Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DE VA DAP AN ON TAP HOC KY II NAM HOC 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.21 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ KHỐI 11.</b>
<b>HỌC KÌ II-NĂM HỌC: 2009 - 2010</b>


<b>BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)</b>


<i><b>Câu 1: Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập như thế nào? Ý nghĩa của sự kiện này?</b></i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


Sau phong trào Ngũ Tứ (1919), việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng.


Nhiều nhóm cộng sản được thành lập. Trên sự chuyển biến mạnh mẽ của giai cấp công nhân cùng sự giúp
đỡ của Quốc tế Cộng sản, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Sự kiện này đánh dấu sự
trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc. Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vơ sản đã có chính
Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng.


<i><b>Câu 2: Diễn biến chính của cách mạng Trung Quốc từ 1926 – 1937 (chiến tranh Bắc phạt và Nội </b></i>
<i><b>chiến Quốc – Cộng)?</b></i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<b>Chiến tranh Bắc Phạt:</b>


Ngày 12/4/1927: Quốc dân Đảng tiến hành chính biến ở Thượng Hải


Tàn sát, khủng bố đẫm máu những người Cộng sản. Sau một tuần lễ, Tưởng Giới Thạch thành lập chính
phủ tại Nam Kinh, đến tháng 7/1927 chính quyền rơi hồn toàn vào tay Tưởng Giới Thạch. Chiến tranh kết thúc.


<b>Nội chiến Quốc – Cộng:</b>


Sau chiến tranh Bắc phạt, quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã tiến
hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng (1927 - 1937) cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.



Quân Tưởng đã tổ chức 4 lần vây quét lớn, nhằm tiêu diệt Cộng sản nhưng đều thất bại. Lần thứ 5 (1933 - 1934)
thì lực lượng cách mạng thiệt hại nặng nề và bị bao vây.


Tháng 10/1934: Quân cách mạng phá vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía bắc (Vạn lí Trường Chinh).
Tháng 01/1935: Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Đảng.


Tháng 7/1937: Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Điều này đã gây áp lực lên nhân
dân vì quyền lợi dân tộc đấu tranh mạnh mẽ nên Quốc - Cộng hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất
chống Nhật.


Kháng chiến chống Nhật.


<i><b>Câu 3: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Ấn Độ từ 1918 – 1939 diễn ra như thế nào?</b></i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


Chiến tranh thế giới thứ nhất đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực (hậu quả của chiến tranh trút
lên nhân dân Ấn Độ)


Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc, những mâu thuẫn giữa
nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng thẳng. Điều đó đã đưa đến làn sóng đấu tranh chống thực
dân Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922, đặc biệt do hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng
1929 - 1933 lại làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới.


Cuối năm 1925: Đảng Cộng sản ra đời nhưng trong bối cảnh lịch sử ở Ấn Độ, chính Đảng cơng nhân
chưa nắm quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.


Từ 1929 - 1939: Phong trào bất hợp tác với thực dân Anh do Gan-đi khởi xướng đã được mọi người ủng
hộ. Ơng gửi trả phó vương Ấn Độ 2 tấm huy chương cùng tấm bài vàng mà chính phủ Anh tặng. Một số người
trả lại văn bằng, chức sắc. Con ông là trạng sư ở Can-cút-ta trả bằng, khơng bước vào tịa án người Anh. HS bỏ


học, tự mở trường riêng dạy lẫn nhau...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<i><b>Câu 1: Tình hình Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?</b></i>


a. Về kinh tế:


- Bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Thị trường tiêu thụ.


+ Cung cấp nguyên liệu thơ.
b. Về chính trị:


- Chính quyền thực dân khống chế và thâu tóm mọi quyền lực.
c. Về xã hội:


- Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc.


- Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, đồng thời giai cấp vô sản tăng nhanh về số lượng và ý thức cách mạng.
d. Cách mạng tháng Mười cũng tác động mạnh mẽ và thúc đẩy phong trào cách mạng giải phóng dân tộc
ở Đơng Nam Á.


<i><b>Câu 2: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?</b></i>
+ Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
+ Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào này.


+ Đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc lập tự chủ cũng được đề ra khá rõ
ràng như địi quyền tự chủ về chính trị, địi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.


+ Một số Đảng tư sản ra đời và đã có ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội (Đảng Dân tộc ở Inđônêxia, phong trào


Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Ma Lai ...)


<i><b>Câu 3: Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới </b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>Ở</b>

camphuchia:
<b>Tên phong trào</b>


<b>khởi nghĩa</b>


<b>Thời gian</b> <b>Địa bàn hoạt động</b> <b>Kết quả</b>


Khởi nghĩa Si-vô-tha 1861-1892 - Tấn công U-đong và Phnôm Pênh - Thất bại
Khởi nghĩa A-cha Xoa 1863-1866 - Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam nhân dân


Châu đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-cha-xoa chống Pháp - Thất bại
Khởi nghĩa Pu-côm-bô 1866-1867 - Lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) sau đó tấn cơng


về Cam-pu-chia kiểm sốt Pa-man tấn cơng U đong - Thất bại
Ở Lào:


<b>Tên khởi nghĩa</b> <b>Thời gian</b> <b>Địa bàn hoạt động</b> <b>Kết quả</b>


Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc 1901-1903 - Xa-va-na-khet, Đường 9, Biên giới Việt - Lào - Thất bại
Khởi nghĩa Ong Kẹo và


Com-ma-đam


1901-1937 - Cao nguyên Bô-lô-ven - Thất bại
Khởi nghĩa Châu Pa-chay 1918-1922 - Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam - Thất bại


<b>BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(1939-1945)</b>


<i><b>1/ Nguyên nhân của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai:</b></i>


Sâu sa: Do sự phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản trong thời đại ĐQCN( mâu
thuẩn với nhau về các vấn đề thuộc địa.


Trực tiếp: CNPX xuất hiện _do cuộc khủng hoảng KTTG (1929-1933)( gây chiến tranh chia lại thế giới.
Gián tiếp: Do sự dung dưỡng, thoả hiệp của các nước Anh, Pháp ( tạo điều kiện cho khối PX đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày 7/12/1941, vào 7 giờ 55 phút giờ địa phương, các máy bay trên tầu sn bay Nhật cất cnh oanh tạc dữ
dội cc tầu chiến v sn bay Mĩ ở cảng Trn Chu. Chiến tranh TBD bng nổ.


Từ tháng 12/1941 - tháng 5/1942, Nhật Bản mở một loạt cuộc tấn công và chiếm được một vùng rộng lớn
ở Đông Á, Đông Nam Á và Thái Bình Dương.


<i><b>3/ CNPX Đức bị tiêu diệt như thế nào?</b></i>


- Sau khi giải phóng các nước Đơng và Nam u, tháng 1-1945, HQ LX mở cuộc tấn công Đức ở mặt
trận phía Đơng.


- Tháng 2-1945, LX cùng với Anh, Mĩ tổ chức HN Ianta để bàn về việc tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh.


- Năm 1944, Mĩ, Anh mở mặt trận thứ hai ở Tây Aâu và bắt đầu mở cuộc tấn cơng qn Đức ở mặt trận
phía Tây từ tháng 2-1945.


- Ngày 16-430-4-1945, HQ LX tấn công đánh bại hơn 1 triệu quân Đức tại Béc-linCNPX bị tiêu
diệt.



- Tháng 5-1945, PX Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.


<i><b>4. Hậu quả của cuộc chiến tranh? Đánh giá vai trò của các nước LX, Mĩ, Anh trong cuộc chiến tranh </b></i>
<i><b>này.</b></i>


<i><b>* Hậu quả:</b></i>


- Kẻ “gieo gió gặt bão”, CT TG thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hồn tồn của phe phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật
Bản.


- Gây ra hậu quả nặng nề đối với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lơi cuốn vào vịng chiến,
khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, và nhiều cơ sở KT bị tàn phá.
* Đánh giá: Liên xô luôn luôn giữ vai trò đi đầu và là một lực lượng chủ chốt bên cạnh các nước đồng minh Anh,
Mĩ góp phần giành thắng lợi trong việc tiêu diệt CNPX.


<b>BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC </b>
<b>1873)</b>


<i><b>1. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao?</b></i>
+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.


+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh
chóng cuộc xâm lược Việt Nam.


Đà Nẵng cịn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitơ, chúng hy vọng được giáo
dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng, liên quân Pháp - Tây Ban Nha
đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân, dân xây
dựng phịng tuyến liên trù dài 3 km để chặn giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân cịn dùng cột tre thùng gỗ đựng đầy
đất đá lấp sơng Vĩnh Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên cường chống trả quân xâm lược,


khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban Nha nản chí bỏ cuộc. Pháp phải thay đổi kế
hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn cơng vào Gia Định để thực hiện âm mưu mới “chinh phục từng gĩi nhỏ”.
<i><b>2.Vì sao đầu n</b><b>ăm</b><b> 1859 Pháp lại đánh vào Gia Định mà khơng đánh ra Bắc Kì?</b></i>


Gia Định xa TQ sẽ tránh đựơc sự can thiệp của nhà Thanh.


Xa kinh đô Huế, sẽ tránh được sự tiếp viện của của triều đình Huế.


Chiếm được GĐ coi như chiếm được kho lúa gạo của triều dình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
Đánh xong GĐ, sẽ theo đường sơng Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia và làm chủ lưu vực sông
Mê-Kông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?</b></i>
a. Hồn cảnh ra đời:


- 23/2/1861 tấn cơng & chiếm được đồn Chí Hồ.


- Thừa thắng P chiếm 3 tỉnh miền Đông NK Định Tường (12/4/1861), Biên Hồ (18/12/1861), Vĩnh
Long (23/3/1862)


( Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hồ ước Nhâm Tuất 5/6/1862.
b. Nội dung:


Triều đình nhượng cho P 3 tỉnh miền đơng NK (GĐ, ĐT, BH); Bồi thường 20 triệu quan…


Triều đình mở các cửa biển: dà nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân P & TBN tự do buôn
bán.


P trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống P ở
3 tỉnh miền Đông.



c. Đánh giá:


Đây là 1 hiệp ước mà theo đó VN phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của VN.
Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD Pháp.
<b>3.Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất(1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì </b>
<i><b>mới? </b></i>


- Những nét mới:
Độc lập với triều đình.


Vừa chống P vừa chống PK(…)


Gặp nhiều khó khăn do thái độ khơng hợp tác của triều đình.


<b>BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN </b>
<b>TA TỪ 1873 – 1884. NHAØ NGUYỄN ĐẦU HAØNG</b>


<i><b>1. Khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần I (1873-1874), Triều đình nhà Nguyễn đã đối phó ra sao? Em hãy </b></i>
<i><b>trình bày cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì?</b></i>


a. PT kháng chiến của triều đình:


- Khi P đánh thành HN, 100 binh lính triều đình chiến đấu & hy sinh ở thành Ơ Quan Chưởng.


- Trong thành, Tổng đốn Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu (Oâng hy sinh, thành HN thất
thủ


b. PT kháng chiến của nhân dân:



- Nhân dân chủ động chống P = việc không hợp tác..


- 21/12/1873 trận Cầu Giấy giết chết Gacniê(P hoang mang


- Năm 1874 triều đình kí với Pháp HƯ Giáp Tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh NK thuộc Pháp.
(Gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân (PT kháng chiến chống TDP & PK


<i><b>2.Vì sao đến năm 1883 Pháp mới đánh ra Thuận An? Chiến sự ở đây đã diễn ra như thế nào? Kết </b></i>
<i><b>quả?</b></i>


- Lợi dụng tình hình triều đình rối ren 1883: Vua Tự Đức qua đời(17-7-1883), triều đình cịn đang
chọn người kế vị( vì vua Tự Đức khơng có con)(P quyết định đánh thẳng vào Huế.


- Ngày 18/8/1883 P tấn công Thuận An.


- Chiều 20/8/1883 P đổ bộ lên bờ & làm chủ được Thuận An.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. Hoàn cảnh lịch sử:


- Nghe tin P đánh Thuận An, triều đình Huế xin đình chiến.


- 25/8/1883 Bản hiệp ước mới được đưa ra buộc ta phải kí (gọi là Hiệp ước Hác-măng)
b. Nội dung HU :


Nhà Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của P trên tồn cõi VN. Trong đó:
NK là thuộc địa


BK là đất bảo hộ
TK triều đình quản lí



Đại diện P ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở TK.
Ngoại giao VN là do P nắm giữ.


QS: P tự do đóng quân ở BK & tồn quyền xử lí qn Cờ Đen. Triều đình nhận các huấn luyện viên
& sĩ quan chỉ huy của P, triệt hồi binh lính từ B.Kì về Huế.


KT: P nắm & kiểm sốt tồn bộ các nguồn lợi trong nước.
( VN trở thành một nước thuộc địa nửa PK.


* 6/6/1884 P kí Hư Patơnốt nhằm xoa dịu dư luận & mua chuộc bọn PK.


( Đến năm 1884, với 2 bản H.ước trên, TDPháp căn bản hoàn thành công cuộc chinh phục VN.
<i><b>4. Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trong giai đoạn</b></i>
<i><b>1858 - 1884?</b></i>


- Do lực chênh lệch về lực lượng kháng chiến, trang bị về vũ khí.


- Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát( kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát.
- Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đồn kết
với nhân dân.


<b>BÀI 21: PHONG TRÀO U NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG </b>
<b>NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


Câu 1. Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm
lược theo nội dung mẫu sau:


Cuộc khởi
nghĩa



Thời gian Người lãnh
đạo


Địa điểm Quy mô
Bãi Sậy 1883-1892 Đinh Gia


Quế& Nguyễn
Thiện Thuật


Hưng Yên Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở đồng bằng
Bắc bộ;phát triển hình thức tác chiến du
kích.


Ba Đình 1886-1887 Phạm Bành &
Đinh Cơng
Tráng


Thanh Hố Chặn đánh các đoàn xe tải& tập kích
địch;điển hình lối đánh phòng ngự kiên cố.
Hùng Lĩnh 1887-1892 Tống Duy Tân


& Cao Điền Thanh Hoá Tổ chức nhiều trận tập kích,trận Vânđồn,trận Yên Lãng.
Hương Khê 1885-1895 Phan Đình


Phùng & Cao
Thắng.


Thanh
Hố,
Nghệ An,


Hà Tĩnh,
Quảng
Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>-<b>Câu 2: Đánh giá về phong trào Cần vương</b></i>
- Ưu điểm:


+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi
mặt của đồng bào.


+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động
sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh.


- Hạn chế:


+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.
+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư
duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.


Câu 3. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương.


<i>Nội dung</i> <i>1885 – 1888</i> <i>1888 – 1896</i>


<i>Lãnh đạo</i> <i>Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, và các văn than,</i>


<i>sĩ phu yêu nước</i> <i>Văn thân, sĩ phu yêu nước</i>
<i>Khởi nghĩa tiêu biểu</i> <i>KN Ba Đình,KN Bãi Sậy, KN Mai Xuân<sub>Thưởng</sub></i> <i>KN Hương Khê,KN Hùng<sub>Lĩnh</sub></i>
<i>Địa bàn</i> <i>Rộng lớn: từ Bắc đến Trung Kì</i> <i>Thu hẹp, chủ yếu ở trung du</i>


<i>và miền núi</i>


<i>Kết quả</i> <i>1888 Hàm Nghi bị Pháp bắt</i> <i>Thất bại</i>


<i><b> Câu</b><b>4 .Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX?</b></i>
<i><b>*Nguyên nhân thất bại </b></i>


- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp, đoàn kết để tiến hành
cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp.


- Thiếu sự thống nhất, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau.


- Cách đánh giăc chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở (như khởi nghĩa Ba Đinh, khởi nghĩa Bãi Sậy…)
- Thực dân Pháp còn mạnh, tương quan lực lương bất lợi cho ta…


*Bài học kinh nghiệm:


- Cần có một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
- Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.


- Phải chủ động, linh hoạt trong cách đánh…Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam
trong những năm cuối thế kỉ XIX ,hãy tóm tắt diễn biến và nêu đặc điểm của phong trào Cần Vương.


<i><b>Câu 5: Trình bày diễn biến những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, phong trào </b></i>
<i><b>nông dân Yên Thế? </b></i>


<i><b>a/ Khởi nghĩa Ba Đình:</b></i>
<b>Cuộc khởi</b>


<b>nghĩa</b>


<b>Lãnh đạo</b> <b>Địa bàn</b> <b>Hoạt động chủ yếu</b> <b>Kết quả</b>



<b>ý nghĩa</b>
- KN Ba Đình


(1886-1887) - Phạm Bành
- Đinh Công
Tráng


- Ba làng:
Mậu Thịnh,
Thượng
Thọ, Mĩ
Khê (Nga
Sơn, Thanh
Hoá)


- Xây dưng căn cứ Ba
Đình kiến cố, độc đáo
làm căn cứ chính và
một số căn cứ ngoại vi
như căn cứ Mã Cao.
Xây dựng lực lượng
tập trung có khoảng
300 người.


- Pháp tổ chức nhiều cuộc tấn
cơng căn cứ Ba Đình nhưng thất
bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hoạt động chủ yếu


của nghĩa qn là chặn
đánh các đồn xe, tốn
lính đi qua căn cứ, gây
cho Pháp nhiều thiệt
hại


các thủ lĩnh bị bắt hoặc tự sát
khởi nghĩa thất bại.


-Kinhnghiệm: tránh thủ hiểm ở
một nơi, phải liên lạc với các
cuộc khởi nghĩa khác.


<i><b>b/ Khởi nghĩa Bãi Sậy:</b></i>
<b>Cuộc khởi</b>


<b>nghĩa</b> <b>Lãnh đạo</b> <b>Địa bàn</b> <b>Hoạt động chủ yếu</b> <b>Kết quảý nghĩa</b>


- KN Bãi Sậy
(1885-1892)


- Nguyễn
Thiện Thuật


- Căn cứ
chính Bãi
Sậy (Hưng
Yên).
- Địa bàn
hoạt động:


Hưng Yên,
Hải Dương,
Bắc Ninh,
Thái Bình,
sang cả
Nam Định,
Quảng Yên.


+ Giai đoạn từ 1885-1887
xây dựng căn cứ Bãi Sậy, từ
đây toả ra khống chế các
tuyến giao thông Hà Nội
-Hải Phòng, Hà Nội - Nam
Định, Hà Nội - Bắc Ninh,
sơng Thái Bình, sơng Hồng,
sơng Đuống.


- Nghĩa quân phiên chế
thành những phân đội nhỏ
10-15 người trà trộn vào dân
để hoạt động.


+ Giai đoạn từ năm 1888
bước vào chiến đấu quyết
liệt, di chuyển linh hoạt,
đánh thắng một số trận lớn ở
các tỉnh đồng bằng.


- Qua nhiều ngày chiến
đấu nghĩa quân đã bị giảm


sút nhiều.


- Căn cứ bãi Sậy và căn
cứ hai Sông bị Pháp bao
vây. Nguyễn Thiện Thuật
phải sang Trung Quốc,
Đốc Tít phải ra hàng giặc.
- Năm 1892 những người
còn lại gia nhập nghĩa
quân Yên Thế.


- Để lại những kinh
nghiệm tác chiến ở đồng
bằng.


<i><b>c. Khởi Nghĩa Hương Khê:</b></i>


d. Khởi nghĩa Yên Thế:


7
<b>Cuộc </b>


<b>khởi </b>
<b>nghĩa</b>


<b>Lãnh đạo</b> <b>Địa bàn</b> <b>Hoạt động chủ yếu</b>


<b>Kết quả</b>
<b>ý nghĩa</b>
- KN


Hương
Khê
(1885-
1896)


- Phan Đình
Phùng
- Cao Thắng


- Căn cứ chính:
Hương Khê
(Hà Tĩnh)


- Địa bàn hoạt
động rộng 4
tỉnh Bắc Trung
Kỳ


- Giai đoạn
1885-1888 chuẩnbị lực
lượng, xây dựng căn
cứ, chế tạo vũ khí
(súng trường) tích
lương thực,…


- Giai đoạn từ
1888-1896 bước vao fgiai
đoạn chiến đấu quyết
liệt. Từ năm 1889,
liện tục mở các cuộc


tập kích đẩy lùi các
cuộc hành quân càn
quét của địch. chủ
động tấn thắng nhiều
trận lớn nổi tiếng.


- Từ cuối 1893 lực
lượng nghĩa quân bị
hao mòn. Cao Thắng
hi sinh trong trận tấn
công đồn Lu ( Thanh
Chương) tháng 10/
1893.


- Trong một trận đánh
ác liệt, Phan Đình
Phùng hy sinh


28/12/1895, sang năm
1896 những thủ lĩnh
cuối cùng rơi vào tay
giặc  khởi nghĩa
thất bại.


- Là cuộc khởi nghĩa
tiểu biểu nhất trong
phong trào Cần
vương.


<b>Cuộc </b>


<b>khởi </b>
<b>nghĩa</b>


<b>Lãnh đạo</b> <b>Địa bàn</b> <b>Hoạt động chủ yếu</b>


<b>Kết quả</b>
<b>ý nghĩa</b>
- KN
Nông dân
Yên Thế

(1884-1913)


- Hoàng Hoa
Thám


Yên Thế - Bắc


Giang - Giai đoạn 1884-1892 tại vùng Yên
Thế (Bắc Giang) có
hàng chục tốn qn
hoạt động riêng kẻ
chống chính sách
cướp bóc bình định
của thực dân Pháp,
thủ lĩnh uy tín nhất là
Đề Nắm, nghĩa quân
đã xây dưng 7 hệ
thống phòng thủ ở
Bắc Yên Thế.



- Tháng 3/1892 Pháp
tấn công, Đề nắm bị
sát hại.


- Giai đoạn
1893-1897 do Đề Thám
lãnh đạo, giảng hoà
với Pháp 2 lần nhưng
bên trong vẫn ngấm
ngầm chuẩn bị lực
lượng làm chủ 4 tổng
Bắc Giang.


- Giai đoạn
1893-1908: trong 10 năm
hồ hỗn, căn cứ n
Thế trở thành nơi hội
tụ của những nghĩa sĩ


- Trong quá trình tồn
tại, phong trào đã kết
hợp được yêu cầu độc
lập với nguyện vọng
của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP.</b>


<i><b>Câu 1: Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế và xã hội dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của </b></i>


<i><b>thực dân Pháp như thế nào?</b></i>


1. Những chuyển biến về kinh tế


- Mục đích: vơ vét sức người, sức của nhân dân Đơng Dương đến tối đa.
- Các chính sách:


+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất.


+ Tập trung khai thác than và kim loại, ngồi ra cịn tập trung vào một số ngành khác như xi măng, điện nước…
+ Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế


+ Giao thông vận tải: Xây hệ


thống giao thơng vận tải để tăng cường bóc lột.
- Tác động:


+ Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất t, có nhiều tiến bộ, của cải vật chất hơn sản xuất được nhiều hơn
phong phú hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất; Cơng nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
2. Những chuyển biến về xã hội


- Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận
nhỏ có tinh thần u nước.


-Giai cấp nơng dân: số lượng đơng đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực, nông dân
sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no


- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX xuất hiện nhiều đô thị mới: Hà Nội, Hải phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn…



- Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khốn, chủ xí nghiệp, xưởng thủ cơng, chủ hãng bn bán…bị chính quyền
thực dân kìm hãm tư bản Pháp chèn ép.


- Tiểu tư sản thành thị: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người
làm nghề tự do.


</div>

<!--links-->

×