Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

giáo án sinh học 6 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.02 KB, 161 trang )

Ph©n phèi ch¬ng tr×nh sinh häc 6 häc kú I
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết
Tiết Bài Dạy
1.
Đặc điểm của cơ thể sống. Đặc điểm chung của thực vật
2.
Nhiệm vụ của Sinh học
3.
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
4.
Kính lúp, kính hiển vi
5.
Thùc hµnh : Quan sát tế bào thực vật
6.
Cấu tạo tế bào thực vật
7.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
8.
Các lọai rễ, các miền của rễ
9.
Cấu tạo miền hút của rễ
10.
Sự hút nước và muối khóang của rễ
11.
Biến dạng của rễ
12.
Thùc hµnh nhËn biÕt c¸c lo¹i rƠ vµ biÕn d¹ng cđa rƠ
13.
Cấu tạo ngòai của thân . Thân dài ra do đâu ?


14.
Cấu tạo trong của thân non
15. Thân to ra do đâu
1
16. Vận chuyển các chất trong thân
17. Biến dạng của thân
18.
Thùc hµnh nhËn biÕt c¸c lo¹i th©n vµ th©n biÕn d¹ng
19. n tập
20. Kiểm tra
21. Đặc điểm bên ngoài của lá
22. Cấu tạo trong của phiến lá
23. Quang hợp
24. Quang hợp (tiếp theo). Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến
quang hợp - ý nghóa của quang hợp
25.
Thùc hµnh x¸c ®Þnh chÊt khÝ th¶i ra trong qu¸ tr×nh chÕ t¹o tinh bét
26. Cây có hô hấp không
27. Phần lớn nước vào cây đi đâu
28. Biến dạng của lá
29.
Bµi tËp lµm mÉu Ðp
30. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
31. Sinh sản sinh dưỡng do con người
32. Cấu tạo và chức năng của hoa
33. Các loại hoa
2
34.
¤n tËp häc kú I
35. Thi học kì 1

36. Thụ phấn
Ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2009
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. §Ỉc ®iĨm chung
cđa thùc vËt
3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để
xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thòt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là

vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng
ta nghiên cứu bài đầu chương trình
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống
và vật không sống qua biểu hiện bên
ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy
nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật
mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều
1). Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
4
kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện
giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi
trồng sau thời gian có lớn lên không?
– có sự lớn lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên,
không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy
cho biết điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.

- Hs cho ví dụ một vật sống có trong
môi trường xung quanh? Để trao đổi
thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp
tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ
vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho
biết đâu là vật sống và vật không
sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào
để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu )
- Còn vật không sống thì có như vật
sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch )
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi
học sinh những điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không sống .
bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời
gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có
tăng về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là
vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những
đặc điểm như vật sống.
2. Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của

cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
5
hướng dẫn học sinh cách đánh dấu
các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề
trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của
bảng, các em còn lại quan sát nhận
xét.
3.Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh
mà học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào
tranh ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có

khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở
VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều
có TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn
đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt
đới , từ đồi núi , trung du , đồng bằng
xa mạc . nói chung
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung
của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên
bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là
trao đổi chất với môi trường ( lấy
chất cần thiết, thảy những chất
không cần thiết) thì cơ thể mới tồn
tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm
ứng với môi trường
3.Sự đa dạng và phong phú của
TV:
Thực vật sống khắp mọi nơi trên
trái đất , nhiều môi trường như
trong nước , trên mặt nước , trên
trái đất , chúng rất phong phú và đa
dạng .
4. Đặc điểm chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã
kẻ sẵn vỡ
6

đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét
các hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và
sủa , quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,
thời gian sau cây sẽ mọc cong về
hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng
di chuyển mà thực vật không có khả
năng di chuyển , thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi
trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất
hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối
khoáng , khí cacbonic trong không khí
nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp
lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và
ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta
phải trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực và
thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi
và làm cho thực vật cạn kiệt
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp
được chất hữu cơ, phần lớn không
có khả năng di chuyển , phản ứng

chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
4). Củng cố:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
Ngµy 23 th¸ng 8 n¨m 2009
Tiết 2
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn ,
nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất
cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn
lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn,
8
nấm ,
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao
gồm cả vi khuẩn và nấm.
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
và phong phú chúng được phân bố
rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng
thuận lợi thì sinh vật phát triển càng

nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bò trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành nhận
xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải
là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ,
dưới mắt thường không nhìn thấy GV
treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng,
được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình
dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác
nhau .
Xác đònh các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là
TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS ,
giới thiệu hình xác đònh nhóm SV.
- Những sinh vật này sống ở đâu?
- GV trao đổi với HS từng loại Sv
sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?

1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa
dạng phong phú, bao gồm những
nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động
vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường
khác nhau , có quan hệ mật thiết
nhau và với con người
9
- Sinh vật có mối quan hệ với đời
sống con người, có nhiều sinh vật có
ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có
ích
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với con
người như thế nào?
? SV có hại cho con người như thế
nào?
? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
- GV giới thiệu chương trình sinh
học ở THCS gồm các phần ở SGK .
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
2. Nhiệm vụ của sinh học :
- Nghiên cứu hình thái, cấu

tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật
nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát
triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS
con người là nhiệm vụ của sinh học
cũng như thực vật học.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
5. Hướng dẩn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bò bài 4:
10
Ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2009
Tiết 3
Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không
có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng

III. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn đònh lớp :
Kiểm tra sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
Đáp án
Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường
như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa
dạng .
Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
11
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ,
không có khẳ năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan
sát kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự khác biệt đó ra sao?
Hoạt động 1 : Xác đònh cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng
của từng cơ quan
20’
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được

cây xanh có hoa và cây xanh
không có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng?
Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không
có hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong
SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa

- Thực vật có hai cơ quan chính :
Cơ quan sinh dường và cơ quan
sinh sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ,
thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả,
hạt , chức năng duy trì phát triển
nòi giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập

- Cây xanh có hai nhóm chính:
cây có hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh
sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất đònh trong đời
12
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?
Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
sống thì chúng ra hoa, tạo quả,
kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả
đời chúng không bao giờ có hoa,
cơ quan sinh sản của chúng không
phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :

Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
13’
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vòng đời sống trong
vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Chúng có đặc điểm gì ?
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có
vòng đời sống kết thúc trong
vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa
kết quả nhiều lần và sống được
nhiều năm trong vòng đời của
chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …
4’
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không
có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương
thực là cây 1 năm hay cây lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5.Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá,
hoa….
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bò bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
* Nhận xét đánh giá
13
Ngµy 1 th¸ng 9 n¨m
2009
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết4
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử
dụng
2- Kỹ năng : - Rèn kỹ năng thùc hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, quan sát, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cu.õ

Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
Đáp án
Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất đònh trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví
dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng
1 năm
14
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được
nhiều năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa … .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp
và kính hiển vi
- Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn
có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta
dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo

kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát
cuả học sinh, giúp HS biết cách quan
sát .
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay
cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa
gắm với tấm kính trong, dày, hai
mặt lồi, khung bằng kim loại hoặc
bằng nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt
kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên
đến khi nhìn rõ vật.
- GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính
bàn kính.
? Thân kính gồm phần nào:
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thò kính, đóa quay,
vật kính

• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
15
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- GV nhận xét và đánh giá kết
quả
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ
40 đến 3000 lần hay từ 10.000 –
40.000 lần
- Cách dùng kính hiển vi: Đặt
và cố đònh tiêu bản trên bàn kính,
điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ
thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ
vật.
4. Cũng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?

5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK.
- Chuẩn bò vật mẫu củ hành ,quả cà chua
16
Ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2009
Tiết5
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật
( vảy hành, thòt quả cà chua chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước
sử dụng, về bài tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà chua
GV: chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
5’ * Chuẩn bò tiến hành thực hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành
- Quan sát tế bào thòt cà chua chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính.
HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành
16’ GV chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu -Kính hiển vi
- Bàn kính, lá kính
17
- GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều
có vật mẫu, dụng cụ, (nếu thiếu GV
tiến hành làm và gọi HS quan sát)
GV tiến hành làm thực hành và HS
các nhóm quan sát
GV nhắc lại các bước sử dụng kính
hiển vi và quan sát, sau đó chọn một
tế bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu có) để
kiểm tra kết quả, chọn một tế nhất rõ
nhất, vẽ hình
GV có thể cho đại diện nhóm lên
xem kết quả mà GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt xem kết quả
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của
học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát
được, chú thích hình vẽ GV treo tranh
củ hành và tế bào biểu bì củ hành.
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt

- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
- vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà
chua chín

* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra khỏi
củ hành, dùng dao nhọn rạch ô
vuông ở phía trong dùng kim mũi
mác lột ô vuông vảy hành cho vào
đóa đồng hồ đã có nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt
nước, đặt mặt ngoài mảnh vải hành
sát bản kính, nhẹ nhàng đậy lá kính
lên. Không cho nước tràn ra ngoài (
nếu tràn dùng giấy hút đến không
còn nước.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn
kính hiển vi
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình
HĐ2:Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua .
16’ - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu
GV làm thực hành HS quan sát

- Vật mẫu, dụng cụ giống như trên
* Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim
18

GV đến từng nhóm để quan sát các
bước thực hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu tiêu
bản quan sát kính hiển vi để phân
biệt các bộ phận của tế bào (vách hay
màng, nhân, chất nguyên sinh).
GV hướng dẫn học sinh vừa quan
sát vừa vẽ hình
cạo một ít thòt quả .
- Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt
nước, đưa đầu kim mũi mác vào
sau cho các tế bào tan đều trong
nước nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính hiển vi
- Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ hình
- HS vẽ hình quan sát được
5’
A. Củng cố
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa
- Đánh giá kết quả và thực hành
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ
3’
B. Dặn dò :
- GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản
- Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học
- Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
19
Ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2009
Tiết 6

Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác đònh được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế
bào. Có khái niệm về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức

II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim
mũi mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG Câu hỏi Đáp án
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp
2). Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Cách sử dụng kính
hiển vi
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
Câu 1- Cách dùng kính hiển vi:
Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính,
điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ vật.
3). Giảng bài mới :
+ Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính

hiển vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật,
các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
- Hướng dẫn lần lượt cách
làm tiêu bản tế bào thân, rễ cây :
cắt theo tiết diện ngang một lát
20
mỏng thật mỏng, quan sát dưới
kinh hiển vi rồi so sánh với tế
bào lá (cách làm tiêu bản đã
dạy ở bài 6).
Quan sát 3 tiêu bản trên,
rồi so sánh, tìm điểm giống nhau
cơ bản cuả tế bào rễ, thân, lá
Xem một lần nưã về hình
dạng tế bào thực vật ở 3 tiêu bản
Cả 3 đều có cấu tạo
tế bào
G treo tranh câm về cấu
tạo tế bào thực vật, H quan sát
có giống với tiêu bản nào mà em
quan sát ?
Rồi chú thích các phần
cấu tạo : Màng tế bào (màng
sinh chất), chất tế bào, vách tế
bào, nhân, không bào
Trong đó, 3 phần cơ bản là
: Màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Cho học sinh vẽ hình vào
tập
(chú ý màng tế bào,

vách tế bào, không bào, lục lạp)
Quan sát tiếp có nhóm
tế bào nào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau ?
Xây dựng khái niệm mô
Các cơ quan cuả cơ thể thực
vật đều cấu tạo bằng tế bào
Cấu tạo tế bào thực vật gồm
3 phần chính : Màng tế bào, chất tế
bào, nhân
Ngoài ra, còn có : không bào
to Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thòt
lá)
Các tế bào có hình dạng,
cấu tạo và chức năng giống nhau,
cùng thực hiện một chức năng riêng
tạo thành Mô
4). Củng cố : Cấu tạo tế bào thực vật
Thế nào là Mô ?
5). Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK)
- Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO

21
Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2009
Tiết 7
BÀI 8 :SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào

phân chia như thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở
thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân
chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
Câu 2: Mô là gì? Kể tên một số mô thực vật.?
Đáp án
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi
nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên
mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân
chia và tăng kích thướt của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
+ Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên
nhờ trao đổi chất
 Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV
lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua

1. Sự lớn lên của tế bào
22
quá trình phân chia.
- GV treo tranh 8.1 HS quan sát
? Tế bào cấu tạo như thế nào
? Chức năng từng bộ phận?
- GV nhận xét.
 Tế bào con là những tế bào non,
mới hình thành, kích thước nhỏ bé
qua quá trình trao đổi chất thì chúng
lớn lên thành những tế bào trưởng
thành.
- GV chỉ vào tranh vẽ và đàm thoại.
? Tế bào lớn lên như thế nào?
 Tế bào non kích thước nhỏ, sau đó
to dần kích thước nhất đònh ở tế bào
trưởng thành. Sự lớn lên của vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào,
không bào khi tế bào non không bào
còn nhỏ nhiều, khi tế bào trưởng
thành không bào lớn chứa đầy chất
dòch bào.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Quá trình trao đổi chất là gì
- GV nhận xét HS ghi bài
- GV Chỉ vào tranh vẽ sự lớn lên của
tế bào.
- Tế bào mới hình thành có kích
thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi
chất chúng lớn lên dần lên thành

những tế bào trưởng thành.
Mục tiêu:Nắm được quá trìng phân
chia của tế bào, tế bào mô phân sinh
mới phân chia.
- GV treo tranh 8.2
- Tế bào lớn lên đến một kích thước
nhất đònh thì chúng sẽ phân chia.
? Quá trình phân chia diễn ra như thế
nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?
- Tế bào ở mô phân sinh.
? Các cơ quan của tế bào như: Rễ
thân, lá lớn lên bằng cách nào?
2). Sự phân chia của tế bào.
23
- GV Nhận xét
 Sự lớn lên của các cơ quan thực
vật là do hai quá trình phân chia tế
bào và sự lớn lên của tế bào.
 Tế bào mô phân sinh của rễ, thân,
lá phân chia  tế bào non  tế bào
non lớn lên  tế bào trưởng thành
HS đọc phần kết luận ở SGK.
 Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghóa làm cho thực vật lớn
lên chiều cao, chiều ngang.
- Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên
đến một kích thước nhất đònh sẽ
phân chia thành hai tế bào con, đó

là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình
thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào hình thành
ngăn đôi tế bào thành hai tế bào
con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả
năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên
giúp cây sinh trưởng và phát triển.
4. Kiểm Tra Đánh Giá:
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình
phân chia diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật.
- Gọi HS đọc nội trong khung
5. Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước Chương II bài 9 : CÁC LOẠI RỄ CÁC, MIỀN CỦA RỄ
- Chuẩn bò mẫu vật : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt
- Vẽ hình 8.1; 8.2
- Nhận xét đánh giá
24
Ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2009
Chương II. RỄ
Tiết 8
BÀI 9 :CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rể chính: rể cọc
và rể chùm,

- phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rể.
2- Kỹ năng - Quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh phóng to các loại rễ, và các miền của rễ
Hs : Một số rể cây
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
Đáp án
Câu 1: Tế bào mới hình thành có kích thước bé nhỏ nhờ quá trình trao
đổi chất chúng lớn lên dần lên thành những tế bào trưởng thành.
Câu 2: Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất đònh sẽ
phân chia thành hai tế bào con, đó là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và
muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đếu có cùng một rễ.
25

×