bào nhân sơ:


+ Vi khuẩn : 30' phân chia 1
lần.


+ Tế bào người ni cấy
ngồi môi trường: 24h phân
chia 1 lần.


* Liên hệ:


<b>V? Khả năng phân chia</b>
nhanh của tế bào nhân sơ
được con người sử dụng như
thế nào?



<i><b>- GV thông báo: Kĩ thuât cấy</b></i>
gen như thế nào thì ở chương
vi sinh vật ta sẽ nghiên cứu
sau.


<b>- GV yêu cầu HS quan sát</b>
<b>tranh vẽ cấu trúc tế bào</b>
<b>nhân sơ và nhân thực yêu</b>
<b>cầu HS:</b>


<b>N? Giới hạn thành phần cấu</b>
tạo của tế bào nhân sơ.
<b>N? Thành tế bào có cấu tạo</b>
như thế nào?


<i><b>- Yêu cầu HS trả lời lệnh</b></i>
<i><b>trong SGK trang 33 và hỏi:</b></i>
<b>N? Vai trò của thành tế bào?</b>
<i><b>- GV bổ sung</b></i>


+ Thành tế bào là lớp bên
ngoài cùng của tế bào,bao
bọc tế bào và giữ cho vi
khuẩn có hình dạng ổn định.
+ Lớp peptidoglican có tính


- HS lắng nghe và phân tích ví dụ
cùng GV, rút ra được kết luận :


Cùng một thể tích thi tỉ lệ S/ V


của tế bào nhân sơ > tế bào nhân
thực.


- Từ kết luận trên HS nêu lên
đựơc ưu thế của kích thước nhỏ
của tế bào nhân sơ  HS hoàn
thiên kiến thức:


+ Tế bào sinh trưởng nhanh
+ Khả năng phân chia nhanh→
sinh sản nhanh, tăng nhanh số
lượng cá thể.


- HS trao đổi nhóm và xem thông
tin SGK trả lời:


+ Sự phân chia nhanh khi bị
nhiễm độc thì nguy hiểm cho
sinh vật.


+ Con người lợi dụng để cấy gen


- HS nghiên cứu SGK trả lời.
Cấu tạo tế bào nhân sơ bao gồm:
màng sinh chất, tế bào chất, vùng
nhân. Ngoài ra cịn có thành tế
bào, vỏ nhày,lơng và roi.


HS thảo luận nhóm trả lời lệnh
trong SGK và rút ta nhận xét :


Thành tế bào có vai trị qui định
hình dạng tế bào.


7


- Tỉ lệ S/V lớn  tốc độ trao đổi chất
với môi trường diễn ra nhanh.


- Tế bào sinh trưởng nhanh.


- Khả năng phân chia nhanh  số
lượng tế bào tăng nhanh.


<b>II. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ:</b>
TB nhân sơ bao gồm: màng sinh chất;
tế bào chất; vùng nhân. Ngồi ra cịn có
thành phần: thành tế bào, vỏ nhầy, lông
và roi.


<b>1. Thành tế bào, màng sinh chất.</b>
<b>lông và roi.</b>


<b> a. Thành tế bào:</b>


- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành
tế bào của vi khuẩn là petiđôglican
(peptiđôglican được cấu tạo từ chuỗi
cacbohidrat liên kết với nhau bằng
những đoạn polypeptit)



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chất nhuộm màu phân biệt
với thuốc nhuộm Gram, nên
người ta phân biệt hai loại vi
khuẩn. <b> GV hỏi: </b>


<b>N? Có những loại vi khuẩn</b>
nào?


<b> * GV thông báo: </b>


Ở một số loại vi khuẩn bên
ngồi màng sinh chất cịn có
màng nhày.


<i><b>Sau đó Gv hỏi: </b></i>


<b>T? Màng nhày ở một số lồi</b>
vi khuẩn có vai trị gì?


<b> * GV bổ sung thêm :</b>


- Thành phần hoá học của
màng nhày la polysaccarit có
ít lipơprơtêin nên có liên quan
đến tính kháng ngun của vi
khẩn gây bệnh.


- Mặt khác, khi môi trương
nghèo chất dinh dưỡng thì
màng nhày có thể cung chất


sống cho tế bào và màng teo,
khi môi trường dư thừa
cacbon thì màng dày và hình
thành khuẩn lạc.


- Một số vi khuẩn chỉ hình
thành màng nhày trong những
điều kiện nhất định, ví dụ như
vi khuẩn gây bệnh nhiệt than,
bệnh viêm màng phổi.


<i><b>* GV thông báo</b></i>


- Màng sinh chất ở tế bào
nhân sơ và nhân thực khác
nhau và khác nhau ở mỗi loài.
- Một số vi khuẩn khơng có
thành tế bào thì màng sinh
chất có thêm phân tử Sterol
làm cho màng dày chắc để
bảo vệ.


- Sau đó GV hỏi:


<b> N? Màng sinh chất ở tế bào</b>
nhân sơ có đặc điểm như thế
nào?


<b>N? Chức năng của màng sinh</b>
chất?



<b>- GV hỏi: </b>


<b>N? Lông và roi ở tế bào vi</b>
khuẩn có chức năng gì?


HS nghiên cứu SGK trả lời:
Có hai loại vi khuẩn, đó là :
+ Vi khuẩn gram âm


+ Vi khuẩn gram dương.


HS lắng nghe.


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


- Màng sinh chất có chức năng
giống ở tế bào nhân thực.


- HS nghiên cứu thông tin SGK
trả lời.


- HS nghiên cứu SGK trả lời.


5
3
5


5



<b>* Vi khuân được chia làm hai loại:</b>
+ Vi khuẩn gram âm: Có màu đỏ, thành
tế bào mỏng


+ Vi khuẩn gram dương : Có màu tím,
thành tế bào dày.


* Lưu ý:


Một số tế bào nhân sơ ngồi thành tế
bào bao bọc, bên ngồi cịn có lớp vỏ
nhày, hạn chế được khả năng thực bào
của bạch cầu.


<b>b. Màng sinh chất</b>


- Được cấu tạo từ: photpholipit hai lớp
và prôtêin.


- Chức năng: Trao đổi chất.


<b>c. Lông và roi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>- GV hỏi: </b>


<b>N? Tế bào chất của tế bào</b>
nhân sơ là thành phần nằm ở
vị trí nào trong tế bào?



<b>N? Trình bày đặc điểm của tế</b>
bào chất?


<b>T? Tại sao gọi là vùng nhân ở</b>
tế bào nhân sơ mà không gọi
là nhân?


<b>N? Vùng nhân có đặc điểm</b>
gì?


<b>N? Vai trò của vùng nhân ở</b>
tế bào nhân sơ ?


- HS trao đổi nhóm và thơng tin
SGK trả lời.


u cầu nêu được:


 Chưa có màng nhân bao bọc
bên ngồi nhân.


 Vi khuẩn dù có cấu tạo rất đơn
giản nhưng tại vùng nhân có phân
tử AND và plasmid đó chính là
vật chất di truyền quan trọng , từ
đó sao chép thông tin di truyền
qua nhiều thế hệ tế bào.


HS liên hệ kiến thức vừa học tả
lời:



→ Gọi là vùng nhân vì nhân chưa
có màng nhân bao bọc.


→ Vùng nhân chứa AND dạng
vòng hoặc có thêm cấu trúc
plasmid.


→ Chứa và truyền đạt thông tin
di truyền.


chuyển.


<b>2. Tế bào chất.</b>


- Tế bào chất là thành phần nằm giữa
màng sinh chất và vùng nhân.


- Gồm hai thành phần: bào tương và
ribôxôm


* Bào tương: (dạng keo bán lỏng)
+ Khơng có hệ thống nội màng.


+ Các bào quan khơng có màng bao
bọc


+ Một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
* Ribơxơm:



+ Khơng có màng
+ Kích thước nhỏ


+ Là nơi tổng hợp prơtêin.
<b>3. Vùng nhân:</b>


- Khơng có màng bao bọc


- Chỉ chứa một phân tử AND dạng vòng
- Một số vi khuẩn cịn có thêm AND
dạng vịng nhỏ khác gọi là plasmid.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. HS đọc kết luận cuối bài.</b>


2. Tế bào nhân sơ có cấu toạ như thế nào?


3. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ và đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
<b>* BÀI TẬP ( 4’<sub> )</sub><sub> </sub></b>


<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1: Dựa vào cấu trúc của một thành phần chính trong tế bào mà chính nó lại đóng vai trị vơ cùng quan trọng</b>
<i><b>trong sự di truyền, người ta chia tế bào thành những loại nào?</b></i>


a. Tế bào thực vật, tế bào động vật. b. Tế bào ưa kiềm, ưa axit.


c. Tế bào chưa có nhân điển hình và có nhân điển hình. d. Tế bào trung tính, tế bào át tính.
<i><b>Câu 2: Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào?</b></i>



a. Hệ thống nội màng. b. Khung tế bào.
b. Các bào quan có màng bao bọc. d. Ribơxơm.


<i><b>Câu 3: Tính thống nhất trong tế bào nhân sơ được thể hiện đầy đủ như thế nào?</b></i>


a. Các thành phần có sự phân bố , sự phân hóa về mặt cấu tạo và chuyên hóa về mặt chức năng.
b. Cấu tạo gồm 3 thành phần cơ bản rất rõ đó là: Màng tế bào, tế bào chất, nhân.


c. Vùng nhân của tế bào nhân sơ là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống và tham gia vào sự di truyền.
d. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.


<i><b>Câu 4: Những tế bào nhân sơ nào có kích thước dưới đây sẽ có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh nhất?</b></i>
a. 5 m b. 4 m c. 3 m d. 2 m.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


1. HS trả lời tất cả các câu hỏi SGK


2. Đọc mục " Em có biết" và chuẩn bi bài mới


<b> Ngày soạn: 10/10/2008 Tuần 8, Tiết 8</b>
<b>TẾ BÀO NHÂN THỰC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Mô tả đặc điểm cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực
<b>2. Kỹ năng</b>



<b>- Phát triển tư duy- so sánh- phân tích tổng hợp các vấn đề</b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực
<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


Đặc điểm cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực
<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận
- Thuyết trình - giảng giải
-Hoạt động nhóm


<b>2. Phương tiện:</b>


- Tranh ảnh H8.1 và H8.2 sgk
- Các tư liệu liên quan


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ (5’<sub>): </sub>


- Câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Lơng và roi có chức năng gì trong tế bào nhân sơ?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của thành tế bào và vùng nhân của tế bào nhân sơ.



* Bài giảng:


- Mở bài: GV đặt vấn đề: Tế bào nhân sơ có đặc điểm cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. Tế
bào chất có nhiều bào quan bên trong với cấu tạo và những chức năng khác nhau. Để hiêu rõ hơn vấn đề này , chúng
ta cùng nghiên cứu nội dung bài học mới: Tế bào nhân thực.


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NÔỊ DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1</b>


<b>- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ</b>
<b>cấu trúc tế bào nhân thực ( Tế boà</b>
<b>động vật và tế bào thực vật) và tế</b>
<b>bào nhân sơ, hỏi:</b>


<b>N? Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?</b>
Có gì khác so với tế bào nhân sơ?
<b>T? Tại sao gọi là tế bào nhân thực.?</b>
- GV bổ sung , nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>* Hoạt động 2</b>


- GV cho học sinh quan sát tranh
riệng biệt về cấu trúc tế bào nhân
thực hoặc tranh vẽ cấu tạo chung của
tế bào nhân thực, hỏi:


N? Nhân tế bào có cấu tạo như thế
nào?



- GV nhận xét và bổ sung kiến thức?
- GV nêu thí nghiệm sau để HS nhận


- HS trao đổi nhóm và liên
hệ kiến thức bài trước trả lời
được.


 Vật chất di truyền được
bao bọc bởi màng nhân 
nhân.- HS quan sát tranh và
trao đổi nhóm trả lời., yêu
cầu nêun được:


+ Nhân có màng nhân bao
bọc.


+ Có dịch nhân bên trong ,
trên màng nhân có các lổ
màng.


I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ
<b>BÀO NHÂN THỰC.</b>


<b> 1. Kích thước lớn</b>
<b> 2. Cấu trúc phức tạp:</b>


3. Có nhân tế bào , có màng nhân
4.Có hệ thống nội màng chia tế bào
chất thành các xoang riêng biệt


5. Các bào quan đều có màng bao
bọc


<b>II. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN</b>
<b>THỰC:</b>


<b> 1. NHÂN TẾ BÀO:</b>
a. Cấu trúc:


- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5


µ


- Phía ngồi có màng nhân bao bọc
( màng kép), dày 6 - 9 µ. Trên
màng có các lổ màng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

biết và rút ra chức năng của nhân tế
bào:


Một nhà khoa học đã tiến hành phá
huỷ nhân tế bào của trướng ếch thuộc
loài A, sau đố lấy nhân sinh dưỡng
thuộc loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí
nghiệm ơng đã nhận được <i>các con ếch</i>
<i>con từ các tế bào đã được chuyển</i>
<i>nhận.</i>


<b>Hỏi: </b>



<b>T? Em hãy cho biết các con ếch con</b>
này có đặc điểm của lồi nào?


<b>T? Thí nghiệm này có thể chứng minh</b>
được đặc điêrm gì về nhân tế bào?
- GV cho HS quan sát lưới nội chất hạt
để biết về ribôxom:


<b>N? Ribơxom có cấu tạo như thế nào?</b>
<b>N? Chức ănng của ribôxom?</b>


<b>* Hoạt động 3</b>


<b>- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2</b>
<b>SGK ( Lưới nội chất hạt) hỏi:</b>


<b>N? khái niệm lưới nội chất hạt?</b>


<b>N? Có những loại luới nội chất hạt</b>
nào?


Sau đó, yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin
SGk mục II, trang 37, hoàn thành
phiếu học tập:


Điểm so
sánh


Lưới
NC hạt



Lưới
NC trơn
Cấu trúc


Chức
năng


-GV, nhận xét và đánh giá hoạt động
<i><b>của các nhóm. GV bổ sung giúp HS</b></i>
<i><b>hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>N? Dựa vào đặc điểm cấu trúc và quan</b>
sát hình vẽ 8.2 trình bày chức năng của
lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
<i><b>* GV bổ sung:</b></i>


- Mạng lưới nội chất hạt có ở các loại
tế bào : TB thần kinh; Tế bào gan; bào
tương, TB bạch cầu.


- Mạng lưới nội chất khơng hạt có ở


- Hs lắng nghe GV trình bày
thí nghiệm và nhận biết
kiến thức .


- HS trao đổi nhóm trả lời
đựơc: Các con ếch con mang
đặc điểm di truyền của loài


B.


- thí nghiệm này chứng
minh đuợc chức năng của
nhân tế bào.


- HS quan sát và liên hệ kiến
thức bài trước trả lời.


- HS quan sát hình và trả
lời., yêu cầu nêu được :
+ Đó là một hệ thống màng
tạo nên các ống dẹt nối tiếp
nhau.


+ Có hai loại LNC: LNC hạt
va LNC trơn.


- HS nghiên cứu nội dung
SGK và trao đơi nhóm trả
lời.


- Đại diện HS trình bày, các
em khác bổ sung.


prôtêin) và nhân con.


<b>b. Chức năng: </b>



Nhân là thành phần quan trọng của tế
bào:


+ Nơi chứa đựng thông tin di truyền
+ Điều khiển mọi hoạt động của tế
bào thông qua việc điều khiển tổng
hợp prơtêin.


<b>2. RIBƠXƠM:</b>
<b> a. Cấu trúc:</b>


- khơng có màng bao bọc


-. Thành phần gồm một số loại
rARN và prôtêin.


- Số lượng nhiều.
b. Chức năng:


Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào
( Nơi tổng hợp prôtêin)


<b> 3. LƯỚI NỘI CHẤT:</b>
<b> a. Khái niệm:</b>


Lưới nội chất là một hệ thống màng
bên trong tế bào tạo nên các ống và
xoang dẹt thông với nhau.


<b> b. Phân loại: </b>



Dựa vào đặc điểm cấu tạo chia lưới
nội chất thành hai loại :


<b>* Lưới nội chất hạt:</b>
<b> - Cấu trúc:</b>


+ Là hệ thống xoang dẹt nối với
màng nhân ở một đầu và lưới nội
chất không hạt ở đầu bên kia.


+ Trên mặt ngồi của các xoang có
đính các hạt ribôxom.


- Chức năng:


+ Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế
bào cũng như các loại prôtêin cấu tạo
nên màng tế bào.


+ Hình thành các túi mang để vận
chuyển prôtêin mới tổng hợp đến bộ
máy Gôngi.


<b> * Lưới nội chất không hạt:</b>
<b> - Cấu trúc:</b>


+ Là hệ thống xoang hình ống, nối
tiếp với lưới nội chất hạt,



+ Trên bề mặt có nhiều enzim,
khơng có các hạt ribơxom bám ở bề
mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ như:
Tế bào tuyến nhờn, TB gan, TB tuyến
tuỵ; Tế bào gan, Tb ruột non.


<i><b>* GV giảng giải: </b></i>


+ Mạng lưới nội chất hạt cũng tổng
hợp photpholipitvà các colesterol đẻ
thay thế dần cho chúng ở trên màng..
Nhất la fkhi tế bào phân chia, các phức
chất này sẽ góp phần thành lập màng
mới cho các tế bào con.


+ Ở nguời, tế bào bạch cầu có lưới nội
chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có
nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cơ
thể chống lại vi khuẩn mà kháng có
bản chất là prơtêin.


<b>- GV u cầu HS:</b>


<b>T? Xác định phức hệ Gơngi trên hình</b>
vẽ 8.3.SGK


<b>N? Trình bày cấu trúc và chức năng</b>
của bộ máy Gôngi?



- Gv nhân xét, bổ sung va hoàn thiện
kiến thức.


<i>* <b>GV bổ sung: </b></i>


Những chức năng đặc biệt của bộ máy
Gôngi được nhà khoa học Gôngi phát
hiện ra vào thế kỷ 19


<i><b>* Để củng cố GV hỏi</b>:</i>


T? Dựa vào hình vẽ 8.2 hãy cho biết
những bộ phận nào của tế bào tham gia
vận chuyển một phân tử prôtêin ra khỏi
tế bào?


<i><b>* GV mở rộng</b>:</i>


Hình 8.2 cho thấy: mối quan hệ giữa
các màng trong tế bào và sự liên hệ
mật thiết này là điểm khác biệt so vơí
tế bào nhân sơ vì tế bào nhân sơ khơng
có hệ thống nội màng.


<b>* Hoạt động 4</b>


- GV treo tranh cấu trúc ti thể và yêu
cầu HS:



<b>N? Mô tả cấu trúc ti thể ?</b>


- HS nhìn hình vẽ và hoạt
động độc lập, tích cực trả
lời.


- Gọi một em trình bày, các
em khác bổ sung


- HS quan sát hình vẽ 8.2
vận dụng kiến thức, thảo
luận trả lời câu hỏi:


Yêu cầu nêu được:
+ Prôtêin được tổng hợp từ
lưới nội chất hạt .


+ Prôtêin được các túi tiết
mang tới bộ máy Gôngi
+ Prôtêin tiếp tục được các
túi tiết mang tới màng sinh
chất để tiết ra ngoài.


- HS quan sát tranh và chỉ
được:


+Cấu trúc ti thể


+ Màng trong có diện tích
lớn hơn nhờ nếp gấp nhằm


tăng diện tích tiếp xúc, có
enzim hơ hấp liên quan đén
các phản ứng sinh hoá của tế
bào.


- HS liên hệ và nêu được
chức năng: tham gia quá


+ Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường
, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
+ Điều hồ trao đổi chất, co duỗi
cơ.


<b>4. BỘ MÁY GƠNGI:</b>
<b> a. Cấu trúc:</b>


Là một chồng túi dẹt xếp cạnh nhau,
nhưng tách biệt nhau.




b. Chức năng:


- Là hệ phân phối của tế bào
- Tổng hợp các hoocmôn tạo túi
mang mới.


- Thu nhận một số chất mới được
tổng hợp ( lipit. Prôtêin, đường...) 
Lắp ráp thành sản phẩm hồn chỉnh


đóng gói rồi vận chuyển đến các
nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra
khỏi tế bào.


- Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi là
nơi tổng hợp nên các phân tử
polinsaccarit cấu trúc nên thành tế
bào.


<b>5. TI THỂ: </b>
<b>a. Cấu trúc:</b>


- Phía ngồi là lớp màng kép bao
bọc.


+ Màng ngồi: trơn, khơng gấp
khúc.


+ Màng trong: Gấp nép tạo nên các
mào ăn sâu vào bên trong chất nền,
trên bề mặt các mào có các enzim hơ
hấp.


- Bên trong có chất nền chứa AND
và Ribôxôm


<b>b. Chức năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>T? So sánh diện tích tiếp xúc giữa</b>
màng ngoài và màng trong.? Vì sao có


sự khác nhau đó?


<b>T? Từ đặc điểm cấu trúc, hãy dự đoán</b>
chức năng của ti thể?


<i><b>- GV nhận xét và bổ sung: </b></i>


Trong thực tế, ở đâu cần nhiều năng
lượng thì ở đó cần nhiều nhà máy điện
Mà ti thể được ví như nhà mày điện
- Từ cơ sơ đó, GV yêu cầu HS trả lời
lệnh trong SGK:


<b>T? Tế bào nào trong các tế bào sau đây</b>
của cơ thể có nhiều ti thể nhất?


TB biểu bì, Tế bào cơ xương, tế bào
cơ, tế bào cơ tim.


- GV lưu ý để HS nhớ:


<b>* Số lượng, vị trí của ti thể thay đổi</b>
phụ thuộc vào điều kiện môi trường và
trạng thái sinh lí của tế bào.


* Số lượng ti thể ở các tế bào của các
bộ phạn khác nhau rất khác nhau:
+ Tế bào gan có 2.500 ti thể


+ Tế bào cơ ngực của các loài chim


bay cao, bay xa có 2.800


Tế bào gan


<b>* Ti thể có khả năng tổng hợp một số</b>
loại prơtêin cần thiết cho mình do đó
ti thể có chứa ADN dạng vịng , ARN,
Ribơxơm ( giống ribơxơm của tế bào
vi khuẩn) . Tất cả các ti thể trong tế
bào nhân thực đều được tạo ra bằng
cách tự nhân đôi những ti thể đã tồn tại
trước đó.


<b>- GV cho HS quan sát tranh 9.2</b>
<b>SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>
N? Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
Có gì khác so với cấu trúc ti thể.
<b>N? Chức năng của lục lạp?</b>


-GV gợi ý bằng những câu hỏi gợi ý:
+ Lục lạp có máy lớp màng.


+ Màng của lục lạp có gì khác so với
màng của ti thể?


<b>* Liên hệ: </b>


<b>V? Tại sao lá cây có màu xanh? Tại</b>
sao trên trên bề mặt lá cây có màu sẩm
hơn bề mặt dưới?



<b>V? Trong sản xuất, làm thế nào để lá</b>
cây nhận được nhiều ánh sáng?


<b>* Liên hệ môi trường?</b>


<b>N? Vai trị của thực vật trong hệ sinh</b>
thái?


trình phân giải các chất và
tao ra năng lượng cung cấp
cho các hoạt động sống của
tế bào.


.


- HS trao đổi, liên hệ và trả
lời được, đó là tế bào cơ tim


HS Lắng nghe và hiểu rằng:
Tế bào cơ ngực của chim
hoạt động nhiều phải tiêu
tốn nhiều năng lượng.


- HS nghiên cứu SGk và
quan sát hình vẽ trả lời câu
hỏi.


- HS thảo luận trả lời:
+ Lá có màu xanh do có


diệp lục


+ Diệp lục hình thành ngồi
ánh sáng nên mătj trên được
chiếu sáng nhiều hơn, có
nhiều diệp lục được hình
thành hơn.


- HS liên hệ và trả lới:
*Thực vật có vai trị:


+ Điều hoà nhiệt độ môi


- Ti thể là nơi thực hiện chức năng
hô hấp của tế bào.




<b>6. LỤC LẠP</b>
<b>a. Cấu trúc:</b>


Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào
thực vật.


* Phía ngồi có 2 lớp màng bao bọc
( màng trong, màng ngoài)


* Bên trong gồm hai thành phần:
- Chất nền khơng màu có chứa AND
và Ribôxôm.



- Hệ thống túi dẹp gọi là tilacôit
+ Màng tilacơit có chứa chất diệp lục
và enzim quang hợp


+ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo
thành cấu trúc gọi là grana.


+ Grana nối với nhau bằng hệ thống
màng.


<b>b. Chức năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>T? Trồng và bảo vệ cây xanh như thế</b>
nào?


<b>* Hoạt động 5</b>


<b>- GV nêu vấn đề dười dạng câu hỏi:</b>
<b>N? Mô tả cấu trúc khơng bào?</b>


<b>N? Khơng bào có chức ăng gì?</b>


<i><b>- Câu hỏi bổ sung:</b></i>


<b>T? Vì sao ở tế bào thực vật lúc cịn</b>
non có nhiếu khơng bào?


<b>T? VÌ sao tế bào thực vật có nhiều</b>
khơng bào hơn tế bào động vật? ( Tế


bào động vật hầu như khơng có)


<b>- GV u cầu HS quan sát H 8.1( a) </b>
<b>N? Trình bày cấu trúc của lizơxơm?</b>
<b>N? Trình bày chức năng của lizơxơm?</b>


<i><b>- Sau đó, GV u cầu HS trả lời lệnh</b></i>
<i><b>trong SGK:</b></i>


<b>T? Tế bào cơ, tế bào hồng cầu , tế bào</b>
bạch cầu , tế bào thần kinh loại tế bào
nào chứa nhiều lizơxơm hơn? Vì sao?
<i><b>* Mở rộng:</b></i>


<b>T? Điều gì sẽ xảy ra nếu như lizôxom</b>
của tế bào bị vỡ ra?


<i><b>- GV nhận xét và giảng giải :</b></i>


Bình thường enzim trong lizôxom ở
trạng thái bất hoạt. Khi có nhu cầu sử
dụng thì enzim mới được hoạt hoá
bằng cách thay đổi độ pH . Nếu
lizơxom bị vỡ thí tế bào chất bị phân
hủy.


<b>* Hoạt động 6</b>
<b>- GV thông báo:</b>


Năm 1972 hai nhà bác học là Singer


( Singơ) và Nicolson ( Nicơnsơn) đã
đưa ra mơ hình cấu tạo màng sinh chất
được gọi là mơ hình khảm động.
- GV u cầu HS quan sát hình .10.2


trường


+ Giúp cho cảnh quan xanh,
sạch , đẹp.


* Tích cực trồng cây xanh,
bảo vệ các rừng nhiệt đới
-là nơi trú ngụ cho nhiều
động vật.


- HS quan sát hình 8.1 (b) ,
tranh động vật nguyên sinh
và nghiên cứu thông tin
SGK trang 42 trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:


- Cấu trúc màng.


- Chức năng đa dạng ở động
vật và thực vật.


- HS thảo luận dựa trên kiến
thức moíư nhận biết trả lời:
- Tế bào thực vật có nhiều
khơng bào chứa muối


khoáng tạo nên sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu giúp
tế bào dễ hút nước.


_ Hs quan sát tranh và
nghiên cứu thông tin SGK
trả lời câu hỏi.


- HS liên hệ chức nằn của
lizôxôm và nhận biết kiến
thức trả lời được: đó là tế
bào bạch cầu ví bạch cầu có
chức năng bảo vệ cơ thể.
- Hs liên hệ chức năng của
lizôxom trả lời được:


Nếu lizôxom vở ra thì các
enzim thuỷ phân tràn ra tế
bào chất, ảnh hưởng đến tế
bào. (tế bào sẽ ỵi phân huỷ)


- HS nghiên cứu SGK và
quan sát hình trả lời.


<b>7. MỘT SỐ CÁC BÀO QUAN</b>
<b>KHÁC:</b>


a. Không bào:
<i><b> * Cấu trúc:</b></i>



- Phía ngồi là lớp màng bao bọc
- Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ
và ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu.
<i><b>* Chức năng:</b></i>


Tuỳ thuộc vào từng loài tế bào và
tuỳ lồi mà khơng bào có các chức
năng sau:


- Dự trữ chất ding dưỡng, chứa chất
phế thải


- Giúp tế bào hút nước ( Tế bào rễ
cây) do chứa các muối khống)
Chứa sắc tố thu hút cơn trùng ( tế
bào cánh hoa)


Ở động vật nguyên sinh, có khơng
bồ tiêu hóa và khơng bồ co bóp
phất triển.


<i><b>b: Lizơxơm:</b></i>
<i><b>* Cấu trúc:</b></i>


- Dạng túi nhỏ có một lớp màng bao
bọc


- Chứa enzim thuỷ phân
<i><b>* Chức năng:</b></i>



- Tham gia phân huỷ csac tế bồ già,
các tế bồ bị tổn thương khơng có
khả năng phục hồi, các bào quan già
- Góp phấn tiêu hoá nội bào.


<b>VII. MÀNG SINH CHẤT( MÀNG</b>
<b>TẾ BÀO)</b>


<i><b>1. Cấu trúc:</b></i>


- Màng sing chất có cấu trúc khảm
động dày 9n.m


- Gồm hai thành phần chính:
Photpholipit kép và prơtêin


* Photpholipit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

SGK trang 45 trả lời câu hỏi:


<b>N? Màng sinh chất được cấu tạo từ</b>
những thành phần nào?


- GV đánh giá bổ sung kiến thức.
- Sau đó, GV giảng giải cụ thể cho
<i><b>HS biết:</b></i>


+ Các phân tử photpholipit có thể
chuyển dịch trong một khu vực nhất
định giữa các phân tử colesterol trong


phạm vi mỗi lớp photpholipit.


+ Các phân tử prôtêin có thể chuyển
dịch vị trí trong phạm vi hai lớp
photpholipit.


+ Protêin xuyên màng tạo nên kênh để
dẫn một số chất đi vào và đi ra khỏi tế
bào.


- GV giảng giải cho HS hiểu vì sao
<i><b>màng sinh chất có cấu trúc khảm</b></i>
<i><b>động: </b></i>


+ Khảm: Các phân tử prôtênin phân bố
rãi rác trên máng sinh chất


+ Động: Các phân tử prôtêin và
photpholipit trên màng sinh chất có thể
di chuyển trong phạm vi cho phép.
- Gv hỏi:


Màng sinh chất có chức năng gì?
- GV cần lưu ý cho HS:


<b>T? Nếu màng tế bào khơng có cấu trúc</b>
khảm động thì điếu gì có thể xảy ra?
<b>T? Tại sao màng tế bào nhân sơ và</b>
nhân chuẩn có cấu tạo tương tự nhau?
<b>* Liên hệ:</b>



V? Vì sao khi ghép các mô và cơ quan
từ người này sang người khác thì cơ
thể người nhận lại có thể nhận biết các
cơ quan lạ đó?


<i><b>- GV cần lưu ý:</b></i>


Việc nhận biết các vơ quan lạ khi
ghép mô, cơ quan là do " dấu chuẩn "
nhưng không phải lúc nào đào thải cơ
quan ghép mà điều này liên quan đến
tính miễn dịch và khả năng sản xuất
kháng thể của cỏ thể người nhận
<b>- GV hỏi:</b>


N? Thành tế bào là thành phần nằm ở
đâu trong tế bào?


T? Phân biệt thành tế bào thực vật và
thành tế bào vi khuẩn, nấm.


N? Chức năng của thành tế bào?


- Từ đặc điểm cấu trúc và
dựa trên nội dung ở SGK.Hs
suy ra chức năng .


- HS liên hệ và nhận biết suy
luận được:



+ Nếu màng sinh chất khơng
có cấu trúc khảm động thì sẽ
khơng thục hiện được chức
năng trao đổi chất.


+ Màng tế bào nhân sơ hay
nhân thực đều có chức năng
trao đổi chất nên về cơ bản
thì cấu trúc màng sinh chất
là gống nhau.


- HS lắng nghe và ghi nhớ
kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK và
kiến thức bài trước ( bài các
giới sinh vật) trả lời.


nhau, hai đầu ưa nước ra ngoài.
+ Phân tử photpholipit của hai lớp
màng này liên kết với nhau bằng
kiên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.
* Prôtêin: Gồm hai loại


+ Prôtêin xuyên mang
+ Prôtêin bám màng


 Có chức năng vận chuyển các chất
ra vào màng tế bào và tiếp nhận


thông tin từ bên ngoài vào.


* Ngoài ra ở tế báo động vật và
người còn cò thêm các phân tử
colesterol xen kẻ trong lớp
photpholipit kép có tác dụng làm
tăng tính ổn định của màng sinh chất.
* Trên màng sinh chất còn có các
phân tử lipơprơtêin và glicơprơtêin
có tác dụng như các giác quan,
kênh,dấu chuẩn nhận biết được đặc
<i><b>trưng cho từng loại tế bào.. </b></i>


<i><b>2 Chức năng:</b></i>


- Trao đổi chất với mơi trường có
tính chọn lọc nên màng có tính bàn
thấm.


- Thu nhận các thơng tin lí hố tứ
bên ngồi ( nhớ các thụ thể prôtêin
trên màng) và đưa ra đáp án miễn
dịch.


- Nhờ màng sinh chất các tế bào của
cùng một <i>cơ thể nhận biết nhau và</i>
<i>nhận biết các tế bào lạ.( Nhờ các</i>
<i>phân tử glicôprôtêin đặc trưng cho</i>
<i>từng loài)</i>



<b>IX. CẤU TRÚC BÊN NGOÀI</b>
<b>CỦA MÀNG SINH CHẤT:</b>


1.Thành tế bào.
<i><b>a. Cấu trúc:</b></i>


- Là thành phần bao bọc bên ngoài tế
bào, có ở tế bào thực vật à nấm. Ở
thực vật có thàng xenlulơzơ, ở nấm
là kitin, ở vi khuẩn là peptiđôglican.
<i><b>b. Chức năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- GV hỏi:</b>


N? Chất nền ngoại bào nằm ở đâu?


<b>N? Chức năng của chất nền ngoaị bào?</b>
<b>- GV yêu cầu HS nghiên cứu hình</b>
<b>11.1 , hỏi:</b>


<b>N? Trình ềay cấu trúc của khung</b>
xương tế bào?


<b>N? Chức năng của khung xương tế</b>
bào?


<b>T? Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào khơng</b>
có khung xương?


<i><b>* GV bổ sung kiến thức:</b></i>



Sự hình thành khung xương tế bào là
kết quả của quá trình chọn lọc đặc
điểm thich nghi nhất


- HS nghiên cứu SGK trang
46 trả lời.


<i><b>2. Chất nền ngoại bào:</b></i>


Chất nền ngoại bào là thành phần
nằm bên ngoài màng sinh chất của tế
<i><b>bào người và động vật.</b></i>


<i><b>* Cấu tạo:</b></i>


Chủ yếu là sợi glicôprôtêin ( prôtêin
liên kết với cacbohydrat) kết hợp với
các chất vô cơ và hữu cơ khác.
<i><b>* Chức năng:</b></i>


- Giúp các tế bào liên kết với nhau
tạo nên các mô nhất định và giúp tế
bào thu nhận thông tin.


<b> X. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO:</b>
<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>


Là một hệ thống bao gồm các vi ống
và vi sợi và sợi trung gian.



+ Vi ống là những ống hình trụ dài
+ Vi sợi là những sợi mảnh


+ Sợi trung gian là hệ thống các sợi
nằm giữa vi ống và vi sợi .


<i><b> 2. Chức năng:</b></i>


- Là giá đỡ cơ học cho tế bào


- Neo giữ các bào quan và giúp cho
tế bào di chuyển .


- Tạo hình dạng của tế bào.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b>Ngày soạn: 05/11/2008 Tiết 12, Tuần 12</b>

<b>BÀI 12: </b>

<b>THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


-Hs biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học.


-HS vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. Biết cách điều khiển sự đóng mở của các
tế bào khí khổng.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Nhận thức đúng qui luật vận động của vật chất sống theo quy luật vật lí và hố học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


<b>- Mẫu vật: Cà chua, hành tây, hành tía.</b>
<b>- Hố chất: Dung dịch KNO</b>3 1M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>
- Thực hành.


-Hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>2. Nội dung và cách tiến hành:</b>


<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì của lá cây.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>KẾT QUẢ</b>


-GV chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng
cụ thí nghiệm đầy đủ, tiến hành thí
nghiệm thử trước.


- GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm:



+Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu
bì của lá cây thài lài tía, sau đó đặt lên
phiến kính trên đó đã nhỏ sẵn một giọt
nước cất. Đặt một lá kính lên mẫu vật.
Dùng giấy thấm hút hết nước cịn dư ở
phía ngồi.


+ Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi
sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào
chính giữa hiển vi trường rồi quay vật
kính x 10 để quan sát mẫu vật. Sau đó
quay vao vật kính x 40 để quan sát rõ
hơn.


<b>T? Tế bào khí khổng lá đóng hay mở?</b>
- Yêu cầu HS nhỏ dd nước muối lỗng
vào rìa tiêu bản rồi dùng bơng thấm
hút để đưa nhanh dung dịch vào vùng
có tế bào.


<b>T? :Dựa vào kiến thức đã học hãy giải</b>
thích kết quả thí nghiệm trên?


GV Nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 2</b>


GV đã chuẩn bị trước ở nhà và tiến
hành làm thử



Gv tiến hành hướng dẫn HS tiến hành
làm tiêu bản và hướng dẫn HS cách
quan sát.


BT2: yêu cầu HS vẽ hình tế bào quan
sát được vào vở thực hành


-HS tập trung theo nhóm.


- Chú ý theo dõi hướng dẫn tiến
hành thí nghiệm của GV.


HS học phương pháp sử dụng kính
hiển vi.


HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm. Theo dõi quan sát kết quả
thí nghiệm.


- HS cử đại diện trả lời câu hỏi của
GV:


Tế bào khí khổng mở.


+ Hiện tượng co nguyên sinh :
Do dung dịch muối có nồng độ cao
hơn so với bên trong tế bào làm
cho nước trong tế bào vận chuyển
ra ngoài qua màng sinh chất gây ra


hiện tượng co nguyên sinh. Hiện
tượng phản co nguyên sinh là do
nồng độ dung dịch tế bào đậm đặc
đã hút nước từ ngoài vào trong tế
bào làm nguyên sinh chất trương
phồng trở lại như lúc đầu.


Hs chú ý nghe hướng dẫn của GV
Tiến hành làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV


N3: đặt tiêu bản lên kính hiển vi và
tiến hành quan sát.


Hs vẽ hình quan sát được.


<b>1.Thí nghiệm co và phản co</b>
<b>nguyên sinh ở tế bào biểu bì của</b>
<b>lá cây.</b>


Hiện tượng co nguyên sinh là do
dung dịch KNO3 đậm đặc hơn


dịch tế bào nên nước chui ra
ngoài tế bào qua lớp màng
nguyên sinh chất.


Hiện tượng phản co nguyên sinh
là do nồng độ dịch bào đậm đặc
đã hút nước từ ngoài vào làm


nguyên sinh chất trương phồng
trở lại ban đầu


* KL: Co nguyên sinh là một hiện
tượng quan trọng, dựa vào đó ta
biết được tế bào cịn sống hay
chết.


<b>2. Thí nghiệm co ngun sinh</b>
<b>với việc điều khiển đóng mở khí</b>
<b>khổng.</b>


<b>V. Thu hoạch</b>


Mỗi học sinh cần phải báo cáo kết quả thực hành, làm tường trình thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau
của quá trình co nguyên sinh quan sát được dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái
đóng và mở khí khổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ngày soạn: 05/11/2008. Tuần 13, Tiết thứ 13</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>ĐỀ1:</b>
<b>Câu 1: Trìng bày cấu trúc màng sinh chất?</b>


<b>Câu 2: So sánh cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn ?</b>


<b>Câu 3: Tế bào của lá cây trồng trong bóng tối so với tế bào của lá cây cùng loại trồng ngồi nắng thí tế bào của </b>
<b>lá cây nào có chứa nhiều lục lạp hơn?</b>


<b>ĐỀ2:</b>


<b>Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của AND?</b>


<b>Câu 2: So sánh cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể?</b>


<b>Câu 3: Tại sao khi tiến hành cấy ghép các mô và cơ quan từ người này sang người khác thì cơ thể người nhận </b>
<b>lại có thể nhận biết các cơ quan "lạ" và có thể đào thải các cơ quan lạ đó? </b>


<b>Ngày soạn: 10/11/2008. Tuần 14, Tiết thứ 14</b>

<b> Chương II. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.</b>



<b>Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG </b>

<b>VÀ </b>

<b>CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Phân biệt được thế năng & động năng, đồng thời đưa ra các ví dụ minh họa.
- Mơ tả được cấu trúc & chức năng của ATP.


- Trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức vận dụng kiến thức về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng vào thực tiễn để giải thích các hiện
tượng tự nhiên có liên quan.


<b>II. TRỌNG TÂM BAØI GIẢNG</b>: Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>: - Hoạt động theo nhóm (PI.2)


- Phương pháp hỏi đáp (PI.1, II)


<b>IV. </b>


<b> PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Tranh hình 21 SGV NC hai trạng thái năng lượng
- Tranh vẽ hình 13.1 cấu trúc của phân tử ATP.


- Tranh vẽ hình 13.2 Quá trình tổng hợp & phân giải ATP.


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>(Chương mới khơng kiểm tra bài cũ)


<i><b>2. Mở bài:</b></i> GV gọi 1 vài HS nêu các dạng NL trong tự nhiên? Vậy năng lượng là gì? có những dạng năng lượng
nào trong tế bào sống? Chúng chuyển hóa ra sao? Đó là nội dung bài mới.


<i><b>3. Bài mới:</b></i><b> I. Năng lượng & các dạng năng lượng trong tế bào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cho HS nghiên cứu SGK
mục I.1& quan sát tranh 21.1 trả
lời các câu hỏi sau đây:


<b>N?</b> Năng lượng là gì?


<b>N?</b> Các dạng năng lượng
trong tự nhiên? ?



<b>N?</b> Động năng là gì? Cho VD


<b>N?</b> Thế năng là gì? Cho VD


<b>N?</b> Những dạng năng lượng
có trong tế bào?


<b>N?</b> Năng lượng chủ yếu có
trong tế bào là loại năng lượng
nào?


<i><b>- GV nh</b><b>ận xét, dánh giá và bổ</b></i>
<i><b>sung kiến thức, giúp Hs hòan</b></i>
<i><b>thiện.</b></i>


<b>* GV bổ sung:</b>


- Năng lượng có thể chuyển hóa
từ dạng này sang dạng khác. Thế
năng sang động năng và ngược
lại.


- Năng lượng tiềm ẩn trong tế bào
dưới dạng các liên kết hóa học của
các hợp chất hữu cơ như
cacbohydrat, lipit, protêin…
- Năng lượng này thơ giống như
than đá, dầu mở vì khơng trực tiếp
sinh cơng vì thế phải đựoc phân


giải qua các hệ thơng chuyển hóa
năng lượng trong tế bào.


- Dạng năng lượng mà tế bào
dùng được phải là ATP.


<i><b>GV có thể giải thích: Đó là do</b></i>
trong q trình tiến hóa và thich
nghi, tế bào chỉ sử dụng được
năng lượng của ATP mà thôi.
<b>GV yêu cầu HS quan sát H13.1</b>
<b>và nội dung SGK trả lời câu</b>
<b>hỏi:</b>


<b>N? ATP là gì? </b>


<b>T? Tại sao ATP được coi là đồng</b>
tiền năng lượng?


<b>T? ATP truyền nanưg lượng cho</b>
các hợp chất khác bằng cách nào?
<b>N? Chức năng của ATP? </b>


<i><b>- GV nhận xét nhóm trình bày và</b></i>
<i><b>bổ sung, hs hoàn thiện kiến</b></i>
<i><b>thức.</b></i>


<b>- GV giảng giải:</b>


Các nhóm photphat amng điện



- HS tự nghiên cứu SGK để
trả lời.


- HS khác bổ sung
- HS trả lời


- HS trả lời


HS lắng nghe


<i><b>HS cò thể thắc mắc vì sao tế</b></i>
bào khơng sử dụng được dạng
năng lượng tồn tại trong các liên
kết hóa học của các chất hữu cơ
như lipit, cacbohydrat…?


Hs tiến hành trao đổi nhóm và
đại diện nhóm trả lời câu hỏi,
các nhóm khác bổ sung.


Yêu cầu nêu:
+ Cấu trúc tế bào


+ Sử dụng ATP trong tế bào?
+ Liên hệ thực tế?


<b>I. NĂNG LƯỢNG & CÁC DẠNG</b>
<b>NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BAØO:</b>



<b>1. Khái niệm về năng lượng:</b>
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng
cho khả năng sinh cơng?.


- Các dạng năng lượng:


+ Động năng là dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.


+ Thế năng là loại năng lượng dự
trữ có tiềm năng sinh cơng.


<b>2. Các dạng NL tồn tại trong tế</b> <b>bào</b>:


<i>hóa năng, điện năng, nhiệt năng...</i>


+ Hóa năng là năng lượng tiềm ẩn
trong các liên kết hóa học, đặc biệt là
trong phẩn tử ATP


+ Nhiệt năng: Giúp ổn định nhiệt độ cơ
thể, khơng có khả năng sinh cơng?
* <i>Dạng NL chủ yếu trong tế bào là hóa</i>


<i>năng.</i>


<i><b>3.ATP </b><b>Đồng tiền anưg lượng của tế</b></i>
<i><b>bào </b></i>


<b>a. Cấu tạo: </b>



ATP là hợp chất cao năng bao gồm ba
thành phần:


+ Bazơnitơ: Ađênin
+ Đường Ribôzơ
+ Ba nhóm photphat.


Liên kết giữa hai nhóm photphat cuối
cung dễ bị phá hủy để giải phóng năng
lượng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tich âm ln có xu hướng đẩy
nhau làm phá vỡ liên kết.


<b>ATP </b><b> ADP + Pi </b><b> ATP </b>
<b>- GV hỏi:</b>


<b> N? Năng lượng ATP được sử</b>
dụng như thế nào trong cơ thể?
cho ví dụ minh họa?


<b>* Liên hệ:</b>


- Khi lao động, đặc biệt là lao
động trí óc, địi hỏi tiêu tốn nhiều
năng lượng ATP.  cần có chế độ
dinh dưỡng phù hợp cho từng đối
tượng lao động.



V? Vào mùa hè buổi tối ta hay
thấy những con đom đóm phát
sáng nhấp nháy giống như ánh
sáng điện. Hãy giải thích?


- GV bổ sung thêm:


Nếu đom đóm tạo ra AS bằng
cách đốt dàu mở như chúng ta đốt
nến thì nhiêt độ tỏa ra đủ để thiêu
cháy chúng trước khi gặp đom
đóm cái.


<b>_ GV yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>thông tin mục II SGk và hướng</b>
<b>dẫn HS thảo luận câu hỏi:</b>
<b>T? Prôtêin trong thức ăn được</b>
chuyển hóa như thế nào trong cơ
thể và năng lượng được sinh ra
trong quá trình chuyển hóa được
sử dụng vào việc gì?


GV nhận xét và dung sơ đồ hóa
để bổ sung kiến thức, hs hịan
thiện kiến thức:


+ Prơtêin trong thức ăn


axit amin máu
Prôtêin trong tế bào.



+ prôtêin trong tế bào + O2  ATP


và sản phẩm thừa


+ ATP sinh công : co cơ, vận
chuyển vật chất , sinh nhiệt…
<b>GV hướng dẫn: </b>


HS nghiên cứu nội dung SGK
trang 54 trả lời câu hỏi.


HS vận dụng thông tin mục "
Em có biết " SGK để giải thích.


HS lắng nghe và rút ra được vai
trò và ưu điểm của năng lượng
ATP.




HS vận dụng kiến thức về tiêu
hóa và hấp thụ các chất ở lớp 8,
thảo luận nhóm trả lời:


Prôtêin trong thức ăn  năng
lương  sinh công.


<b>ATP </b><b> ADP + Pi </b><b> ATP</b>



<b>c. Sử dụng năng lượng ATP trong tế</b>
<b>bào?</b>


- Tổng hợp nên các chất cần thiết cho
cơ thể


- Vận chuyển các chất qua màng, đặc
biệt là vận chuyển chủ động tiêu tốn
nhiều năng lượng.


- Sinh công cơ học, đặc biệt là sự co cơ,
hoạt động lao động.


<b>II. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT:</b>


<b>1. Khái niệm chuyển hóa vật chất?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Các chất khác cũng được chuyển
hóa tương tự như vật.


- Q trình chuyển hóa vật chất
trải qua nhiều giai đoạn với sự
tham gai xúc tác của nhiều enzim
khác nhau .


<b>- Từ nội dung thảo luận ở trên</b>
<b>Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi :</b>
N? Thế nào là chuyển hóa vật
chất?



<b>T? Bản chất của q trình chuyển</b>
hóa vật chất?


<b>N? Vai trị của q trình chuyển</b>
hóa vật chất la gì?


<b>* Liên hệ</b>


- Sự chuyển hóa các chất lipit,
prôtêin, cacbohydrat sinh ra năng
lượng.


- Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu
năng lượng mà không được cơ thể
sử dung hết dẫn đến bệnh béo
phì,tiểu đường…


- Cần ăn uống hợp lí, kết hợp
nhiều loại thức ăn đủ thành phần
dinh dưỡng và ngon miệng.


<b>* Mở rộng</b>


Cho Hs quan sát tranh : Sự chuyển
hóa năng lương trong sinh giới, từ
đó giúp HS có cáu nhìn khái quát
về chuyển hóa vật chất và năng
lượngmà khơng bị bị hẹp trong
phạm vi một sinh vật, có nghĩa là
sinh vật ln ln gắn voiứ mơi


trường


HS nghiên cứu SGK kết hợp
thỏa luận nhóm vừa xong trả
lời:


Chuyển hóa vật chất là là tập hợp các
phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế
bào nhằm duy tì các hoạt động sống của
tế bào. Chuyển hóa vật chất ln kèm
theo chuyển hóa năng lượng.


<b>2. Bản chất của q trình chuyển hóa</b>
<b>vật chất. </b>


Bao gồm hai mặt (hai q trình): Đồng
hóa và dị hóa.


+ Đồng hóa: Tổng hợp các chất hữu cơ
phức tạp. từ các chất đơn giản.


+ Dị hóa: Phân giải các chất hữu cơ
phức tạp thành những chất hữu cơ đơn
giản


 Dị hóa tạo ra năng lượng cung cấp cho
quá trình đồng hóa và các hoạt động
sống khác của tế bào.


<b>3. Vai trò:</b>



<b>- Giúp tế bào thực hiện được các đặc</b>
tính đặc trưng khác nhau của sự sống
như sinh trưởng, phát triển, sinh sản….
- Chuyển hóa vật chất ln kèm theo
chuyển hóa năng lượng.


<b>VI. CỦNG CỐ:</b>


<b>Câu 1:</b> Yêu cầu HS cho một số ví dụ phân biệt thế năng và động năng?


<b>Câu 2:</b> Tại sao những người hoạt động cơ bắp nhiều cần phải ăn một khẩu phần giàu năng lượng còn những


người hoạt động cơ bắp ít nếu ăn nhiều thức ăn giàu NL sẽ dẫn đến béo phì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>BÀI 14</b></i>

<b>: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN</b>



<b>HỐ VẬT CHẤT</b>



<b>Ngày soạn 15/11/2008 Tuần 15,Tiết thứ15</b>


<b>I</b>.<b>MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Học xong b này HS phải:


-Trình baỳ được cấu trúc và chức năng của enzim.
-Trình bày được cơ chế hoạt động cuả enzim.



-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cuả enzim.


-Nêu được vai trị cuả enzim trong q trình chuyển hố vật chất và năng lượng.
2. <b>.Kỷ năng</b>


Rèn luyện kỷ năng quan sát,phân tích, so saùnh


<b> 3. Thái độ:</b>


Giải thích được các yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


Giảng giải + hỏi đáp.


<b>III.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV</b>


Tranh vẽ phóng to các hình 14.1, 14.2


<b>2. Chuẩn bị của HS</b>


Soạn bài trước ở nhà.


IV. <b>KIỂM TRA BÀI CỦ</b>


 <b>Câu hỏi:</b>


Trình bày cấu tạo hố học của tế bào? Tại sao gọi ATP là đồng tiền NL?



 <b>Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>IV.</b> <b>TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. MỞ BÀI:</b>


Tại sao cơ thể người có thể tiêu hố được tinh bột nhưng khơng tiêu hố được xenlulơzơ hay tại sao khi ta ăn thịt
bị khơ nộm với đu đủ thì dẽ tiêu hố hơn ăn thịt bào khơ riêng? Tuỳ theo ý kiến của HS , Gv dẫn dắt vào bài mới.
2. BÀI MỚI:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>GV yêu cầu HS trả lời phần </b>
<b>lệnh SGK và đặt câu hỏi:</b>
<b>N?</b> Enzim là gì? Hãy kể tên
một vài loại enzim mà em
biết?


<b>Yêu cầu HS quan sát hình </b>
<b>14.1 SGK và đặt câu hỏi:</b>
<b>N?</b> Enzim được cấu tạo từ
thành phần nào?


<b>T?</b> Trong cấu trúc cùa enzim
có gì đặc biệt?


<i><b>- Sau đó, GV dùng hình 14.1 </b></i>
<i><b>SGK giảng giải cho HS thấy </b></i>
<i><b>rõ cấu trúc đặc trưng của </b></i>
<i><b>enzim?</b></i>



<b>Yêu cầu HS quan sát hình </b>
<b>14.1 .</b>


<b>T?</b> Việc liên kết giữa enzim
và cơ chất có tính đặc thù như
thế nào?


- GV giải 1 vài ví dụ về cơ
chế hoạt động của enzim.
Hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK.


<b>* Gv giảng giải:</b>


- Enzim xúc tác cho phản ứng
cả hai chiều theo tỉ lệ tương
đối của các chất tham gia phản
ứng với sản phẩm được tạo
thành


ví dụ: A + B  C


Dựa vào kiến thức sẵn có để trả
lời.(muốn tiêu hố được xenlulo
phải có enzim)


HS căn cứ SGK và thảo luận
nhóm trả lời.



HS tìm ví dụ khác .


<b>I.</b>


<b> KHÁI NIỆM ENZIM</b>
Enzim là chất xúc tác sinh học
tham gia được tổng hợp trong tế
bào sống. Enzim làm tăng tốc độ
phản ứng nhưng khơng làm biến đổi
sau phản ứng.


<b>1.Cấu trúc:</b>


-Enzim có thể được cấu taọ hồn
tồn từ prôtêin hoặc prôtêin kết
hợp với chất khác khơng phải là
prơtêin


-Chất chịu tác dụng cuả enzim gọi
là cơ chất.


-Enzim có trung tâm hoạt động, đó
là những vùng cấu trúc không gian
đặc biệt chuyên liên kết với cơ
chất.


+ TTHĐ là chỗ lõm xuống hay một
khe hở nhỏ ở trên bề mặt của enzim
để liên kết với cơ chất.



+ Cấu hình trung khơng gian của
tâm hoạt động của enzim tương ứng
với cấu hình cơ chất.


+ TTHĐ là nơi liên kết tạm thời với
cơ chất.


<b>2. Cơ chế hoạt động của enzim</b>


Enzim + cơ chất( tại trung tâm
hoạt động) -> phức hợp enzim – cơ
chất -> phản ứng xảy ra -> sản
phẩm + enzim.


-Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 hoặc
1 vài phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Nếu trong dung dịch có
nhiều A, B thì phản ứng xảy ra
theo hướng tạo sản phẩm C.
+ Nếu C nhiều hơn A, B thì
phản ứng theo chiều tạo sản
phẩm A + B


- Enzim có hoạt tính rất mạnh,
với một lượng nhỏ enzim làm
phản ứng xảy ra ra nhanh trong
thời gian rất ngắn.


<b>Gv yêu cầu HS nghiên cứu </b>


<b>nội dung SGK</b>


<b>trang 58:</b>


<b>T? Vẽ sơ đồ minh hoạ cho sự </b>
phụ thuộc của hoạt tính enzim
vào nhiệt độ của mơi trường?
<b>- Sau đó GV treo tranh: Sơ </b>
đồ minh hoạ sự phụ thuộc giữa
nhiệt độ và hoạt tính enzim đã
chuẩn bị trước cho HS đối
chiếu.


<b>* GV giảng giải trên sơ đồ:</b>
+ Khi chưa đạt tới nhiệt độ tối
ưu của enzim thì khi tăng nhiệt
độ sẽ tăng tốc độ của phản ứng
+ Khi đạt qua nhiệt độ tối ưu
thì thì tăng nhiệt độ sẽ làm
tăng tốc độ phản ứng hay
enzim sè bị mất hoạt tính.
<b>* GV hỏi: Tại sao ở trên nhiệt </b>
độ tối ưu, tốc độ phản ứng của
enzim lại giảm nhanh và bị
giảm và mất hoạt tính?
<b>- GV giảng giải thêm: </b>
+ Nhiệt độ tối ưu của đa số
enzim là 50 - 60<i><b>o</b></i><b><sub>C. Đa phần </sub></b>
các enzim của cơ thể người
hoạt động trong khoảng nhiệt


độ từ 35 - 40<b>o <sub>C. </sub></b>


+ Các vi khuẩn sống ở suối
<i><b>nước nóng lại hoạt động tối ưu</b></i>
<i><b>ở nhiệt độ 70</b><b>o </b><b><sub>C hoặc cao </sub></b></i>
<i><b>hơn.</b></i>


<b>* GV thông báo:</b>


+ Ở nhiệt độ của cơ thể sống
thì tác động của enzim tuân
theo định luật VanHôp: Q10 =
2 - 3 ( nhiệt độ tăng 10o <sub>C thì </sub>


tăng tóc độ phản ứng lên 2 - 3
lần)


+ Enzim bị làm lạnh thì nhiệt
độ khơng làm mất hẳn hoạt


- Các nhóm thực hiện yêu cầu của
GV


- Đại diện nhóm trả lời.


- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến
thức.


- HS liên hệ phần cấu tạo enzim
trả lời được:



 Enzim có thành phần là prôtêin
nên nhiệt độ cao sẽ làm biến tính,
từ đó ảnh hưởng đến enzim
( TTHĐ của enzim không khớp
với cơ chất.


<b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến </b>


<b>hoạt tính của enzim</b>.


* Hoạt tính của enzim được xác
định bằng lượng sản phẩm được tạo
thành từ một lượng cơ chất nhất
định trên cùng một đơn vị thời gian.
<b>* Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt </b>
<b>tính của enzim.</b>


<b>a. Nhiệt độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>tính mà chỉ giảm hay ngừng </b></i>
tác động . Khi nhiệt độ ấm lên
enzim lại hoạt động bình
thường.


<b>* Vận dụng:</b>


Khi làm sữa chua, cần ủ mem
ở nhiệt độ như thế nào?
GV cho HS xem một sơ đồ


khác nhau về ảnh hưởng của
độ pH , nồng độ cơ chất và yêu
cầu:


T? Phân tích ảnh hưởng của
các u tố pH, nịng độ cơ
chấtvới hoạt tính của enzim ?
<i><b>- Gv bổ sung bằng các ví dụ </b></i>
<i><b>minh hoạ.</b></i>


<b>T? Nồng độ cơ chất ảnh hưởng</b>
đến hoạt tính của enzim như
thế nào?


<b>T? Chất ức chế hoặc hoạt hoá </b>
enzim ảnh hưởng đến enzim
như thế nào?


<b>- GV đặt vấn đề:</b>


Enzim có vai trị như thế nào
trong q trình chuyển hố vật
chất?


Gv dẫn dắt HS trả lời bằng
<i><b>các câu hỏi gợi ý:</b></i>


<b>T? Nếu không có enzim thì </b>
điều gì sẽ xảy ra?



<b>T? Tế bào điều chỉnh q trình</b>
chuyển hố vật chất bằng cách
nào? ( liên hệ với vai tò của
enzim)


Chất ức chế và hoạt hố có vai
trị như thế nào đối với enzim?
<b>T? Phân tích hình 14.2 rút ra </b>


- HS tổ chức hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời.


 Hoạt động sống của tế bào sẽ
không được duy trì nếu khơng có
enzim vì các phản ứng hố sinh
xảy ra q chậm khơng đáp ứng
nhu cầu tạo ra năng lượng cho cơ
thể.


 Tế bào điều chỉnh bằng cách tăng
chất ức chế hoặc chất hoạt hoá
enzim.


<b>b. Độ PH</b>


- Mỗi loại enzim chỉ hoạt động thích
hợp ở độ pH nhất định.


- Đa số pH thích hợp cho nhiều loại
enzim là 6 - 8)



Ví dụ:


+ Enzim pépin trong dạ dày người
cần pH = 2 ( hoạt động bình thường
ở khoảng 1,6 - 3,2, khi pH > 5 thì
khơng cịn hoạt động được)
+ Tripsin ( enzim dịch tuỵ: phân
giải prôtêin thành aa) , pH = 7,8 -
8,4


+ Amilaza và mantaza ( enzim dịch
ruột) , pH = 7,1.


+ Lipaza ( enzim dịch tuỵ phân giải
lipit): pH 6,8.


<b>c. Nồng độ cơ chất:</b>


Với một lượng nhỏ enzim xác định
nếu tăng dần lượng cơ chất trong
dung dịch thì lúc đầu hoạt tính của
enzim tăng nhưng sau đó khơng
tăng.


<b>d. Chất ức chế hoặc hoạt hố </b>
<b>enzim có thể làm tăng hoặc giảm </b>
hoạt tính của enzim


<b>e. Nồng độ enzim</b>



Vơi một lượng cơ chất xác định, khi
nồng độ enzim tăng thì hoạt tính
enzim càng tăng.


<b>II. VAI TRỊ CỦA ENZIM </b>
<b>TRONG Q TRÌNH CHUYỂN </b>
<b>HỐ VẬT CHẤT.</b>


- Enzim xúc tác cho các phản ứng
hoá sinh trong tế bào.


- Tế bào tự điều hào q trình
chuyển hố vật chất thơng qua điều
khiển hoạt tính của enzim bằng các
chất háo học hay ức chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

kết luận: Thế nào là ức chế
ngược?


- GV nhận xét , bổ sung và
giúp HS hoàn thiện kiến thức?
<b>* Mở rộng:</b>


+ Tế bào là một hệ thống mở
nên tế bào chỉ tổng hợp hoặc
phân giải những chất cần thiết.
+ Khi enzim nồ đó trong tế
bào khơng được tổng hợp hoặc
bị bất hoạt thì sản phẩm khơng


tạo thành và cơ chất của enzim
đó tích luỹ lại gây độc cho tế
bào hay gây các triệu chứng
bệnh lý.


<i><b>- Gv yêu cầu HS thực hiện </b></i>
<i><b>bài tập trong SGK trang 59. </b></i>
A B  C E  F


 
H D G


<b>* Liên hệ mơi trường - sức </b>
<b>khõe.</b>


- Cần ăn uống hợp lí, đủ chất,
hợp vệ sinh, tránh gây hiện
tượng bệnh lí do rối loạn
chuyển hố để đảm bảo sức
khoẽ cho con người.


- Ơ nhiễm mơi trường : Khi
nhiệt độ mơi trường khơng khí
tăng cao sẽ ảnh hưởng đến
hoạt tính cuả enzimtrong tế
bào,từ đó ảnh hưởng đến đời
sống sinh vật.


- Hiện tượng kháng thuốc trừ
sâu ở nhiều loài sâu bọ là do


chúng có khả năng tổng hợp
loại enzim phân giải thuốc đó,
hiệu quả trừ sâu kém, gây ô
nhiễm môi trường,


<b>V ? Các em cần phải làm gì để </b>
tránh gây ơ nhiễm mơi


trường ?


HS vận dụng kiến thức mới học và
hình 14.2 để phân tích , yêu cầu:
+ Xác định được chất có nồng độ
tăng là C.


+ Chất C thừa ức chế enzim
chuỷen hoá chất A  B, chất A tích
luỹ lại trong tế bào sinh ra chất H
gây hại cho tế bào


Hs lăng nghe.


HS trả lời được : hạn chế phun
thuốc trừ sâu trong sản xuất nông
nghiệp, chỉ sử dung những lúc thật
cần thiết để bảo vệ mơi trường
sống.


đường chuyển hố.



<b>C. CỦNG CỐ</b>


GV yêu cầu HS giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến thực tiễn:
(?) Tại sao nhiều lồi cơn trùng nhanh chóng kháng thuốc trừ sâu?


Vì trong quần thể con trùng có các dạng đột biến có khả năng tổng hợp ra enzim phân giải thuốc trừ sâu làm vơ hiệu
hố tác dụng của thuốc. nên khi sử dụng thuốc trừ sâu thì những cá thể khơng có gen kháng thuốc sẽ bị đào thải,cón
những cá thể có gen kháng thuốc sẽ được giữ lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(?) Tại sao khi có một sô sngười khi tim một loại thuốc kháng sinh lại có thể bị chết ngay lập tức vì bị sốc thuốc phản
vê nếu khơng thử thuốc trước?


Vì những người này khơng có hoặc khơng đủ lượng enzim phân giải thuốc kháng sinh đó.
( ?) Tại sao một số người khi ăn cua , ghẹ.. lại bị dị ứng?


Vì cơ thể người đó khơng có enzim phân giải loại prôtêin của cua , ghẹ nên nên khơng tiêu hố được, khi xâm nhập
vào máu sẽ trở thành một chất lạ trong máu, gây dị ứng - phản ứng tự vệ cuả cơ thể.


<b>VI . DẶN DÒ</b>


-Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Đọc phần “em có biết”.


-Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Ngày soạn: 06/12/2008 Tuần 16, Tiết 16</b>
<b>BÀI 15: MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>



<b>- Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ mơi trường lên hoạt tính của</b>
enzim Catalaza.


- Tách chiết được AND ra khỏi tế bào chất bằng các hoá chất và dụng cụ đơn giản theo quy trình đã cho.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng thực hành ( các thao tác thí nghiệm như : sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, pha hố chất…)</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được vai trò quan trọng của enzim trong đời sống của sinh vật. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống tế bào sinh vật.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Mẫu vật:</b>


-Một vài củ khoai tây sống và một vài củ khoai tây đã luộc chín.
-Dứa tươi ( khơng q xanh hoặc q chín) : 1 quả


Gan lợn tươi : 1 buồng gan lợn cho một nhóm HS
<b>2. Hố chất:</b>


<b>- Dung dịch H</b>2O2, nước đá, cồn etanol 70-900, nước lọc sạch, chất tẩy rửa(xà phòng)


<b>3. Dụng cụ:</b>


<b>- Dao, ống nhỏ giọt. Ống nghiệm đường kính 1-1,5cm, cao 10-15cm,pipet, cốc thủy tinh, máy xay sinh tố hay</b>
chày cối sứ hoặc dụng cụ dùng để nghiền mẫu vật, dao, thớt, phễu, vải màng hoặc lưới lọc, ống đong, que tre hoặc đũa
thuỷ tinh



<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Nội dung:</b>


<b>A. Thí nghiệm với enzim catalaza</b>


1. Nội dung và cách tiến hành: Cắt khoai tây sống và khoai tây chín thành lát mỏng ( dày khoảng 5mm)


- Cho một số lát khoai tây sống vào trong khay đựng nước đá hoặc trong ngăn đá của tủ lạnh trước khi thí
nghiệm khoảng 30 phút.


- Lấy một lát khoai tây sống để ở


<b>Ngày soạn: 06/12/2008 Tuần 17, Tiết 17</b>

<b>Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Hình thành khái niệm hơ hấp tế bào, từ đó viết PTTQ</b>


-Phân tích được các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào
- Hiểu được vai trò của quá trình hơ hấp trong tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>- Phân tích tranh vẽ, phân tích sơ đồ, </b>


- Hợp tác nhóm và làm việc độc lập với sgk để tổng hợp vấn đề.
<b>3. Thái độ, hành vi</b>



Nhận thấy mối quan hệ giữa chuyển hoá vc và Năng lượng là mối quan hệ hai chiều.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Sơ đồ SGK: h16.1, h16.2, H16.3
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp tìm tịi bộ phận
- Thuyết trình - giảng giải
-Hoạt động nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
1. Ổn định lớp(1’)


2. Kiểm tra bài cũ(5’)


Câu hỏi: 1. Trình bày cấu tạo hố học và cấu tạo không gian cuả enzim?
2. Cơ chế hoạt động của enzim diễn ra như thế nào?


3.Bài giảng: 35’


* Đặt vấn đề: Gv đưa ra hiện tượng: Con nguời muốn sống thì phải hít thở . Hoạt động này liên quan đến mũi,
phế quản , phổi, đây chính là q trình hơ hấp bên ngồi giúp cơ thể trao đổi CO2 và oxi với môi trường .


Ở thực vật thì quá trình này liên quan đến hoạt động của khí khổng . Tuy nhiên, tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy
đủ đặc tính của sự sống. Hoạt động sống của cơ thể là tập hợp tấc cả các hoạt động sống của tế bào trong cơ thể . Q
trình hơ hấp ngi chỉ giúp cho cơ thể TĐK cho một quá trình quan trọng bên trong bên trong đó là: Hơ hấp tế bào.
Q trình hơ hấp tế bào giải phóng năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ, , tạo thành năng lượng của các
nguyên liệu hữu cơ, tạo thành năng lượng của ATP xảy ra ở mức độ cơ thể của sự sống.





<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV hướng dẫn HS đọc SGK</b>
<b>và hỏi:</b>


<b>N? Hơ hấp tế bào là gì?</b>


<b>N? Ngun liệu dùng cho hơ</b>
hấp là gì?


<b>T? Sản phẩm cuối cùng của hơ</b>
hấp là gì?


<b>GV bổ sung: Ngun liệu chủ</b>
yếu là glucơzơ, ngồi ra cịn có
một số ngun liệu khác như :
đường lactozơ, glactôzơ,
fructôzơ…) chúng đều thuộc
nhóm cacbohidrat.


<b> GV cần lưu ý HS và giảng</b>
<b>giải :</b>


<b>- Hô hấp diễn ra ở cơ thể sống</b>
như hít vào và thở ra là hơ hấp
ngồi.



- Hơ hấp tế bào diễn ra tại tế
bào là một q trình phức tạp .
- Hơ hấp ngồi là q trình hấp
thụ thường xun khí CO2 từ


cơ thể ra bên ngồi.


- Hơ hấp tế bào là quá trình sử
dụng oxi để OXH các chất hữu
cơ , đồng thời giải phóng năng


Hs nghiên cứu nọi dung SGK
trả lời được:


+ Khái niệm hô hấp TB
+ Nguyên liệu hợ chất hữu cơ
và cần có O2


+ Sản phẩm tạo thành là CO2


và H2O.


+ PTTQ của hô hấp tế bào.


<b>I.Hơ hấp tế bào là gì?</b>


<b> 1. Khái niệm hô hấp tế bào ( hô hấp</b>
<b>nội bào)</b>


Hô hấp tế bào là 1 quá trình chuyển đổi


năng lượng diễn ra bên trong tế bào.
Trong đó, các phân tử cacbohydrat bị
phân giải đến CO2 và H2O,đồng thời


giải phóng năng lượng. Năng lượng
được giải phóng chuyển thành dạng NL
dễ sử dung chứa trong các phân tử ATP
cung cấp cho các hoạt động sống của tế
bào.


<b>PTTQ: Glucôzơ: C</b>6H12O6 + O2


6 CO2 + 6 H2O + NL ( ATP và nhiệt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

lượng cung cấp cho hoạt động
sống của tế bào.


<b>T? PTTQ phải viết như thế</b>
nào?


<i><b>GV Nhận xét và kết luận</b>.</i>
<b>T? Năng lượng trong phân tử</b>
glucôzơ phân giải như thế
nào?


<i><b>GV hoàn thiện.</b></i>


<b>GV yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>H16.1SGK và trả lời câu hỏi:</b>
<b>T? Bản chất của q trình hơ</b>


hấp tế bào là gì?


GV gợi ý: ( Chuỗi các phản
ứng có mặt NADP và FADPH)
các phản ứng đó gọi là phản
ứng gì?


T? Năng lượng của phân tử
glucô được phân giải như thế
nào?


+ Tốc độ của các phản ứng
trong hô hấp phụ thuộc yếu tố
nào?


GV Nhận xét và kết luận:
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu các giai đoạn chính</b>
<b>của q trình hơ hấp tế bào.</b>
<b> Cho HS quan sát tranh H16.1</b>
<b>sgk</b>


<b>T? Q trình hơ hấp tế bào</b>
gồm những giai đoạn nào?
+ đường phân xảy ra ở đâu?
+ Kết quả của đường phân tạo
thành sản phẩm gì?


Gv nhận xét và rút ra kết luận


+Chu trình Crep là quá trình
xảy ra ở đâu? Cần phải có điều
kiện gì?


HS trả lời:.


Năng lượng được phân giải
thành dạng nhiệt năng và
năng lượng ATP..


HS thảo luận và trả lời câu
hỏi


+ là chuỗi các phứng oxi hoá
khử.


Phân tử glucôzơ được phân
giải từ từ, năng lượng giải
phóng khơng ồ ạt.


HS nghiên cứu SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Đường phân xảy ra trong tế
bào chất


+ Kết quả


- 2 pt axit piruvic(C3)


- 2 pt ATP



-2ptNADH (nicôphamit
ađênin)


<b>2. Bản chất:</b>


Là chuỗi các phản ứng oxi hố khử,
trong đó phân tử glucơzơ phân giải từ từ
và năng lượng giải phóng khơng ồ ạt mà
được giải phóng từng phần ở các giai
đoạn khác nhau.


- Tốc độ của phản ứng hô hấp tế bào
tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế
bào và được điều khiển thống nhất qua
hệ enzim hô hấp.


<b>II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA</b>
<b>Q TRÌNH HƠ HẤP TẾ BÀO.</b>
<b> </b>


<b> 1. Đường phân.</b>


<b> - Xảy ra trong bào tương.</b>
<i>* Tiến trình</i>:


Glucơzơ 2 pt Axit piruvic
<i>* Kết quả</i>:


-2 pt axit piruvic(C3)



- 2 pt ATP


- 2 pt NADH( nicơphamit ađênin)
<b>2. Chu trình Crep.</b>


- Xảy ra ở chất nền của ti thể
<i>* Tiến trình</i>


2 axit piruvic 2 axêtyl CoA + 2
CO2 + 2 NADH


2 axêtyl CoA + 2ADP + NAD + 2FAD
4 CO2 + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH2


<i>* Kết quả:</i>


1 ptử glucôzơ 6 CO2 + 4 ATP + 8


NADH + 2 FADH2


<b>3. Chuỗi chuyền electron hô hấp</b>
- Xảy ra trên màng trong của ti thể
- Elểcton được truyền từ NADH và
FADH2 tới oxi qua 1 chuỗi các phản


ứng oxi hóa khử kế tiếp nhau.


Trong phản ứng cuối cùng oxi bị khử
chuyển thành nước.



*Trong hô hấp năng lượng từ glucô
chuyển qua NADH, FADH2 và truyền


qua chuỗi truyền electron để tạo năng
lượng ATP


* Kết quả: Từ 10 NADH và 2 FADH2


tạo thành 34 ATP và giải phóng H2O


Ơxi hố


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Diễn biến xảy ra của chu trình
crep?


+ Kết quả chu trình crep?
GV Nhận xét và kết luận
+ Chuỗi chuyền e thực hiện ở
đâu?


+ Kết quả của chuỗi chuyền e
là gi?


+Nước trong hô hấp được tạo
ra tại đâu?


Giai đoạn nào trong hô hấp
thải ra nhiều ATP nhất?



Gv nhận xét và kết luận


Hs trả lời


Kết quả của Crep là tạo ra 2
ATP, 6NADH, 2FADH2


Chuỗi chuyền e xảy ra trên
màng trong của ti thể và đây
là một chuỗi các phản ứng
oxi hoá khử nhờ các enzim
khử trên màng ti thể.


Đây là giai đoạn tổng hợp
ATP nhiều nhất.


<b>* Trong q trình hơ hấp, chuỗi</b>
<b>chuyền electron là giai đoạn tổng hợp</b>
<b>ATP nhiều nhất.</b>


<b>Ngày soạn: 10/12/2008 Tuần 18, Tiết 18</b>


<b>Bài 17: QUANG HỢP</b>



<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Trình bày được khái niệm quang hợp</b>
<b>2. Kỹ năng</b>



<b>- Vẽ được sơ đồ các bậc phân loại </b>


<b>- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập</b>
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Thấy được sự thống nhất của thế giới sống
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Bảng phụ: So sánh 2 pha của quang hợp
- Phiếu học tập


- Tranh 17.2 (SGK)


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV. TRỌNG TÂM BÀI DẠY</b>


- Hai pha của q trình quang hợp
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(0’)</b>
<b>3.Bài giảng: 37’</b>


<b>* Đặt vấn đề: Nguyên liệu chính của q trình hơ hấp ở cây xanh?</b>
Trả lời: Là các hợp chất hữu cơ, chủ yếu là cácbohidrat.


GV: Vậy các hchc được tạo ra thông qua quá trình nào? Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu vấn đề này



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Họat động 1:</b>


<b> Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK</b>
và cho biết:


N? Những sinh vật nào có
khả năng quang hợp?


Quan sát hình vẽ 17.1 SGK
và kết họp nghiên cứu SGk
trả lời câu hỏi:


T? Quang hợp là gì?


T? Phương trình quang hợp
được viết như thế nào?


N? Những yếu tố nào là cần
thiết cho QH?


GV hoàn thiện:


GV yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết:


N? Nơi xảy ra pha sáng?
N? Các thành phần tham gia?
N? Sản phẩm của pha sáng là
gì?



N? Bản chất của pha sáng là
gì?


T? Có thể viết phương trình
phản ứng như thế nào?


Sau mỗi câu trả lời của HS thì
Gv hồn thiện.


<b>Bổ sung: Sắc tố QH hấp thụ</b>
NLAS có tính chọn lọc, có
khả năng cảm quang và trực
tiếp tham gia vào các phản
ứng quang hóa.


Gv? Như vậy O2 được tạo ra


từ đâu?


Sau khi năng lượng tổng hợp
ở pha sáng sẽ được chuyển
qua quá trình tổng hợp chất
HC như thế nào?


GV đặt ra một số câu hỏi gợi
ý:


T? Tại sao gọi là pha tối?
N? Xảy ra tại đâu?



T? Các thành phần tham gia
GV: Hiện nay phát hiện ra
nhiều con đường cố định CO2


khác nhau nhưng phổ biến
nhất là con đường C3( Chu


trình Canvin)


Nghiên cứu H17.2 và cho biết
chu trình C3 có thể tóm tắt


như thế nào?


HS nghiên cưu SGK và trả lời:
+ Sinh vật: tảo, thực vật và một số
vi khuẩn


+ Quang hợp là quá trình mà cây
xanh tổng hợp được chât HC nhờ
NLAS từ các chất vô cơ


HS quan sát H17.1 và kết hợp
nghiên cứu SGK thảo luận và trả
lời câu hỏi của GV:


+ sản phẩm của pha sáng là ATP
và NADPH


+ HS viết phương trình của pha


sáng


+ O2 được tạo ra từ H2O


HS nghiên cứuSGK và thảo luận
để trả lời câu hỏi của GV


+ Xảy ra không cần NLAS trực
tiếp


+ Xảy ra tại grana


+Có CO2, ATP và NADPH


HS trả lời và bổ sung để hoàn
thiện


<i><b>I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP</b></i>
<i>1.Sinh vật thực hiện quang hợp</i>
Tảo, thực vật và một số vi khuẩn
<i>2. Khái niệm</i>


Quang hợp là quá trình sử dụng năng
lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ
từ các nguyên liệu vô cơ.


<i> 3. Phương trình tổng quát</i>


CO2 + 6H2O + NL ÁS (DL)



C6H12O6 + O2


<b>II. CÁC PHA CỦA QUANG HỢP</b>
<i><b>1. Pha sáng</b></i>


+ Điều kiện: Xảy ra khi có ánh sáng
+ Vị trí: tại màng tilacơit


+ Các thành phần tham gia: AS, H2O,


Chất DL


+ Sản phẩm của pha sáng: ATP và
NADPH


+ Bản chất của pha sáng: NLAS được
tổng hợp và chuyển hóa thành dạng
năng lượng trong các liên kết hóa học
của ATP và NADPH nhờ hoạt động của
các phân tử sắc tố quang hợp.


* Sắc tố quang hợp ( clorôphin,
carôtenoit và phicôbilin). Mỗi loại sắc
tố QH hấp thụ NLAS ở một bước sóng
nhất định.


* Diễn biến của pha sáng:


+ Quang lí: DL tiếp nhận ánh sáng trở
thành DL kích động và giải phóng ra e


+ Quang phân li nước: H2O tiếp nhận


AS phân li thành O2 + H+ và e-( bù cho


e DL đã mất)


+ Quá trình photphoryl hóa: tổng hợp
ATP và NADPH


* Phương trình : NLAS + H2O +


NADP+<sub> +ADP + P</sub>


i <i>STQH</i>  NADPH +


ATP + O2


<i><b>2. Pha tối</b></i>


+ Vị trí: tại grana (chất nền)


+ Các thành phần tham gia: CO2 , ATP,


NADPH


+ Bản chất : Là quá trình khử CO2


( hay cố định CO2 ) thành các hợp chất


cacbohidrat


* Chu trình C3:


- CO2 + C5 C6 (không bền)


- C6 2C3


-C3 + ATP + NADPH AlPG


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>4. Cuûng coá:</b></i>


- Trả lời câu hỏi cuối bài


- Gọi một HS đọc mục “ Em có biết ”
<b>5. Dặn dò</b>


<b> Đọc bài mới và học bài cũ</b>


<b>Ngày soạn: 10/12/2008 Tuần 19, Tiết thứ 19</b>
<b>Kiểm tra học kì I</b>


<b>Câu 1: So sánh cấu trúc của AND và ARN</b>
<b>Câu 2: Điền nội dung vào bảng sau:</b>


Kiến thức Đường phân Chu trình Creb Chuỗi truyền


electron điện tử
Vị trí xảy ra


Nguyên liệu
Sản phẩm


Số phân tử ATP


<b>Câu 3: - Tại sao khi nấu các món xương người ta thường bỏ thêm đu đủ thì sẽ mnhanh mềm hơn?</b>


- Tại sao khi ta nhai bánh mì trong miệng lâu thì thấy có vị ngọt nhưng lúc đầu mới nhai thì khơng có?
<b>Ngày soạn: 12/12/2008 Tuần 20, Tiết thứ 20</b>


<b>CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO</b>



<b>BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được chu kỳ tế bào


- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân.


- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hịa phân bào
sẽ gây nên những hậu quả gì?


- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.


- So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
<b>2. Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích so sánh cho học sinh
<b>3. Thái độ, hành vi</b>



-Bản chất của sự sinh trưởng là quá trình phân bào
<b>II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY</b>


- Chuẩn bị tranh vẽ H18.1, H18.2.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm
<b>IV. TRỌNG TÂM</b>


Diễn biến của NST qua các kỳ của nguyên phân
<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


BT: Nêu diễn biến và bản chất của hai pha trong quang hợp
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-> Các hình thức trên gọi là hình thức nguyên phân
Tìm hiểu về chu kì tế bào


<b>T</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
Gv cho HS quan sát H 18.1
+ Chu kỳ tế bào là gì? và
gồm mấy giai đoạn?



+GV có nhận xét gì về thời
gian của 2 giai đoạn và trong
2 giai đoạn này thì giai đoạn
nào chiếm ưu thế?


- Vì sao kỳ trung gian chiếm
ưu thế?


GV hồn thiện


GV thơng báo: Kỳ trung gian
có nhiều pha.


? Khi nào thì tế bào trong cơ
thể phân chia?


Gv hoàn thiện


BS: “Điểm kiểm sốt” mà ở
đó tb tích lũy được đủ một
lượng phức chất nhất định thì
nó mới chuyển sang pha kế
tiếp


? Nếu cơ chế điều khiển phân
bào bị trục trặc thì điều gì sẽ
xảy ra?


HS nghiên cứu hình vẽ là trả
lời:



- Chu kỳ tế bào là khoảng thời
gian giữa 2 lần phân bào.
- Gồm 2 giai đoạn:


+ Kỳ trung quan


+ Quá trình nguyên phân
- Thời gian của 2 giai đoạn
này khác nhau.


- Kỳ trung gian chiếm ưu thế
HS trả lời


+ HS : Không phân bào
được…..


<b>I. CHU KÌ TẾ BÀO</b>


Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai
lần phân bào


<i>*Kỳ trung gian gồm 3 pha:</i>
<i>- Pha G1</i>


<i>- Pha S</i>
<i>- Pha G2</i>


<i>- Do ở kỳ trung gian có những pha hoạt</i>
<i>động rất đặc biệt nên kỳ trung gian chiếm</i>


<i>ưu thế (do có nhiều hoạt động</i> <i>sinh tổng</i>


<i>hợp)</i>


<i>+ Pha G1: Tổng hợp chất</i>
<i>+ Pha S: Nhân đôi ADN và NST</i>


<i>+ Pha G2: Tổng hợp tất cả những gì</i>
<i>cịn lại cần cho q trình phân bào</i>


<i>* </i>Các tb trong cơ thể đa bào chỉ thực hiện
phân chia khi nhận các tín hiệu từ ngồi
cũng như bên trong tb


<b>* Nếu cơ chế điều khiển phân bào bị hư</b>
hỏng thì quá trình phân bào sẽ diễn ra liên
tục “ bất tử” và đây là cơ chế gây ra ung
thư.


<b>T</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi:


N? Quá trình nguyên phân
gồm những giai đoạn nào?
GV hoàn thiện



N? Phân chia nhân gồm
những kỳ nào?


N? Cho biết cho diễn biến
xảy ra tại các kỳ như thế
nào?


* Gv nêu câu hỏi bổ sung
<i><b>kiến thức:</b></i>


T? Ý nghĩa của sự đóng
xoắn của NST khi phân bào?
 Sự đóng xoắn giúp rút ngắn
chiều dài của NST, tạo thuận
lợi cho sự phân ly của NST
trên thoi vô sắc.


* Gv yêu cầu HS nghiên
<i><b>cứu SGk và trả lời câu hỏi:</b></i>
N? Phân chia TBC xảy ra


HS đọc SGK và trả lời:


Quá trình nguyên phân gồm
những giai đoạn sau:


Phân chia nhân và phân chia tế
bào chất


HS nghiên cứu SGK và trả lời


câu hỏi:


+ Kỳ đầu


+ Kỳ giữa: Đóng xoắn cực đại
+ Kỳ sau: Tách thành hai sợi
tại tâm động


+ Kỳ cuối: giãn xoắn


Hs lúng túng


+ Sau khi phân chia nhân xong
thì phân chia chất tế bào.
Từ một tế bào qua NP cho 2 tb
con giống hoàn toàn TB mẹ
ban đầu


<b>II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN</b>
<b>1. Phân chia nhân</b>


<i>- Kỳ đầu:</i>


<i>+ NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn</i>
<i>+ Màng nhân và nhân con biến mất</i>
<i>+ Trung thể tách về 2 cực của tế bào,</i>
<i>thoi vô sắc xuất hiện.</i>


<i>- Kỳ giữa:</i>



<i>+ NST co ngắn, đóng xoắn, cực đại, tập</i>
<i>trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.</i>
<i>+ Thoi phân bào được đính vào 2 phía</i>


<i>của NST tại tâm động.</i>
<i>- Kỳ sau:</i>


<i>+ NST kép tách ở tâm động và di</i>
<i>chuyển trên thoi vô sắc phân bào về 2 cực</i>
<i>tế bào.</i>


<i>- Kỳ cuối:</i>


<i>NST duỗi xoắn thành sợi mảnh, màng</i>
<i>nhân và nhân con xuất hiện.</i>


<i><b>2. Phân chia tế bào chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

khi nào? Sự phân chia này có
gì khác nhau ở ĐV và thực
vật?


<b>GV hồn thiện</b>


N? Kết quả của q trình
ngun phân?.


T? Tại sao NST sau khi
nguyên phân vẫn giữ nguyên
số lượng và bản chất?



N? Q trình ngun phân
có ý nghĩa gì ở sinh vật?


(Cơ thể nhân thực đơn
bào, đa bào, cơ thể sinh sản
sinh dưỡng...)


<b>* Bài tập và Giáo dục</b>
<b>môi trường:</b>


<b>Gv nêu câu hỏi:</b>


<b>T?Điều gì xảy ra nếu ở kì</b>
giữa của nguyên phân,các
thoi vô sắc bị phá huỷ.


* Trên cơ sở câu trả lời của
HS Gv nêu tiếp câu hỏi:
Nguyên nhân gây ra hiện
tượng trên là do đâu? Biện
pháp khắc phục?


- Cơ thể nhân thực đa bào
nguyên phân lớn lên.


- Do sự nhân đôi 1 lần và phân
ly 1 lần của NST


- Cơ thể sinh sản sinh dưỡng


nguyên phân tạo ra cơ thể con
giống mẹ.


- Cơ thể SV đa bào:


+ Làm tăng số lượng tế bào
+ Giúp tái tạo cơ quan, bộ
phận bị tổn thương của cơ thể.
* HS trả lời được:


- Nếu các dây thoi vơ sác bị
phá huỷ thí khơng có sự phân
chia đồng đều của NST ở kí
sau về hai tế bào con.


- Nguyên nhân gây ra hiện
tượng các dây thoi voo sắc bj
phá huỷ là do các yếu tố vật lí,
hố học trong mơi trường như
các tia phóng xạ, nhiệt độ cao
đột ngột,các chất hố học…
- Biện pháp: Con người phải
biết bảo vệ môi trường nhằm
hạn chế các hoạt động thải ra
môi trường các tác nhân nói
trên.


<i>- Ở tế bào động vật: thắt màng ở vị trí</i>
<i>mặt phẳng xích đạo</i>



<i>- Ở tế bào thực vật: Hình thành vách</i>
<i>ngăn.</i>


<i><b>* Kết quả: 1tb</b></i><i>NP</i> <i><b> 2 tbcon giống Tb</b></i>
<i><b>mẹ</b></i>


<i><b>III. Ý NGHĨA:</b></i>
<i><b>1. Ý nghĩa sinh học: </b></i>


<i><b>- Với sinh vật nhân thực, đơn bào,NP là</b></i>
cơ chế sinh sản.


- Với sinh vật nhân thực đa bào:


+ Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể
sinh trưởng và phát triển.


+ Giúp cơ thể tái sinh các mô hay cơ
quan bị tổn thương


+ Với sinh vật sinh sản sinh dưỡng , NP
hình thức cho ra các cá thể mới có KH và
KG giống bố mẹ.


<b>4. Củng cố</b>


- Điểm quan trọng nhất của quá tình nguyên phân là gì?


- Cho HS nhận dạng 4 hình cơ bản a, b, c, d  Hãy cho biết các hình a, b, c, d tương ứng với những kỳ nào?
<b>5. Dặn dò: Đọc bài mới và học bài cũ</b>



<b>Ngày soạn 12/1/2008 Tuần21,Tiết 21,</b>

<b>BÀI 19: GIẢM PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mơ tả được đặc điểm của các kì trong q trình giảm phân.
- Trình bày được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân I.
- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.


- Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh.


- Phát triển năng lực tư duy lý thuyết như phân tích, so sánh.
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức về giảm phân hay sinh sản hữu tính phát hiện các biến dị tổ hợp và trong giải
bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Tranh vẽ về quá trình giảm phâm (hình 19) - Phiếu học tập


<b>Các kỳ</b> <b>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kỳ</b>


<b>Lần phân bào 1</b> <b>Lần phân bào 2</b>


Kỳ trung gian
Kỳ đầu


Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Hỏi đáp- tìm tịi bộ phận - Thuyết trình - giảng giải -Hoạt động nhóm


<b>IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC</b>:


- Diễn biến của NST qua các kỳ của giảm phân
- Ý nghĩa của giảm phân


<b>V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>


BT1: Nêu diễn biến nhiễm sắc thể qua các kỳ của nguyên phân  ý nghĩa?
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề: - Đối với các cơ thể sinh vật sinh sản hữu tính sau khi</b>
Cơ thể (2n)  giao tử (n)


 
Hợp tử


Trong hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng, vậy trứng
và tinh trùng là những tế bào được tạo thành qua hoạt động phân bào nào? Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu q trình này:


<b>Tìm hiểu về Giảm phân I</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Yêu cầu Hs quan sát tranh ve
sGK H19.1 và 19.2 trả lời
câu hỏi:


T? Giảm phân là quá trình
chỉ xảy ra ở tế bào thực hiện
chức năng gì?


T? Quá trình giảm phân trải
qua mấy lần phân bao? Đặc
điểm?


T? Kết quả của quá trình
giảm phân từ một tế bào?
Gv bổ sung và nhân mạnh:
+ Lần phân bào 2 NST không
nhân đôi.


+ TB con tạo nên có bộ NST
giảm đi một nữa so với tế bào
mẹ bân đầu.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b> - Treo tranh </b>



- Phân nhiệm vụ mỗi
nhóm: mỗi nhóm trình bày 1
kỳ


- Gọi HS bổ sung, nhận


HS nghiên cứu SGK và
hình vẽ


- Nhóm thảo luận, thống
nhất và cử đại diện báo
cáo:


+ Giảm phân chỉ xảy ra ở
tế bào sinh sản.


+ QT giảm phân trải qua
2 lân phân bào.


+ Kết quả: Từ 1 tế bào
ban đầu qua GP ( 2 lần
phân bào) tạo nên 4 tế
bào con .


HS thảo luận nhóm và
hoạt động độc lập thống
nhất ý kiến trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung



<b>I. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIẢM PHÂN: </b>


1. Giảm phân bao gồm hai lần phân bào liên tiếp
nhưng chỉ có một lần NST nhân đôi.


2. Giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào của cơ quan sinh
sản.


3. Kết quả của GP: Từ 1 tế bào ban đầu (2n) qua
GP ( 2 lần phân bào) tạo nên 4 tế bào con có bộ
NST giảm đi một nữa (n)


<b>II. GIẢM PHÂN I</b>
<i><b>1. Kỳ trung gian:</b></i>


- Nhiễm sắc thể (NST) tiến hành tự nhân đôi.
<i><b>2. Kỳ đầu 1:</b></i>


- NST đã được nhân đôi ở kì trung gian
- Thoi vơ sắc được hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

xét.


- Treo bảng phụ thông báo
đáp án


<b>- GV bổ sung và nhấn</b>
<b>mạnh:</b>



- Do các NST tương đồng
bắt đôi ở kì đầu nên qua kì
gữa chúng di chuyển về mặt
phẳng xích đạo và tập trung
thành hai hàng. (khác so với
nguyên phân)


<b>- Kì sau: </b>


- Mỗi NST kép trong cặp
NST kép tương đồng được
các dây thoi vô sắc kéo về
hai cực của tế bào


- Kì cuối: Tạo nện hai tê bào
con có bộ NST đơn bội kép.
<b>(khác với nguyên phân)</b>


<b>Hoạt động 3:</b>


Yêu cấu HS nghiên cứu nội
dung SGK và so sánh với q
trình ngun hồn thành nội
dung kiến thức.


- GV gọi một HS trình bày và
so sánh, sau đó bỏ sung và
giúp HS hồnh nội dung kiến
thức.



<b>Hoạt động 4:</b>
- Thông báo: Giảm phân
2 trải qua các kỳ tương tự
như nguyên phân.


* HS tự nghiên cứu nội dung
SGK và kiến thức bài học
T?1 TB mẹ bân đầu(2n)
4 tế bào con
có bộ NST giảm đi một nữa.
- VD ở động vật:


T? Vậy tb sinh tinh cho ra
mấy tinh trùng?


T? Và một tb sinh trứng cho
ra mấy trứng?


Gv hoàn thiện


và nhận xét.


- Một HS trình bày,các
em khác bổ sung và rút
ra nội dung.


HS dựa trên kiến thức đã
học và trả lời:


- Một TB (2n) qua giảm


phân cho ra 4 tb (n)
+ 1 tế bào sinh tinh 
4tinh trùng (n)


+ HS trả lời


(các NST tương đồng) bắt đơi với nhau và dính
nhau từ đầu nọ đến đầu kia rồi co xoắn lại. Sau đó
tách dần nhau ra ở tâm động và chỉ cịn dính nhau
ở chổ bắt chéo của nhiễm sắc tử với nhau.


- Trong quá trình bắt đơi và tách nhau ra các NST
tương đồng trao đổi các đoạn cho nhau, gọi là trao
đổi chéo.


- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
<i><b> 3. Kỳ giữa 1: </b></i>


- NST kép co xoắn cực đại tạo dạng đặc trưng và
di chuyển tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vơ sắc.


<i><b> 4. Kỳ sau 1:</b></i>


- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng
được các dây thoi vô sắc kéo về hai cực của tế bào.


<i><b>5. Cuối kỳ 1:</b></i>


- Ở mỗi cực của tế bào, NST dần dần dược dãn


xoắn.


- Màng nhân và nhân con xuất hiện


- Thoi vô sắc biến mất, tế bào chất phân chia tạo
nên hai tế bào con có số lượng NST kép giảm đi
một nửa.


<b>III.GIẢM PHÂN II</b>


- Tiến hành qua các kỳ như nguyên phân
<b>* Kết quả của giảm phân:</b>


- 1 tế bào (2n)  4 tế bào (n)


+ 1 Tb sinh tinh qua giảm phân cho ra 4 tinh trùng
đều tham gia vào quá trình sinh sản.


+ Một tb trứng qua giảm phân cho ra 1 trứng và 3
thể định hướng (tiêu biến)


IV. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN.


<b>1. Nhờ quá trình giảm phân giao tử được tạo thành</b>
mang bộ NST đơn bội, qua thụ tinh bộ NST lưỡng
bội được phục hồi.


2. Sự kết hợp của ba quá trình: NP – GP – TT đã
đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các
lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.



3. Sự trao đổi chéo và sự phân li độc của các cặp
NST tương đồng trong GP tạo ra nhiều loại giao tử
khác nhau về nguồn gốc và câu trúc NST, cùng với
sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong
thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST
khác nhau, Đó là nguyên nhân tạo ra sự đa dạng về
KH và KG đẫn đến xuất hiện nguồn nguyên liệu
phong phú cho q trình tiến hố và và chọn giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>GV hỏi: Bộ NST của loài</b>
sinh sản hữu tính được ổn
định qua các thế hệ của bài
nhờ những cơ chế nào?


- GV: Giải thích sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do.


Rút ra ý nghĩa của quá trình
giảm phân?


- TL : Kết hợp Nguyên
phân, giảm phân và thụ
tinh.


HS rút ra KL về ý nghĩa
của giảm phân.


<b>4. CỦNG CỐ</b>:



a) Ở ruồi giấm: 2n = 8. Hãy xác định số lượng NST qua: Kỳ giữa I, Kỳ sau II, Kỳ cuối II


b) Cho HS quan sát lại mơ hình của Ngun phân và Giảm phân và xác định đây là kỳ nào của giảm phân hay
nguyên phân?


<b>5. Dặn dò</b>


<b> Đọc bài mới và học bài</b>


<b>Ngày soạn 16/1/2008 Tiết 22, tuần 22</b>
<b>BÀI 20: THỰC HÀNH </b>


<b>QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- HS nhân biết được các kì khác nhau của ngun phân dưới kính hiển vi.</b>
- HS vẽ được các kì của ngun phân dưới kính hiển vi .


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản và sử dụng kính hiển vi.
<b>3. Thái độ, hành vi</b>


HS tập tính cẩn thận và bảo vệ dụng cụ, đồ dùng thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>* GV: </b>
<b>- Kính hiển vi</b>



- Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành.


- Băng hình vẽ quá trình nguyên phân,máy chiếu.
- Ôn lại kiến thức về tế bào, đặc biệt quá trình phân bào.
- Đọc bài SGK trang 81.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>
- Trực quan - Vấn đáp - Giảng giải.
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b>
<b>3.Bài giảng: 35’</b>


<b>* Đặt vấn đề</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


Trước giờ thực hành GV làm một số cơng việc:
+ Chia nhóm


+ Phát dụng cụ: Kính hiển vi, một tiêu bản cố định.
- GV đưa các yêu cầu:


+ Sử dung kính hiển vi quan sát tiêu bản rể hành.


I. Quan sát, nhận biết các kì của ngun phân.


- Các nhóm nhận dụng cụ, lưu ý phải bảo quản dụng cụ.


- Các nhóm hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Nhận biết được các kì của quá trình nguyên phân.
+ Vẽ sơ lược các hính của tế bào với các kí quan sát
được


- Gv kiểm tra bằng cách:


+ Quan sát thị trường trên kính hiển vi của các nhóm.
+ Giúp đỡ nhóm yếu.


- Gv cho HS xem thêm băng hình về các kì của nguyên
phân.


_ GV yêu cầu HS trong khi xem phải nhận biết các kì,
diễn biến hoạt động của NST.


<b>Hoạt động 2:</b>
<b> Gv yêu cầu: </b>


<b>T? Tại sao cùng một kì nào đó của ngun phân trên </b>
tiêu bản lại có thể trong rất khác nhau?


- Gv kiểm tra bằng cách thu th báo cáo của một số học
sinh.


- Gv nhận xét và có thể cho điểm HS làm bài tốt.



+ Nhìn rõ mẫu quan sát rồi vẽ hình.


+ Nhận biết các kì của nguyên phân và phân tích diễn
biến của NST ở kì đó.


+ tham khảo thêm hình 21 SGK trang 82.


<b>II. Viết báo cáo thu hoạch:</b>


Cá nhân hoàn thành báo cáo bản thu hoạch
- Vẽ đủ hình quan sát được


- Trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:


+ Tiêu bản lát cắt dọc rễ hành nên có các ki khác nhau
với loại tế bào khác nhau.


+ Trong một kì diễn biến đầu kì, giữa kì, cuối kì khác
nhau nên tiêu bản cũng khác nhau.


<b>V. Củng cố.</b>


- Hs trả lại dụng cụ ( tiêu bản không bị vỡ)
- Thu bài báo cáo thu hoạch


- Gv nhận xét giờ học
<b>VI. Dặn dò</b>


<b>- Ôn tập toàn bộ về kiến thức sinh học tế bào. </b>
<b> - Đọc bài mới và học bài cũ</b>



<b>Ngày soạn: 05/02/2009 Tuần 23, Tiết 23</b>
<b>Bài 21: ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong từng chương, mối liên hệ </b>
giữa các kiến thức trong các chương, các bài có liên quan.


- nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.


Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kỳ năng khái quát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy logic.
- Hoạt động nhóm và cá nhân.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- GV: Một số bản đồ làm mẫu cho HS như trong SGK.</b>
- HS: Ôn tập kiến thức trọng tâm của từng chương.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bai cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Trọng tâm: </b>


- Xây dựng bản đồ khái niệm.


- Xây dựng hệ thống câu hỏi cho từng bài:


<b>3. Bài mới: </b>


<b>T</b>
<b>G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Gv yêu cầu HS trình bày các </b>
kiến thức cơ bản về các vấn đề
sau:


+ thành phần hoá học của tế
bào,


+ Cấu tạo tế bào.


+ chuyển hoá vật chất và năng
lượng.


+ Phân chia tế bào
* GV cần lưu ý:


Nhắc nhở Hs tự đọc mục 1,2
SGK trang 24 để nắm được
yêu cầu của bài ơn tập.


- Gv nêu u chính của bài học
là biết xây dựng bản đồ khái
niệm, sơ đồ kiến thức.


- Gv hướng dẫn HS xây dựng
bản đồ khái niệm.



* Yêu cầu:


Trên mũi tên hay các lời gạch
nối ghi chú thích sao cho phù
hợp với mối quan hệ nhân quả
giữa chúng và toàn bộ các mối
quan hệ của bản đồ thể hiện
chủ đề, quá trình đã chọn.


<b>* Yêu cầu:</b>
<b>Vận dụng kiến thức, hồn </b>
thành các phần cịn lại của bản
đồ dạng phân nhánh.


<b>* Gv yêu cầu:</b>


N? Phân tích bản đồ khái niệm
dạng lưới SGk trang 86.


- Gv nhận xét và đánh giá,
nhấn mạnh cách xây dựng bản
đồ khái niệm dạng mạng lưới.


* Gv có thể yêu cầu Hs xây
dựng bản đồ khái niệm dạng
lưới với chủ đề và khái niệm
cho trước như sau;


+ sự sồn được tiếp diễn liên


tục ( các khái niệm: phân đôi,
nguyên phân, giảm phân,nhân
đôi AND, thoi vô sắc)


+ Thế giới sống là một hệ mở
với dòng năng lượng chuyển
dời liên tục trong hệ sinh thái
( các khái niệm: Mặt trời,cây
xanh, con bò, vi khuẩn,
ATP…)


- Gv yêu cầu Hs xác định kiến


Hs các nhóm đã chuẩn bị ở nhà ,
cử đại diện trả lời từng vấn đề
một cách tóm tắt.


HS các nhóm đã chuẩn bị.


- các nhóm hoạt động :


+ Các nhân vận dụng kiên thức
+ thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến đê hoàn thành nội dung.
* yêu cầu ngắn gọn và khái
quát.


- HS nghiên cứu SGk trang 86,
thảo luận nhóm về các vấn đề:
+ Chủ đề các bản đồ



+ vị trí các khái niệm


+ gạch nối giữa các khái niệm
+ Đại diện nhóm vẽ các sơ đồ lên
bản và trình bày.


 Hs hoạt động nhóm và yêu cầu
đạt được là:


Thoi vô sắc
 
Ng.phânNhân đôi ANDP.đôi
 Giảm phân 
HS thảo luận, vận dụng kiến
thức chương phân chia tế bào để
trả lời.


+ Phân tích kết quả dể biết quá
trình


+ Ý nghĩa của mỗi quá trình phân
bào.


<b>I. Tóm tắt nội dung cơ bản của phần </b>
<b>sinh học tế bào.</b>


1. Thành phần hoá học của tế bào SGk
trang 82.



2. Cấu tạo tế bào SGK tang 83


3. chuyển hoá vật chất và năng lượng
SGk trang 83


4. Phân chia tế bào SGK trang 84


<b>1. Xây dựng bẩn đồ khái niệm:</b>
<b> * Các bước xây dựng bản đồ khái </b>
<b>niệm: </b>


- xây dựng một chủ đề lớn hay một quá
trình


- chọn một số khái niệm then chốt phản
ánh chủ đề hay q trình đó


<b> - Vẽ gạch nối giữa hai mũi tên nối các </b>
khái niệm với nhau.


<b>a. Các bước xây dựng bản đồ khái niệm</b>
<b>dạng phân nhánh.</b>


<b>b. Bản đồ khái niệm dạng mạng lưới:</b>
* Ví dụ:


+ Chủ đè của bản đồ, Q trình chuyển
hố năng lượng.


+ Các khái niệm liên quan: ATP, ti thể,


lục lạp, tế bào thực vật và hô hấp tế bào.


Hô hấp tế bào


Lục lạp ATP Ti thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>

<!--links-->

×