8/13/2019
Kỹ thuật chụp động mạch vành
cho bệnh nhân nhịp tim ≥100
sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION
Nguyễn Văn Tuấn,
Tuấn Nguyễn Trung Thành,
Thành Nguyễn Hồng Thịnh
Đặt vấn đề
• Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật
và tử vong ở các nước phát triển, có xu hướng gia tăng
mạnh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
• Chụp CLVT ĐMV là biện pháp khơng xâm nhập, đánh giá
chính xác vơi hố và xơ vữa thành mạch, có độ nhạy và
giá trị dự đốn âm tính cao.
• Theo các khuyến cáo hiện nay, BN cần có nhịp tim thấp
để đạt được chất lượng chẩn đốn tốt nhất
• Khuyến cáo ESC (2013) và SCCT (2016): nhịp tim <65
• Nhịp tim >65 vẫn có thế thực hiện chụp ở các máy thế hệ cao
• Nhịp nhanh ≥100 => chưa có khuyến cáo
European Heart Journal (2013) 34, 2949–3003
Journal of Cardiovascular Computed Tomography 10 (2016) 435-449
1
8/13/2019
Đặt vấn đề
• Trong thực hành hàng ngày :
• Chống chỉ định β‐block (hạ huyết áp, hen, COPD, co thắt phế quản…)
• Nhiều trường hợp không đạt được nhịp tim <65 ngay cả khi được sử dụng thuốc hạ nhịp với liều tối
đa, đặc biệt là các trường hợp nhịp nhanh ≥ 100 (thường là nhịp bệnh lý)
• Thời gian chờ đợi kéo dài gây ảnh hưởng tới tâm lý, giảm sự hài lịng của người bệnh.
Trước thực tiễn nói trên, trong bài báo cáo này thay mặt nhóm kỹ thuật chúng tơi
Trước
thực tiễn nói trên trong bài báo cáo này thay mặt nhóm kỹ thuật chúng tơi
xin chia sẻ một số kinh nghiệm về:
“KỸ THUẬT CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH CHO BỆNH NHÂN NHỊP TIM ≥ 100
SỬ DỤNG MÁY CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY REVOLUTION”
Khó khăn trong chụp ĐMV nhịp tim >100
Nhịp tim >100 gây ra nhiều khó
khăn trong tạo ảnh ĐMV
‐ Nhiều nhiễu ảnh chuyển động
‐ Giảm khoảng R‐R => thay đổi thời điểm
tĩnh của mạch vành
‐ Thay đổi tốc đợ tuần hồn cản quang
‐ Thường có loạn nhịp kèm theo
2
hinhanhykhoa.com
8/13/2019
Thực tế sử dụng
Nhiều yếu tô ảnh
tố ảnh hưởng => chất
=> chất lượng ảnh ở
ở
BN nhịp cao ≥100 khơng đạt u cầu:
• Vơi hóa nặng
• Nhịp nhanh có loạn nhịp
• Nhịp nhanh có đặt stent
• Tuần hồn của BN
• Tình trạng suy thận => lượng cản quang?
• BN qá gầy
ầ / q
/ á béo
bé
• Áp dụng kỹ thuật chụp của CLVT 64 khơng
phù hợp
Nhịp tim 114 - Stent
Nhịp tim 142 – Vơi hố
Kinh nghiệm
Thơng sớ chụp
‐ Giảm thiểu nhiễu ảnh do
mảng xơ vữa
‐ Giảm ảnh hưởng của yếu tớ
cơ địa người bệnh
‐ Tối ưu hóa đậm đợ cản
quang lịng mạch
Sử dụng thuốc
cản quang
‐ Tiết kiệm
kiệ
‐ Giảm nguy cơ tổn thương
thận
‐ Tối ưu hóa đậm đợ cản
quang lịng mạch
Kỹ thuật chụp
‐ Tối ưu
ư hóa
hó đậm
đậ đợ
đơ thuốc
th ố
cản quang
‐ Tránh chụp quá sớm hoặc
quá muộn
3
8/13/2019
Tham khảo
Thơng số chụp
• Cá thể hóa thơng sớ chụp theo BMI
người bệnh
kVp thường quy: 120kVp
BN gầy/trẻ (BMI <19): 100kVp
BN béo (BMI >30): 140kVp
• Smart mA: 150‐620
• Auto pitch
*Kinh điển: chụp ở 120kVp
Quy trình BYT 2013: khơng khuyến cáo
4
8/13/2019
Sử dụng thuốc cản quang
• Thuốc cản quang 350 hoặc
350 hoặc 370
• Sử dụng thuốc cản quang cá thể hóa theo
cân nặng – loại thuốc
• Tốc đợ đưa iot vào lịng mạch 1,5‐2g/s
• Thời gian tiêm thuốc 12‐13s.
•
‐
‐
‐
Quy trình
Q
ì h BYT 2013:
Y 2013
Tiêm 4‐5ml/s
Thể tích thuốc 70‐100ml
Khơng có hướng dẫn cụ thể về loại thuốc
Tố độ
Tốc
đưa iot
300
350
370
1,5g/s
6,3ml/s
4,3 ml/s
4,1ml/s
2g/s
8,3ml/s
5,7 ml/s
5,4ml/s
Cân nặng
ặ g
Tốc độ
ộ tiêm ((mL/s))
<55 kg
4,0 mL/s
56-65 kg
4-4,5 mL/s
66-85 kg
4,5-5,0 mL/s
>86 kg
5,0-5,5 mL/s
Kỹ thuật chụp
•
•
•
•
•
Kỹ thuật Bolus triggering
ROI động mạch chủ xuống
Ngưỡng HU 100‐120
Bán tự động
Chụp 02 nhịp liên ếp
• Kinh điển:
ể
‐ ROI động mạch chủ lên/nhĩ trái
‐ 2 ROI động mạch chủ lên và động mạch phổi
Khuyến cáo BYT 2013:
‐ Đạt đậm độ tối đa tại gốc ĐMC
5
8/13/2019
Các bước áp dụng kỹ thuật
Chuẩn bị BN
Chuẩn bị thuốc
cản quang
• Giải thích
• BMI
• Vein
Chụp trước tiêm
• Đánh giá sơ bộ tình
trạng vơi hóa thành
mạch
• Hiệu chỉnh lượng thuốc
theo cân nặng, BMI
Thơng số kỹ thuật
chụp sau tiêm
Chụp sau tiêm
• Thơng số chụp
• Thơng số bơm tiêm
điện
Kết quả
4đ
2%
S ơ ́ ca chụ
chu ̣ p (n
(n=
= 81
81))
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
15
3đ
14%
16 16
[CATEGORY
NAME]
[PERCENTAG
E]
6
4
3
4
2
2
0
1
0
0
0
1
0
1
2
Số ca
0
1
0
4
1
2
2đ
47%
1đ:
2đ:
3đ:
4đ:
chất lượng ảnh rất tốt, không nhiễu
có nhiễu ảnh ít không ảnh hưởng đánh giá tổn thương
có nhiễu ảnh nhiều ảnh hưởng ít tới đánh giá tổn thương
có nhiễu ảnh nhiều ảnh hưởng đánh giá tổn thương, cần chụp lại
6
8/13/2019
Case lâm sàng minh họa
• BN nữ
BN ̃ 78 tuổi
78 t ổi
• Tiền sử
‐ ĐTĐ
‐ Đau ngực
‐ Mạch nhanh >100, không đáp
ứng thuốc hạ nhịp
Chụp CLVT 256 dãy
Chụp
CLVT 256 dãy
Nhịp tim lúc chụp: 133
Case lâm sàng – Nhịp 139 – Chất lượng rất tốt
7
8/13/2019
Case lâm sàng – Nhịp 132 – Chất lượng rất tốt
Case lâm sàng – Nhịp 129 – Chất lượng tốt
8
8/13/2019
Case lâm sàng – Nhịp 152 – Chất lượng TB
Phình tách ĐMC lên Standford A
Nữ 65 tuổi
Đau ngực
BPM:
124
CK/PH
9
8/13/2019
Nữ 65 tuổi
Đau ngực
BPM: 124
CK/PH
Kết luận
• Chụp CLVT động mạch vành nhịp tim > 100 là một kỹ thuật tương đối phức
tạp, chỉ áp dụng được ở các cơ sở có điều kiện trang thiết bị phù hợp
• Để thực hiện được kỹ thuật nêu trên bên cạnh yếu tố máy móc, trang thiết bị
thì chúng ta cần áp dụng linh hoạt thơng số chụp, kỹ thuật sử dụng thuốc
cản quang cho từng BN cụ thể,…
• Việc áp dụng thành cơng kỹ thuật sẽ giúp làm giảm thời gian chờ đợi của BN
từ đó rút ngắn thời gian chẩn đốn và tăng cơ hội được điều trị kịp thời cho
từ đó rút ngắn thời gian chẩn đốn và tăng cơ
hội được điều trị kịp thời cho
người bệnh
• Mở ra lựa chọn chẩn đốn khác bên cạnh DSA ở các BN nghi bệnh mạch
vành có nhịp tim cao ≥100
10
hinhanhykhoa.com
8/13/2019
THANH YOU FOR YOUR ATTENTION!
11