Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ KẾ TỐN AAC

TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG

KHOÁ HỌC 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC

Sinh viên thực hiên:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Thị Kim Phượng



ThS. Trần Phan Khánh Trang

Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khoá: 2016-2020

Huế, tháng 4 năm 2020


Khoá luận tốt nghiệp

Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc đối với
q thầy cơ trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và q thầy cơ khoa Kế tốn
– Tài chính nói riêng, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt
thời gian theo học trên ghế nhà trường và tạo điều kiện thuận lợi để em có kỳ
thực tập kết thúc tốt đẹp.
Đặc biệt, em xin kính cám ơn cô giáo Trần Phan Khánh Trang là người đã
trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành bài Khố
luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể
Ban giám đốc và các anh chị nhân viên trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
tốn AAC đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tối đa trong việc tìm hiểu thực tế quy
trình Kiểm tốn và thu thập thơng tin để hồn thành tốt bài Khố luận tốt nghiệp
này.
Sau cùng, em (con, mình) xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những
người ln quan tâm, động viên và giúp đỡ cách này hay cách khác trong suốt
quá trình học tập cũng như trong suốt q trình thực hiện Khố luận này của
em.
Kính chúc q vị sức khoẻ dồi dào, luôn luôn hạnh phúc và thành cơng
trong mọi sự!

Trong q trình học tập và nhất là trong q trình thực hiện Khố luận tốt
nghiệp này, do những hạn chế về mặt khách quan cũng như mặt chủ quan, nên
khó tránh khỏi những sai sót khơng mong muốn, kính mong q cơ thầy, q
anh chị và mọi người bỏ qua. Đồng thời, do trình độ kiến thức còn khá hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn còn khá mơ hồ nên bài Khố luận này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và q
anh chị để em có thể học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hồn thiện tốt
hơn bài Khố luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG


Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... v
CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC ..........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1

3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2


4.

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2

4.1 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2
4.2 Phạm vi không gian ....................................................................................... 2
5.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2

5.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 3
6.

Kết cấu đề tài................................................................................................. 3

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH .................................................................................................................. 4
1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính ................................... 4
1.1.1. Khái niệm Kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................ 4
1.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 5
1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ........................... 5
1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định ........ 5
1.2.1.1.

Khái niệm ................................................................................... 5


1.2.1.2.

Đặc điểm .................................................................................... 6

1.2.1.3.

Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình ......................... 6

1.2.1.4.

Tài khoản sử dụng ..................................................................... 7

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

i


Khoá luận tốt nghiệp

1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao 8
1.2.2.1.

Khái niệm ................................................................................... 8

1.2.2.2.

Nguyên tắc trích khấu hao ......................................................... 9

1.2.2.3.


Phương pháp trích khấu hao ...................................................10

1.2.2.4.

Tài khoản sử dụng ...................................................................11

1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán ...............................................11
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài
sản cố định: ..........................................................................................................12
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ...............12
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ..........................12
1.3.2.1.

Nguyên tắc phân chia trách nhiệm ..........................................12

1.3.2.2.

Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ.....................12

1.3.2.3.

Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định .........................................12

1.3.2.4.

Thủ tục mua sắm tài sản cố định .............................................13

1.3.2.5.

Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định .........................13


1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào
nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ ..........................................13
1.3.2.7.

Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định ...................................14

1.3.2.8.

Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định .........14

1.3.2.9.

Các quy định về tính khấu hao ................................................14

1.4. Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định14
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định ..................................................................................................14
1.4.2. Quy trình kiểm tốn Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định ..................................................................................................15
1.4.2.1.

Chuẩn bị kiểm tốn ..................................................................15

1.4.2.2.

Thực hiện kiểm tốn ................................................................17

1.4.2.3.


Hồn thành kiểm tốn..............................................................25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC TẠI CÔNG TY TNHH XYZ ...28
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

ii


Khố luận tốt nghiệp

2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC .........28
2.1.1. Thơng tin chung...............................................................................28
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................30
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh...................................................................30
2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động ..............................................30
2.1.6. Tầm nhìn của cơng ty ......................................................................31
2.1.7. Quy trình kiểm tốn:........................................................................31
2.2. Thực trạng Kiểm tốn TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại cơng ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ ............................33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch ....................................................................33
2.2.1.1.

Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 33

2.2.1.2.

Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm tốn ...........33


2.2.1.3.

Thu thập thơng tin khách hàng ................................................34

2.2.1.4.

Phân tích sơ bộ BCTC .............................................................34

2.2.1.5.

Đánh giá mức trọng yếu ..........................................................35

2.2.1.6.

Đánh giá hệ thống KSNB ........................................................38

2.2.1.7.

Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm tốn ...................41

2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................45
2.2.2.1.

Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ .......................................45

2.2.2.2.

Thử nghiệm cơ bản ..................................................................45


2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn...........................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC THỰC HIỆN KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC ................................................................................................................73
3.1. Nhận xét chung ............................................................................................73
3.2. Nhận xét quy trình Kiểm tốn khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC .......................................................73
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................73
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

iii


Khoá luận tốt nghiệp

3.1.1.1.

Giai đoạn lập kế hoạch............................................................73

3.1.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................74

3.1.1.3.

Giai đoạn kết thúc....................................................................74

3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................75
3.1.2.1.


Về chương trình kiểm tốn ......................................................75

3.1.2.2.

Về thành viên nhóm kiểm tốn.................................................75

3.1.2.3.

Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu kỳ TSCĐ ......75

3.1.2.4.

Về việc sử dụng thủ tục phân tích ............................................76

3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác thực hiện kiểm toán TSCĐ
và khấu háo TSCĐ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ..................76
3.3.1. Về chương trình kiểm tốn ..............................................................76
3.3.2. Về thành viên nhóm kiểm toán .......................................................76
3.3.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ ........76
3.3.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích ...................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................80
PHỤ LỤC .............................................................................................................82
Phụ lục 01: Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ (D742-1) ........................................82
Phụ lục 02: Sai sót cần điều chỉnh .......................................................................87

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

iv



Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

TT-BTC

Thơng tư Bộ tài chính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

TK


Tài khoản

KTV

Kiểm tốn viên

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

TSCĐ

Tài sản cố định

BGĐ

Ban giám đốc

QĐ-BTC

Quyết định Bộ tài chính

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐ VH

Tài sản cố định vơ hình


XDCB

Xây dựng cơ bản

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CĐSPS

Cân đối số phát sinh

CP

Chính phủ

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

v


Khố luận tốt nghiệp

CÁC KÝ HIỆU KIỂM TỐN QUY ƯỚC
Ký hiệu


Ý nghĩa

N/A

Không áp dụng/None applicapble

TB

Khớp với số liệu trên Bảng cân đối phát sinh / Agreed to trial
balance: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu
số liệu đó phù hợp với số liệu trên BCĐPS.

PY

Khớp số liệu trên BCKT năm trước / Agreed to previous year’s
report: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số
liệu đó phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước.

CL

Chênh lệch: Ký hiệu này thể hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên
chứng từ và trên sổ cái, sổ chi tiết, BCĐKT,… hay chênh lệch giữa
số liệu KTV tính tốn và đơn vị tính tốn.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

vi



Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ ............................14
Bảng 2.1: Xác định mức trọng yếu ................................................................36
Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB .............................................................38
Bảng 2.3: Chương trình kiểm tốn TSCĐHH , TSCĐVH, BĐS ĐẦU TƯ ..42
Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ............................................46
Bảng 2.5: Số liệu tổng hợp so sánh số dư .....................................................48
Bảng 2.6: So sánh, phân tích số liệu TSCĐ ..................................................50
Bảng 2.7: Bảng thời gian trích khấu hao TSCĐ............................................52
Bảng 2.8: Thuyết minh tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ .....................55
Bảng 2.19: Bảng tài khoản đối ứng với tài khoản TSCĐ..............................56
Bảng 2.10:Kiểm tra biến động TSCĐ, bút toán lạ ........................................60
Bảng 2.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ ..................................................................61
Bảng 2.12: Kiểm tra bảng khấu hao ..............................................................68
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp các tài khoản đối với khấu hao TSCĐ....................69
Bảng 3.1: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ ......76

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC ... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn .............................................................................. 32

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

vii


Khoá luận tốt nghiệp


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và
ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một mơi trường cạnh
tranh gay gắt, thơng tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với
sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư.
Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm tốn ra đời với mục đích kiểm tra và
xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thơng tin tài chính. Thơng qua
hoạt động kiểm tốn, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của
mình trong chế độ kế tốn cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định đóng vai trị rất quan trọng trong
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch tốn Tài sản cố định
cũng như việc trích khấu hao cần phải ghi chép đúng đắn và tính tốn chính xác, nếu
xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng tới nhiều khoản mục và chỉ tiêu Báo cáo tài chính khác như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa đối với doanh
nghiệp sản xuất khoản mục Tài sản cố định trên bảng Cân đối kế toán thường chiếm
một tỷ trọng lớn nên sai sót với khoản mục này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu tới
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm tốn Tài sản cố định và khấu hao Tài
sản cố định đóng vai trị quan trọng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính, địi hỏi kiểm
tốn viên cần cẩn trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, trong q thực tập tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, tơi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu và đánh giá
cơng tác kiểm tốn khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC” là đề tài thực tập cuối khóa.
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


1


Khố luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi
phí khấu hao.
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao do cơng ty TNHH Kiểm tốn AAC thực hiện tại Công ty khách hàng XYZ.
Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu và nhược điểm. Từ đó, đề xuất một
số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại Cơng ty TNHH XYZ.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu: Giấy tờ làm việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 Cơng
ty TNHH XYZ do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện từ ngày
09/01/2019 đến ngày 13/01/2019.
4.2 Phạm vi không gian
Tại Công ty TNHH XYZ chỉ có tài sản cố định hữu hình, nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu cơng tác kiểm tốn Tài sản cố định hữu hình của cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế tốn AAC tại cơng ty XYZ. Tài sản cố định vơ hình, tài sản cố định th tài
chính và Tài sản cố định th hoạt động khơng thuộc phạm vi nghiên cứu này.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến quy trình kiểm tốn khoản mục Tài
sản cố định, như:
Hồ sơ làm việc năm trước, Báo cáo kiểm toán năm trước.

Tài liệu, chứng từ kế tốn của Cơng ty khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2018;
Sổ chi tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

2


Khoá luận tốt nghiệp
TSCĐ; Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết tốn hồn thành
TSCĐ;…
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn những Kiểm toán viên đã thực hiện kiểm tốn tại
Cơng ty TNHH XYZ, nhất là Kiển tốn viên trực tiếp đảm nhiệm Kiểm toán khoản
mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ để thu thập những thơng tin cần thiết phục vụ
cho việc nghiên cứu này.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tính tốn, tổng hợp số liệu
Tính tốn số liệu thu thập được; Tổng hợp lại để phục vụ phân tích, kiểm tra trong
q trình kiểm tốn.
Phương pháp phân tích
Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số
liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra những
sai sót trong cơng tác hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tài đơn vị khách
hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao
tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Khấu
hao tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn

AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính
tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

3


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1. Những vấn đề chung về Kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm Kiểm tốn báo cáo tài chính
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC. Theo Alvin
A.Arens và James K.Loebbecke (Hoa kỳ): “Kiểm tốn là q trình mà qua đó một
người độc lập, có nghiệp vụ, tập hợp và đánh giá rõ ràng về một thơng tin có thể lượng
hóa có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo
cáo mục đó phù hợp giữa thơng tin có thể lượng hóa với những tiêu chuẩn đã được
thiết lập. Theo định nghĩa của Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) thì “Kiểm toán BCTC
là việc KTV độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”.
Theo chuẩn mực kiểm toán của vương quốc Anh: “Kiểm toán là sự kiểm tra độc
lập và là sự bày tỏ ý kiến về những BCTC của một đơn vị do KTV được bổ nhiệm để
thực hiện cơng việc đó theo đúng với mọi nghĩa vụ pháp định cóVliên quan”.

Tất cả các khái niệm ở trên dù có sự khác biệt chi tiết nhưng khái niệm phổ biến
hiện nay thì: “Kiểm tốn Báo cáo tài chính là q trình các KTV độc lập và có năng
lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC được
kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các BCTC này với các
chuẩn mực kế toán và các yêu cầu pháp lý có liên quan”.
Tùy vào mục đích kiểm tốn nên có nhiều loại hình kiểm tốn khác nhau được hình
thành. Trong đó có Kiểm tốn báo cáo tài chính, theo Luật Kiểm tốn độc lập số
67/2011/QH12 Chương 1, Điều 5 thì Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm toán
viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước
ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

4


Khoá luận tốt nghiệp
cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán. Như tên gọi, đối tượng của kiểm tốn báo cáo tài chính là các
báo cáo tài chính của đơn vị, cụ thể đó là: Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh,
Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
1.1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát của Kiểm toán BCTC là “giúp cho kiểm toán viên và cơng ty
kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế
độ kế tốn hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ảnh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu hay khơng”.
Ngồi ra mục tiêu của kiểm tốn BCTC cịn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy
rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn
vị.
Sự đạt được các mục tiêu kiểm tốn trên đây được biểu hiện thơng qua kết quả cuối
cùng của cuộc kiểm tốn BCTC đó là Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý.

Hướng tới mục tiêu cuối cùng, lý do duy nhất để kiểm toán viên thu thập bằng
chứng kiểm tốn là để họ có thể đi đến kết luận là các báo cáo tài chính có trung thực
hợp lý hay khơng và đưa ra một bản báo cáo kiểm tốn thích hợp.
1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định
1.2.1.1. Khái niệm
Tài sản cố định: được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, tài sản dài hạn, khoản
mục II: Tài sản cố định chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ
hình, tài sản cố định th tài chính.
Theo Chuẩn mực kế tốn số 03 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ hữu hình là tài sản có hình
thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đồng
thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

5


Khố luận tốt nghiệp
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính
(áp dụng từ ngày 10/06/2013), tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ là từ 30 triệu đồng trở lên.
1.2.1.2. Đặc điểm
Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc điểm:
-


Giữ ngun hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư háng hoàn tồn.

-

Trong q trình tồn tại, TSCĐ bị hao mịn.

-

Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mịn khơng đồng
đều nên trong q trình sử dụng TSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận.

1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Là tồn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có
được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. (Theo Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm
2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.)
Xác định ngun giá TSCĐ hữu hình trong một số trường hợp cụ thể:
(TheoĐiều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.)
-

TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản

đượcchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế khơng hồn lại và các chi
phíliên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi
phíchuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy
thử(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và
cácchi phí liên quan trực tiếp khác.
-


TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giaothầu:

Nguyên giá bao gồm giá quyết toán cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liênquan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

6


Khố luận tốt nghiệp
-

TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi

phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong q trình chạy thử, sản xuất thử.
Doanh nghiệp khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và
các khoản chi phí khơng hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các
khoản chi phí khác sử dụng vượt q mức bình thường trong quá trình tự xây dựng
hoặc tự sản xuất.
-

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng

tương tự hoặc tài sản khác: Ngun giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ
hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản
thuế được hồn lại).
-


TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá

trị cịn lại trên sổ kế tốn của tài sản cố định ở doanh nghiệp cấp, doanh nghiệp điều
chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên
nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
-

TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị khơng có tư cách pháp nhân

hạch toán phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp: Nguyên giá phản ánh ở doanh nghiệp
bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố
định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ
sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế tốn. Các chi phí có liên quan tới việc
điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị khơngcó tư cách pháp nhân hạch tốn phụ
thuộc khơng được hạch tốn tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Theo Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, tài sản cố định
được hạch toán theo một số tài khoản sau đây:

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

7


Khoá luận tốt nghiệp

Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá.
TK này có 6 TK chi tiết cấp 2:
-

TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc

-

TK 2112 - Máy móc, thiết bị;

-

TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn;

-

TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý;

-

TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;

-

TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác.

Bên Nợ
- Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do xây


dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn
góp liên doanh, liên kết, do được tặng,
biếu, tài trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ

do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo, nâng cấp,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do

đánh giá lại,….

-

Bên Có
- Nguyên giá của TSCĐ HH

giảm do điềuchuyển cho đơn
vị khác, donhượng bán, thanh
lý hoặc đemđi góp vốn liên
doanh,…
- Nguyên giá của TSCĐ giảm

do tháo bớt một hoặcmột số
bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên

giádo đánh giá lại TSCĐ.

Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanhnghiệp.


1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao
1.2.2.1. Khái niệm
Trong q trình tham gia hoạt động SXKD, do chịu tác động của nhiều nguyên
nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị của TSCĐ cũng như có một
nguồn vốn để tái đầu tư TSCĐ, DN cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

8


Khoá luận tốt nghiệp
Theo văn bản quy định hiện hành - Thông tư số 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ được định nghĩa như
sau:
Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích
khấu hao của tài sản cố định.
1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao
Theo điều 9 Thơng tư 45/2013/TT-BTC quy định Ngun tắc trích khấu hao
TSCĐ:
-

Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau

đây:
+ TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

+ TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (Trừ
TSCĐ thuê tài chính).
+ TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch tốn tỏng sổ sách kế toán của
DN.
+ TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN
(trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa
ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe,
phòng hoặc trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào
tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng).
+ TSCĐ từ nguồn viện trợ không hồn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
+ TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
-

Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế

TNDN.
-

Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho

thuê.
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

9


Khố luận tốt nghiệp
-


Doanh nghiệp th TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê

tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
theo quy định hiện hành.
-

Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà

TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC).
1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao
Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ mới nhất theo điều 13 Thông tư
45/2013/TT-BTC gồm 3 phương pháp: Phương pháp khấu hao đường thẳng, Phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, Phương pháp khấu hao theo số
lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp:
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN của TSCĐ tham gia vafp
hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và
phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích
khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian
trích khấu hao TSCĐ nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thơng tư này, thì phần trích vượt

mức khấu hao nhanh (q 2 lần) khơng được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu
nhập trong kỳ.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
DN thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

10


Khoá luận tốt nghiệp
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sai:
-

Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);

-

Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh donah được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

-


Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất

thiết kế của TSCĐ;
-

Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn

100% cơng suất thiết kế.
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214 – Hao mòn Tài sản cố định: phản ánh giá trị hao mòncủa TSCĐ
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảmhao mòn khác của
các loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tưthanh lý,
nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
Bên Có: Giá trị hao mịn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,BĐS
đầu tư.
Số dư bên Có: Giá trị hao mịn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị.
1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán
Chứng từ phản ảnh biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là căn cứ để
ghi sổ kế toán, chủ yếu gồm:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Biên bản bàn giao TSCĐ - Mẫu số 01- TSCĐ

-


Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02- TSCĐ

-

Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành - Mẫu số 03- TSCĐ

-

Biên bản kiểm kê TSCĐ - Mẫu số 04- TSCĐ

-

Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 05- TSCĐ

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Mẫu số 06- TSCĐ

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

11


Khoá luận tốt nghiệp
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao
tài sản cố định:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán,
NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh)
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào

TSCĐ thơng qua việc đầu tư đúng mục đích, khơng lãng phí cũng như quản lý và sử
dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngồi ra, KSNB cịn giúp hạch tốn đúng đắn các chi phí cấu
thành nguyên giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều
quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
1.3.2. Các thủ tục kiểm sốt TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục đích của KSNB đạt được hay không một phần nhờ vào các thủ tục kiểm sốt.
Do đó, việc thiết kế các thủ tục kiểm soát vừa phù hợp với hoạt động kinh doanh của
DN, vừa đạt được mục đích đặt ra là một vấn đề mà các DN luôn quan tâm. Sau đây là
một số thủ tục kiểm sốt mà DN có thể áp dụng:
1.3.2.1. Ngun tắc phân chia trách nhiệm
Theo đó thì các chức năng sau cần có sự phân chia trách nhiệm gồm bảo quản,ghi
sổ, phê chuẩn và việc thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua sắm
mới,điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn tài sản cố định
cũngcần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý.
1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự tốn về mua sắm TSCĐ
Các cơng ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho
TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này.
Nhìn chung, kế hoạch và dự tốn là cơng cụ quan trọng để kiểm sốt đối với
TSCĐ. Chính nhờ lập kế hoạch và dự tốn, doanh nghiệp sẽ phải rà sốt lại tồn bộ
tình trạng TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất
của năm kế hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây
dựng, sửa chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là q trình đơn vị tự rà sốt lại các nguồn
lực và xem xét chi tiết để đánh giá từng phương án.
1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

12



Khoá luận tốt nghiệp
Mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi
tiết(biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác
cóliên quan). TSCĐ cần phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, cần
theodõi chi tiết đối với từng đối tượng TSCĐ và phản ánh trong sổ chi tiết TSCĐ.
Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐtăng
hay giảm trong năm. Từ đó, có thể phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụttài
sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi
tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại TSCĐ với kế hoạch,
haydự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp chi phí vượt dự tốn hay kế
hoạch.
1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định
Nhằm đảm bảo cho việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, DN thường quy địnhnhững
thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phảiđược người
có thẩm quyền xét duyệt, phải phù hợp với kế hoạch và dự toán, phải tổchức đấu thầu
đối với tài sản có giá trị cao, phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàngiao tài sản, về
nghiệm thu tài sản và chi trả tiền.
1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Mọi trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều phải được sự đồng ý của các
bộphận có liên quan, phải thành lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy
định,phải lập biên bản thanh lý nhằm ngăn chặn các gian lận xảy ra khi DN tiến hành
thanhlý TSCĐ.
1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá
TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ
DN nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này. Các tiêu chuẩn cần dựatrên
Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành và được cụ thể hoá theo thực tiễn hoạtđộng của
từng đơn vị.

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán


13


Khoá luận tốt nghiệp
1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định
Thủ tục này kiểm tra về sự hiện hữu, giúp đánh giá tình trạng TSCĐ hiện có,
địađiểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng, cũng như phát hiện các tài sản để ngoài sổ
sách,hoặc bị thiếu hụt, mất mát.
1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định
DN phải thiết kế và xây dựng các biện pháp bảo vệ tải sản, chống trộm cắp,
hoảhoạn, mua bảo hiểm đầy đủ cho tài sản, quy định chặt chẽ về việc đưa tài sản ra
khỏi DN.
1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao
Thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban Giám đốc phêduyệt
trước khi thông báo với Cơ quan thuế và áp dụng.
1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Mục tiêu kiểm

Mục tiêu kiểm tốn đặc thù khoản mục TSCĐ

tốn
Tính hiện hữu

Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật;
Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ đều
có căn cứ ghi sổ hợp lý.


Tính đầy đủ

Các nghiệp vụ và số tiền phát sinh được phản ánh đầy đủ,
chi phí và thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ đều được
hạch toán đầy đủ.

Quyền và nghĩa
vụ

Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên bảng
cân đối kếtoán vào thời điểm kết thúc niên độ;
Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đềuđược theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán trên TK
002.

Đánh giá và
phân bổ

Nguyên giá, giá trị cịn lại của TSCĐ được tính giá đúng
theo cácngun tắc, chuẩn mực kế tốn;
Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa các

SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

14


Khoá luận tốt nghiệp
kỳ và phân bổ hợp lý vào các chi phí trong kỳ, và phải phù
hợp với các quy định hiện hành.

Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định và

Trình bày và

phân loạiđúng đắn trên BCTC;

công bố

Phân loại đúng đắn TSCĐ dùng cho các mục đích khác
nhau thì đượctrích khấu hao hay chỉ phản ánh hao mịn;
Phân loại đúng TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ
hình, TSCĐth tài chính.
Đảm bảo sự đúng đắn tuyệt đối qua các con số cộng sổ và

Chính xác

chuyển sổ;các chi tiết trong số dư (cộng số phát sinh) của tài
khoản TSCĐ trênsổ cái phải trùng khớp với số liệu trên các
sổ chi tiết TSCĐ; các consố chuyển sổ, sang trang phải thống
nhất…
Khấu hao TSCĐ được tính tốn theo đúng tỷ lệ.
(Nguồn: Giáo trình “Kiểm tốn BCTC”_ NXB tài chính năm 2011)
1.4.2. Quy trình kiểm tốn Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
1.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán
a) Tiền kế hoạch
Để xây dựng được kế hoạch kiểm tốn, trước tiên chúng ta phải có những hiểu biết
đầy đủ về khách hàng gồm các nội dung như: tình hình kinh tế, lĩnh vực hoạt động, đối
thủ cạnh tranh của khách hàng, chế độ chính sách của đơn vị,…
Muốn đạt được những hiểu biết đó, chúng ta có thể quan sát trực tiếp tại đơn vị,
tiến hành phỏng vấn hoặc đề nghị phía khách hàng cung cấp những thơng tin cần thiết.

Dựa trên những thơng tin có được, KTV sẽ phân tích sơ bộ để từ đó xây dựng kế hoạc
kiểm toán.
b) Lập kế hoạch
Trong giai đoạn lập kế hoạch, việc xác định mức trọng yếu đóng vai trị rất quan
trọng.
Những thơng tin được xem là trọng yếu khi sự trình bay sai hoặc thiếu sót về nó sẽ
gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán

15


×