Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA
*

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
NĂNG SUẤT 50 TẤN SẢN PHẨM / NGÀY

SVTH: LÊ HỮU MINH NHỰT

Đà Nẵng – Năm 2017


TÓM TẮT

Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản
phẩm / ngày.
Đồ án của em gồm các phần như sau:
Mở đầu: giới thiệu tổng quát về sản phẩm thức ăn chăn ni như lý do chính để
em lựa chọn đề tài.
Lập luận kinh tế kỹ thuật: Giới thiệu về khu công nghiệp Phú Bài – TT.Huế, các
đặc điểm thiên nhiên , điều kiện giao thông , tự nhiên và nguồn nhân lực . Cũng như các
thị trường tiềm năng trong khu vực, các khu vực lân cận và cả nước ngoài.
Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm: giới thiệu rõ về khái niệm, lịch sử phát
triển, thành phần nguyên liệu sản phẩm cần sử dụng để phục vụ sản xuất sản phẩm đầu
ra cho thị trường.
Quy trình cơng nghệ: Chọn và thuyết minh quy trình của sản phẩm thức ăn chăn
nuôi dạng bột và dạng viên.
Lập khẩu phần ăn: Lập các công thức khẩu phần ăn đối cho gà và lợn.
Cân bằng vật chất: Kế hoạc sản xuất của nhà máy, tính lượng ngun liệu đi ra
sau mỗi cơng đoạn cũng như lượng nguyên liệu phụ dùng trong sản xuất.


Tính và chọn thiết bị: Chọn các thiết bị dùng trong sản xuất. Kèm theo hình ảnh,
các thơng số kỹ thuật cũng như nguyên tắc hoạt động.
Tính nhiệt, tính nước: Tính nhiệt, lượng hơi nước được sử dụng trong các công
đoạn trong nhà máy .
Tính xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng: Tính tốn về nhân lực trong nhà máy
và trong mỗi ca sau đó xây dựng phân xưởng sát xuất chính cũng như kho thành phẩm,
kho chứa nguyên liệu phụ, nhà hành chính.... để từ đó tính ra khu đất xây dựng và hệ số
sử dụng.
Kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp: Kiểm tra tất cả công đoan về
sản xuất về các yếu tố an toàn và vệ sinh trong khâu sản xuất .
Trong qua trình tính tốn em đã tham khảo nhiều tài liệu tham khảo tiếng việt và
các trang web chính thống.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA HÓA

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ tên sinh viên: Lê Hữu Minh Nhựt

Số thẻ sinh viên: 107110290

Lớp:11H2B

Ngành: Công nghệ thực phẩm


Khoa:Hóa

1. Tên đề tài đồ án: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn
sản phẩm / ngày”.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Thức ăn chăn ni dạng bột có năng suất 50 tấn sản phẩm / ngày.
Thức ăn chăn nuôi dạng viên có năng suất 50 tấn sản phẩm / ngày.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
Mục lục
Lời mở đầu
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm
Chương 3: Quy trình cơng nghệ
Chương 4: Cân bằng vật chất
Chương 5: Tính cân bằng nhiệt
Chương 6: Tính và chọn thiết bị
Chương 7:Tính hơi – Tính nước .
Chương 8: Tính tổ chức
Chương 9 : Tính xây dựng
Chương 10 : An tồn lao động và vệ sinh công nghiệp
Kết luận
Tài liệu tham khảo
5. Các bản vẽ, đồ thị (ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ):
- Bản vẽ số 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ
- Bản vẽ số 2: Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất chính
- Bản vẽ số 3: Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính
- Bản vẽ số 4: Bản vẽ đường ống hút bụi
- Bản vẽ số 5: Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy


(A0)
(A0)
(A0)
(A0)
(A0)


6. Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS ĐẶNG MINH NHẬT
7. Ngày giao nhiệm vụ: 20/01/2017
8. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 07/05/2017
Trưởng Bộ môn: PGS.TS Đặng Minh Nhật

Đà Nẵng, ngày 7 tháng 5 năm 2017
Người hướng dẫn

PGS.TS Đặng Minh Nhật


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân cơng của Khoa Hóa trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng và sự
đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Đặng Minh Nhật, em đã thực hiện đề tài
“Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”.
Để hồn thành đồ án này, em xin chân thành cảm ơn thầy cơ giáo đã tận tình hướng
dẫn, giảng dạy, trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường đại học Bách Khoa
Đà Nẵng.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Đặng Minh Nhật đã tận
tình, chu đáo hướng dẫn em thực hiện đồ án này.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đồ án một cách hoàn chỉnh nhất, song do

khả năng và thời gian hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy (cô), em xin cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Lê Hữu Minh Nhựt

i


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đồ án này là do chính tơi thực hiện và các kết quả tính tốn
đều trung thực. Trong q trình làm tơi đã thao khảo một số tài liệu và đã ghi rõ ở mục
“tài liệu tham khảo”

Sinh viên thực hiện

LÊ HỮU MINH NHỰT

ii


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

MỤC LỤC
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪNLỖI! THẺ ĐÁNH DẤU
KHÔNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH.
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆNLỖI! THẺ ĐÁNH DẤU

KHƠNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH.
TĨM TẮT --------------------------------------------------------------------------------- I
LỜI CAM ĐOAN ------------------------------------------------------------------------ II
LỜI MỞ ĐẦU -----------------------------------------------------------------------------1
CHƯƠNG 1:LẬP LUẬN KINH TẾ - KỸ THUẬT ---------------------------------2
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư ------------------------------------------------------------- 2
1.2. Đặc điểm thiên nhiên --------------------------------------------------------------- 2
1.3. Nguồn nguyên liệu ------------------------------------------------------------------2
1.4. Hệ thống giao thông vận tải --------------------------------------------------------2
1.5. Nguồn cung cấp điện---------------------------------------------------------------- 3
1.6. Nguồn cung cấp nước --------------------------------------------------------------- 3
1.7. Thốt nước và xử lí nước ----------------------------------------------------------- 3
1.8. Hợp tác hoá ---------------------------------------------------------------------------3
1.9. Nguồn nhân lực ----------------------------------------------------------------------3
1.10. Nguồn cung cấp nguyên liệu -----------------------------------------------------3
1.11. Thị trường sản phẩm--------------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ------------------------------------------------------------ 4
2.1. KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI ------------------------------------4
2.1.1. Các định nghĩa ---------------------------------------------------------------------4
2.1.2. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi ------------------------4
2.1.2.1. Nước ----------------------------------------------------------------------------4
2.1.2.2. Protein ---------------------------------------------------------------------------5
2.1.2.3. Chất khống ---------------------------------------------------------------------5
2.1.2.4. Vai trị các loại Vitamin -------------------------------------------------------6
2.1.2.5. Năng lượng ----------------------------------------------------------------------7
2.1.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi------------------------------------------------------7
2.1.3.1. Phân loại theo giá trị năng lượng --------------------------------------------7
2.1.3.2. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc --------------------------------------------8
2.1.3.3. Phân loại thức ăn theo các tính chất lý hóa và cách sử dụng thơng
thường ---------------------------------------------------------------------------------------------- 8

2.2. Khái quát về sản phẩm -------------------------------------------------------------- 9
iii


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

2.2.1. Thức ăn hỗn hợp và vai trị của nó --------------------------------------------9
2.2.2. Phân loại thức ăn hỗn hợp ----------------------------------------------------- 10
2.2.3. Chỉ tiêu chất lượng của thức ăn hỗn hợp------------------------------------- 10
2.2.4. Thức ăn hỗn hợp dạng viên, dạng bột ---------------------------------------- 10
2.2.4.1. Ưu điểm của thức ăn hỗn hợp dạng viên so với hỗn hợp thức ăn dạng
bột ------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
2.2.4.2. Nhược điểm của thức ăn dạng viên so thức ăn dạng bột ---------------- 11
2.3. Đặc điểm nguyên liệu sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ----------------------- 11
2.3.1. Bắp vàng-------------------------------------------------------------------------- 11
2.3.2. Sắn -------------------------------------------------------------------------------- 12
2.3.3. Khô dầu đậu phộng ------------------------------------------------------------- 12
2.3.4. Cám gạo -------------------------------------------------------------------------- 13
2.3.5. Bột cá ----------------------------------------------------------------------------- 13
2.3.6. Bột thịt xương ------------------------------------------------------------------- 13
2.3.7. Bột đỗ tương --------------------------------------------------------------------- 14
2.3.8. Rỉ đường -------------------------------------------------------------------------- 14
2.3.9. Muối ăn --------------------------------------------------------------------------- 14
2.3.10. Premix khoáng, vitamin ------------------------------------------------------ 14
2.4. Nguyên tắc và phương pháp lập khẩu phần ăn cho gia súc gia cầm-------- 14
2.4.1. Nội dung của tiêu chuẩn ăn ---------------------------------------------------- 14
2.4.2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần----------------------------------------------- 15
2.4.2.1. Nguyên tắc khoa học -------------------------------------------------------- 15
2.4.2.2. Nguyên tắc kinh tế ----------------------------------------------------------- 15
2.4.3. Phương pháp xây dựng khẩu phần -------------------------------------------- 15

2.4.3.1. Phương pháp tính tốn đơn giản ------------------------------------------- 16
2.4.3.2. Sử dụng phần mềm trên máy vi tính --------------------------------------- 16
CHƯƠNG 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ---- 18
3.1. Dây chuyền thiết bị được thiết kế để sản xuất các chủng loại thức ăn chăn
nuôi ----------------------------------------------------------------------------------------------- 18
3.2. Một số ưu, nhược điểm chính của hai cơng nghệ trên ------------------------ 18
3.3. Sơ đồ quy trình -------------------------------------------------------------------- 20
3.4. Thuyết minh dây chuyền công nghệ dạng viên ------------------------------- 21
3.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất thức ăn dạng bột . ------------------- 25
3.6. Thuyết minh dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng bột ------------- 26
CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU ------------------------------------- 28
iv


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

4.1. Tỷ lệ hao hụt ----------------------------------------------------------------------- 28
4.2 Kế hoạch sản xuất ------------------------------------------------------------------ 29
4.3.1. Lập thực đơn cho gà ------------------------------------------------------------ 31
4.3.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của gà ------------------------------------------------- 31
4.3.1.2. Công thức khẩu phần ăn cho gà --------------------------------------------- 32
4.3.2. Lập thực đơn cho heo ---------------------------------------------------------- 35
4.3.2.1. Nhu cầu dinh dưỡng của heo ----------------------------------------------- 35
4.3.2.2 Cơng thức khẩu phần ăn cho heo -------------------------------------------- 36
4.4. Tính cân bằng vật chất ------------------------------------------------------------ 39
4.4.1. Tính cho sản phẩm dạng bột --------------------------------------------------- 39
4.4.1.1. Tính sản phẩm dạng bột làm thức ăn cho gà con 0 – 4 tuần tuổi ------- 39
4.4.1.2. Tính cho sản phẩm dạng bột làm thức ăn cho gà 4 – 8 tuần tuổi ------- 41
4.4.1.3. Tính cho sản phẩm dạng bột làm thức ăn cho gà thịt vỗ béo ----------- 43
4.4.2. Tính cho sản phẩm dạng viên ------------------------------------------------- 46

4.4.2.1 Tính cân bằng vật chất trong khẩu phần ăn của heo cai sữa 5 tuần tuổi 46
4.4.2.2. Tính cho sản phẩm dạng viên làm thức ăn cho lợn thịt 35kg-50kg --- 52
CHƯƠNG 5: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ------------------------------------------ 59
5.1. Tính áp suất làm việc của hơi nước. -------------------------------------------- 60
5.2. Tính nồi hơi ------------------------------------------------------------------------ 60
CHƯƠNG 6: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ ----------------------------------------- 62
6.1. Xilo chứa --------------------------------------------------------------------------- 62
6.1.1. Xilo chứa nguyên liệu thô sau khi sàng tạp chất ---------------------------- 63
6.1.2. Xilo chứa nguyên liệu thô đợi đi nghiền ------------------------------------ 63
6.1.3. Xilo chứa nguyên liệu mịn sau khi sàng tạp chất --------------------------- 64
6.1.4. Xilo chứa nguyên liệu mịn sau khi định lượng đợi đi phối trộn ---------- 64
6.1.5. Xilô chứa bột sau phối trộn đợi tạo viên ------------------------------------- 65
6.1.6. Xilô chứa sản phẩm viên ------------------------------------------------------- 65
6.1.7. Thùng chứa rỉ đường ----------------------------------------------------------- 65
6.2. Các thiết bị vận chuyển ----------------------------------------------------------- 67
6.2.1. Gàu tải ---------------------------------------------------------------------------- 67
6.2.2. Vít tải ----------------------------------------------------------------------------- 67
6.2.3. Băng tải --------------------------------------------------------------------------- 68
6.3. Các thiết bị chính trong nhà máy ------------------------------------------------ 68
6.3.1. Máy sàng ------------------------------------------------------------------------- 68
6.3.2. Máy định lượng------------------------------------------------------------------ 69
v


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

6.3.3. Máy nghiền nguyên liệu thô --------------------------------------------------- 69
6.3.4. Máy phối trộn -------------------------------------------------------------------- 69
6.3.5. Máy tạo viên --------------------------------------------------------------------- 70
6.3.6. Máy làm nguội viên ------------------------------------------------------------- 70

6.3.7. Máy bẻ viên ---------------------------------------------------------------------- 71
6.3.8. Máy phân loại viên -------------------------------------------------------------- 71
6.3.9. Máy cân và đóng bao ----------------------------------------------------------- 72
CHƯƠNG 7: TÍNH HƠI – TÍNH NƯỚC ------------------------------------------- 74
7.1. Tính hơi ----------------------------------------------------------------------------- 74
7.2. Tính nước --------------------------------------------------------------------------- 76
7.2.1. Hệ thống cấp thốt nước trong nhà máy ------------------------------------- 76
7.2.2. Nước dùng cho sản xuất. ------------------------------------------------------- 77
7.2.3. Nước dùng cho sinh hoạt, vệ sinh thiết bị, nhà xưởng. -------------------- 77
7.2.4. Lượng nước dùng cho phòng cháy chữa cháy------------------------------- 78
7.2.5. Lượng nước dùng cho nồi hơi ------------------------------------------------- 78
CHƯƠNG 8: TÍNH TỔ CHỨC ------------------------------------------------------ 78
8.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy ----------------------------------------------------------- 78
8.2. Tổ chức ----------------------------------------------------------------------------- 79
CHƯƠNG 9: TÍNH XÂY DỰNG---------------------------------------------------- 81
9.1. Phân xưởng sản xuất chính------------------------------------------------------- 81
9.2. Kho thành phẩm ------------------------------------------------------------------- 81
9.3. Kho chứa nguyên liệu------------------------------------------------------------- 82
9.4. Khu hành chính -------------------------------------------------------------------- 83
9.5. Hội trường, nhà ăn ---------------------------------------------------------------- 83
9.6. Nhà để xe --------------------------------------------------------------------------- 83
9.7. Gara ôtô, nhà để xe điện động --------------------------------------------------- 84
9.8. Phân xưởng cơ điện --------------------------------------------------------------- 84
9.9. Trạm biến áp ----------------------------------------------------------------------- 84
9.10. Nhà sinh hoạt vệ sinh ------------------------------------------------------------ 84
9.11. Nhà bảo vệ ------------------------------------------------------------------------ 85
9.12. Đài nước--------------------------------------------------------------------------- 85
9.13. Phân xưởng lò hơi --------------------------------------------------------------- 85
9.14. Nhà chứa nhiên liệu ------------------------------------------------------------- 85
9.15. Trạm cân-------------------------------------------------------------------------- 85

9.16. Trạm bơm nước ------------------------------------------------------------------ 85
vi


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

CHƯƠNG 10: AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP------ 87
10.1. An toàn lao động ---------------------------------------------------------------- 87
10.2. Những nguyên nhân gây ra tai nạn trong lao động ------------------------- 87
10.2.1. Những biện pháp hạn chế và yêu cầu cụ thể về an toàn lao động ------ 87
10.2.1.1. An toàn về điện -------------------------------------------------------------- 88
10.2.1.2. An toàn khi sử dụng thiết bị điện cơ ------------------------------------- 88
10.2.1.3. An tồn về hơi--------------------------------------------------------------- 88
10.2.1.4. Phịng chống cháy nổ ------------------------------------------------------ 88
10.2.1.5. Vệ sinh công nghiệp ------------------------------------------------------- 89
10.2.2. Vệ sinh nhà máy --------------------------------------------------------------- 89
10.2.3. Các cơng trình và máy móc -------------------------------------------------- 89
10.2.4. Vệ sinh cá nhân ---------------------------------------------------------------- 89
10.2.5. Chiếu sáng ---------------------------------------------------------------------- 89
10.2.6. Xử lý nước thải ---------------------------------------------------------------- 90
KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------- 92

vii


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của ngơ

Bảng 2.2: Hàm lượng aflatoxin tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi
Bảng 4.1: Bảng tổng kết phần trăm hao hụt qua các công đoạn
Bảng 4.2: Bảng làm việc của máy
Bảng 4.3: Thành phần dinh dưỡng nguyên liệu sử dụng
Bảng 4.4: Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho gà hướng thịt
Bảng 4.5: Công thức khẩu phần ăn cho gà hướng thịt 0-4 tuần tuổi
Bảng 4.6: Nhu cầu dinh dưỡng cho gà hướng thịt 0-4 tuần tuổi
Bảng 4.7: Công thức khẩu phần ăn cho gà 4-8 tuần tuổi
Bảng 4.8: Nhu cầu dinh dưỡng cho gà hướng thịt 4-8 tuần tuổi
Bảng 4.9: Công thức khẩu phần ăn cho gà thịt vỗ béo
Bảng 4.10: Nhu cầu dinh dưỡng cho gà hướng thịt vỗ béo
Bảng 4.11: Tiêu chuần thức ăn hỗn hợp cho heo
Bảng 4.12: Công thức khẩu phần ăn cho heo cai sữa 5 tuần tuổi
Bảng 4.13: Nhu cầu dinh dưỡng cho heo cai sữa 5 tuần tuổi
Bảng 4.14: Công thức thành phần cho heo thịt 20Kg-35Kg
Bảng 4.15: Nhu cầu dinh dưỡng cho heo thịt 20Kg-35Kg
Bảng 4.16: Công thức khẩu phần ăn cho heo thịt 50Kg-90Kg
Bảng 4.17: Nhu cầu dinh dưỡng cho heo thịt 50Kg-90Kg
Bảng 4.18: Cân bằng vật liệu sản phẩm dạng bột cho gà 4-8 tuần
Bảng 4.19: Cân bằng vật liệu sản phẩm dạng bột cho gà thịt vỗ béo
Bảng 4.20: Tổng kết tỷ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn, tỷ lệ các
nguyên liệu sử dụng đối với sản phẩm dạng bột
Bảng 4.21: Bảng tính theo từng cơng đoạn sản xuất thức ăn dạng
mới cai sữa 5 tuần tuổi
Bảng 4.22: Bảng tính theo từng cơng đoạn sản xuất thức ăn dạng
35Kg-50Kg
Bảng 4.23: Bảng tính theo từng cơng đoạn sản xuất thức ăn dạng
50Kg-90Kg
Bảng 4.24: Tổng kết tỷ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn,


viên cho lợn
viên cho lợn
viên cho lợn
tỷ lệ nguyên

liệu sử dụng đối với sản phẩm dạng viên
Bảng 4.25: Bảng tổng kết năng suất theo từng công đoạn khi sản xuất thức ăn
cho gà và lợn
viii


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

Bảng 6.1 : Xilo trong nhà máy
Bảng 6.2: Gàu tải sử dụng trong nhà máy
Bảng 6.3: Vít tải sử dụng cho nhà máy
Bảng 6.4: Băng tải sử dụng trong nhà máy
Bảng 6.5: Đặc tính kỹ thuật của máy định lượng
Bảng 6.6: Đặc tính kỹ thuật máy nghiền
Bảng 6.7: Đặc tính kỹ thuật máy phối trộn
Bảng 6.8: Đặc tính kỹ thuật máy tạo viên
Bảng 6.9: Đặc tính kỹ thuật máy làm nguội
Bảng 6.10: Đặc tính kỹ thuật máy bẻ viên
Bảng 6.11: Đặc tính kỹ thuật máy phân loại viên
Bảng 6.12: Đặc tính kỹ thuật máy cân và đóng bao
Bảng 6.13: Tổng kết thiết bị sử dụng trong nhà máy
Bảng 7.1: Thống kê các thiết bị dùng hơi lien tục
Bảng 7.2: Thiết bị cần vệ sinh ở phân xưởng thức ăn dạng viên
Bảng 7.3: Thiết bị cần vệ sinh ở phân xưởng thức ăn dạng bột
Bảng 8.1: Số công nhân lao động trực tiếp

Bảng 9.1: Tính diện tích chứa của các loại nguyên liệu trong kho ngun liệu
Bảng 9.2: Tổng kết các cơng trình trong nhà máy

ix


Đề Tài : Thiết kế “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”

DANH MỤC HÌNH
Hình 6.1: Xilo
Hình 6.2: Máy sàng
Hình 6.3: Máy nghiền búa
Hình 6.4: Máy trộn ngang
Hình 6.5: Máy ép viên
Hình 6.6: Máy làm nguội viên
Hình 6.7: Máy bẻ viên
Hình 6.8: Máy phân loại viên
Hình 6.9: Máy cân và đóng bao

x


LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở nước ta đã có từ rất lâu
đời, nó là nguồn thu nhập chủ yếu của hầu hết các hộ gia đình ở nước ta. Đây là một
ngành kinh tế có hình thức phát triển rất đa dạng và hiện nay đang có xu hướng phát
triển theo hướng cơng nghiệp hóa.
Ngành chăn ni gia súc gia cầm đóng một vai trị khơng nhỏ: cung cấp thực
phẩm, phân bón, sức kéo, ngun liệu cho các ngành cơng nghiệp, y học…, cung cấp
nguồn hàng xuất khẩu đồng thời cũng giúp tận dụng những phế phẩm của các ngành

công, nơng nghiệp khác. Vì vậy, việc phát triển ngành chăn ni là rất quan trọng.
Ngồi việc tập trung vào các vấn đề về giống, thú y, đào tạo người chăn ni có
những kiến thức chăm sóc vật ni phù hợp thì vấn đề lựa chọn nguồn thức ăn là cực
kỳ quan trọng để giúp vật nuôi phát triển tốt và các sản phẩm từ ngành chăn nuôi đạt
được chỉ tiêu như mong muốn.
Để có thể tạo ra những sản phẩm với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm và hạ giá thành sản phẩm cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để có
những dây chuyền hiện đại. Xuất phát từ những nhu cầu cấp thiết trên mà việc xây
dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi là hết quan trọng với các thiết bị hiện đại và
quy mô là hết sức cần thiết .
Thời gian vừa qua, ngành chăn ni có nhiều biến động, chế biến thức ăn chăn
ni gặp khơng ít những khó khăn, nhưng nó vẫn phát triển,đây là điều đáng mừng. Là
người con của nhà nơng cùng với những lí do trên em rất hào hứng khi nhận được đề
tài cho đồ án tốt nghiệp của mình là: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
năng suất 50 tấn sản phẩm/ngày”. Hai loại sản phẩm nhà máy sản xuất: sản phẩm dạng
bột và sản phẩm dạng viên.

1
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


CHƯƠNG 1:
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư
Ngành nơng nghiệp Việt Nam đóng một vai trị khơng nhỏ trong sự phát triển kinh
tế của đất nước. Đi kèm với nó là sự đóng góp to lớn của ngành chăn ni gia súc, gia
cầm. Chính vì vậy việc đầu tư cho việc xây dựng các nhà máy chế biến thức ăn gia súc
gia cầm là hết sức cần thiết.

Qua tìm hiểu vị trí địa lý, khí hậu, hệ thống giao thông vận tải và các điều kiện
khác, em quyết định xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm tại xã Phú
Bài – Thị Xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế
1.2. Đặc điểm thiên nhiên – khí hậu
Qua nghiên cứu và khảo sát địa hình, khí hậu, em chọn vị trí mặt bằng xây dựng
nhà máy tại xã Phú Bài , Huyện Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế.. Vì tại đây có địa
hình bằng phẳng đã quy hoạch, mật độ dân cư ít, giá đất tính theo m2 thấp, gần nguồn
điện, vì người dân ở đây chủ yếu là nghề nông nên rất gần nguồn nguyên liệu của các
địa phương. Hơn nữa, xã lại gần đường quốc lộ thuận tiện cho vận chuyển hàng hóa,
ngun liệu.
Với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa , những tháng đầu năm có nắng ấm. Thời tiết
nắng ấm xuất hiện cho đến tháng 5, đến từ tháng 6 đến tháng 9 thì xuất hiện nắng gắt,
hướng gió chủ đạo là hướng gió Tây- Nam ( gió Lào). Đến đầu tháng 10 do chịu ảnh
hưởng chủ đạo của hướng gió mùa Đơng- Bắc thì thời tiết chủ đạo ở Huế lúc này là
mưa lạnh. Quanh năm Huế có thể đón 2 đến 3 cơn bão, vào thời điểm các tháng này
thì hầu như nhà máy khơng hoạt động do lượng ngun liệu lúc cịn ít hoặc khơng cịn
vì khơng phải là mùa chính của ngun liệu, là điều kiện thuận lợi cho nhà máy có thể
bảo trì và sữa chữa máy móc thiết bị.
1.3. Nguồn nguyên liệu
Chủ yếu lấy tại các địa phương trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Quảng Trị,
Quảng Bình…Một phần nguyên liệu được nhập khẩu từ nước ngoài.
Hiện nay mạng lưới giao thông trong tỉnh đã phát triển rộng khắp và liên kết các
vùng lại với nhau nên quá trình thu nhận nguyên liệu cũng thuận lợi.
1.4. Hệ thống giao thông vận tải
Vị trí xây dựng tại khu vực có hệ thống đường bộ phát triển thuận lợi cho việc
xuất sản phẩm và nhập nguyên liệu của nhà máy với thị trường bên ngoài.

2
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt


GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


1.5. Nguồn cung cấp điện
Sử dụng nguồn điện từ hiệu điện thế 220V/380V, nguồn điện lấy từ lưới điện
quốc gia, ngoài ra để nhà máy được sản xuất liên tục nhà máy còn lắp thêm máy phát
điện dự phòng.
1.6. Nguồn cung cấp nước
Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước của thành phố, ngồi ra trong nhà
máy cịn khoan thêm một số giếng bơm để có thể sử dụng khi cần thiết nhằm chủ động
nguồn nước (có bể lọc xử lý nước trước khi đưa vào sử dụng).
1.7. Thoát nước và xử lí nước
Nguồn nước thải của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt nên không cần thiết
phải có hệ thống xử lý nước thải riêng trong nhà máy.
1.8. Hợp tác hố
Gần nhà máy có các xưởng chế biến lương thực, các trại chăn nuôi, như vậy có
thể tận dụng các chế phẩm, phế liệu của các xưởng, tiêu thụ sản phẩm nhanh…
1.9. Nguồn nhân lực
Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của nhà máy chủ yếu ưu tiên lao động trong
tỉnh và các tỉnh lân cận. Nhờ đó, có thể giải quyết được việc làm cho người dân trong
tỉnh và các tỉnh lân cận.
Đội ngũ cán bộ được tuyển dụng, đào tạo từ các trường đại học, cao đẳng.
1.10. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Nhà máy sử dụng dầu do chủ yếu được lấy từ các trạm xăng dầu trong huyện.
1.11. Thị trường sản phẩm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu ở trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Quảng
Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh… Cung cấp sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho các trang trại,
các trại chăn nuôi nhỏ lẻ trong tỉnh cũng như ngoại tỉnh và nước ngoài.
Trong tương lai, khi nhà máy được xây dựng sẽ liên kết với các dự án trồng trọt,
ni trồng thuỷ sản để dần hình thành nên nguồn nguyên liệu thay thế cho nguồn

nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài, đảm bảo cho sự phát triển liên tục của nhà máy
và giảm giá thành sản phẩm.
Qua những thuận lợi kể trên tôi quyết định chọn địa điểm xã Phú Bài, huyện
Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia
cầm. Với năng suất như vậy hi vọng có thể đáp ứng nhu cầu thị trường.

3
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Khái quát về thức ăn chăn nuôi
2.1.1. Các định nghĩa
Thức ăn chăn nuôi
Là những sản phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật, vi sinh vật, khống vật, những
sản phẩm hóa học, cơng nghệ sinh hoc,....những sản phẩm này cung cấp chất dinh
dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh,sinh
trưởng,sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài.
Dưỡng chất
Dưỡng chất là chất bổ dưỡng cho con vật, có tính cách khoa học hơn, đó là một cấu
tử hóa học hoặc một hợp chất yêu cầu phải có trong khẩu phần của con vật để con vật
có thể duy trì và phát triển các chức năng sống bình thường của nó. [3, tr 2]
Nhu cầu dinh dưỡng
Nhu cầu dinh dưỡng là số lượng hay phần trăm dưỡng chất và năng lượng mà con
vật đòi hỏi để đảm bảo các hoạt động sống còn và sản xuất của nó trong một ngày.
[3, tr 2]
Khẩu phần (diet)
Là hỗn hợp thức ăn dùng để cung cấp dưỡng chất cho con vật. . [3, tr 2]

2.1.2. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi
2.1.2.1. Nước
Nước không phải là nguồn cung cấp năng lượng nhưng lại chiếm phần lớn cơ
thể con vật. Nếu mất đi 1/10 lượng nước trong cơ thể thì con vật cảm thấy khó thở, nếu
thiếu 2/10 lượng nước trong cơ thể thì con vật sẽ chết trong khi đó cơ thể mất đi 1/3
lượng protein và toàn bộ lượng mỡ trong cơ thể con vật vẫn sống được. Trong máu
nước chiếm 90%. Nước có 2 chức năng quan trọng là thành phần chủ yếu trong việc
trao đổi của cơ thể và là yếu tố chính trong việc điều hịa thân nhiệt cơ thể, hai chức
năng được thể hiện như sau:
Nước là môi trường phân tán lý tưởng và có khả năng hịa tan và ion hóa giúp
cho những phản ứng tế bào diễn ra khắp cơ thể.
Nước có tỷ lệ rất cao nên có khả năng hấp thụ nhiệt từ các phản ứng mà nhiệt
độ tăng khơng cao, nhiệt hóa hơi của nước rất cao nên sự biến đổi nhiệt diễn ra chậm,
do vậy giúp cơ thể được điều hòa.

4
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


Nước có tính chất vật lý quan trọng là có sức căn bề mặt lớn, có hằng số lưỡng
điện và hydrat hóa cao cũng giúp ích cho q trình tiêu hóa, chuyên chở và bài thải các
chất.
Nước là chất cần thiết cho các phản ứng thủy giải và đồng hóa trong cơ thể.
Nước là chất độn trong các cơ quan như trong khớp, vật đệm cho não bộ, là
chất góp phần tạo nên hình thể con vật [3, tr 13].
2.1.2.2. Protein
Protein là nguồn gốc phát sinh mọi hoạt động sống của cơ thể, là thành phần
chủ yếu của sản phẩm chăn ni có giá trị sinh học cao đối với người.

Protein là hợp phần chủ yếu, quyết định toàn bộ các đặc trưng trong khẩu phần
thức ăn. Có cung cấp đủ protein thì các cấu tử khác trong khẩu phần thức ăn mới phát
huy hết tác dụng của chúng. Chất lượng của protein là do thành phần amin quyết định
và acid amin được ví như “viên gạch” cơ bản để xây dựng nên “tồ nhà” protein mn
hình mn vẻ.
Tóm lại protein là chất thể hiện đời sống là chất cấu tạo bào thai, là chất thay cũ
đổi mới nhũng tế bào, là chất giúp cho con vật hoàn thành sự phát triển, phát dục và
duy trì sinh mệnh của nó [3, tr 58].
2.1.2.3. Chất khoáng
Chất khoáng gồm 4 chức năng sau đây:
Chất khoáng là chất cấu tạo trong thành phần tất cả các tế bào và mô của cơ thể.
Chất khống tham gia vào các q trình chuyển hố vật chất trong cơ thể, tham
gia vào quá trình vận chuyển oxy và thải khí cacbonic.
Chất khống tạo nên hệ thống chất đệm của máu nhằm giữ thế ổn định cho các
phản ứng máu. Ngồi ra chất khống cịn có trong thành phần các enzym, hoocmon,
vitamin và cũng chính nhờ muối khoáng mà cơ thể thải bỏ được các độc tố trong q
trình chuyển hóa vật chất.
Chất khống được chia làm hai loại:
Khoáng đa lượng.
Khoáng vi lượng.
Nhu cầu về thành phần khống đối với các lồi khác nhau là khác nhau. Nếu
thiếu hay thừa về lượng các chất khoáng đều ảnh hưởng đến hoạt động sống và sức sản
xuất của chúng.
Nếu thiếu canxi con vật non bị mềm xương, con vật trưởng thành bị xốp xương,
chậm lớn, sinh sản kém. Gia cầm đẻ trứng non, sản lượng trứng giảm.

5
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật



Thiếu photpho con vật kém ăn, giảm khả năng thụ thai, giảm sản lượng sữa, con
vật non chậm phát triển,còi cọc [3, tr 68]…
2.1.2.4. Vai trò các loại Vitamin
Vitamin là hợp chất hữu cơ, cơ thể động vật yêu cầu rất ít so với những dưỡng
chất khác, nhưng nó vơ cùng cần thiết cho sự sinh trưởng và duy trì hoạt động sống
của cơ thể, nó có nhiều trong thực vật.
Vitamin A
Vitamin A duy trì khả năng thị giác. Mắt nhạy cảm được với ánh sáng là nhờ
chất rodopxin. Khi rodopxin chịu tác dụng của ánh sáng kích thích vào màng mắt thì
nó phân giải thành retinen và opxin. Retinen có thể chuyển thành vitamin A và vitamin
A có thể liên kết với opxin để tạo thành rodopxin, nhờ đó duy trì khả năng thị giác.
Vitamin A có liên quan đến sự sinh trưởng và sinh sản của vật nuôi. Khi thiếu
vitamin A vật nuôi chậm lớn, giảm khả năng sinh sản, dễ bị xảy thai, sản lượng trứng
của gia cầm giảm, vật nuôi dễ bị mắc bệnh truyền nhiễm.
Vitamin D
Vitamin D có tác dụng rất quan trọng trong việc sử dụng Ca và P để hình thành
xương và răng của vật nuôi. Tuy nhiên nếu cơ thể thừa vitamin D thì lượng Ca và P
trong cơ thể tăng lên rất nhanh, Ca thừa sẽ bám vào xương, thành mao mạch, thận và
tim gây hiện tượng ăn mất ngon, chảy máu mũi, sụt cân.
Vitamin D cần cho khả năng sinh đẻ. Gia cầm thiếu vitamin D sản lượng trứng
và tỉ lệ trứng giảm, vỏ trứng mỏng dễ vỡ.
Thiếu vitamin D thì xương phát triển kém.
Vitamin E
Tác dụng chủ yếu là bảo đảm khả năng sinh sản bình thường của vật ni,
chống sự oxy hố trong cơ thể.
Vitamin K
Có 3 loại vitamin K1, K2, K3
Công dụng: để trị các hội chứng chảy máu, nên dùng trước phẫu thuật..

Vitamin C (axit ascorbic)
Là thuốc đặc hiệu chống bệnh, bệnh hoại tử, cần thiết cho mọi súc vật. Nó tăng
sức đề kháng cho cơ thể, tạo kháng thể, cần thiết cho thời kỳ có thai và cho con bú.
Vitamin nhóm B
Gồm nhiều loại: B1, B2, B3, B6, B12, acid nicotinic, axit foclic.
Mỗi loại vitamin trên đều giữ một vai trị riêng., nhưng nói chung nếu thiếu
vitamin nhóm B thì con vật chậm lớn và sinh sản kém.
6
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


Vitamin H (biotin)
Thiếu vitamin này sẽ bị viêm da, rụng tóc, lơng, ăn kém ngon, đau bắp thịt,
tuyến mỡ tiết nhiều mỡ, ảnh hưởng đến chuyển hoá bột đường, ảnh hưởng đến thần
kinh, rối loạn tiêu hóa, viêm lưỡi, thiếu máu, hư khớp. Vitamin B12 có nhiều trong gan,
thịt cá. Vitamin B12 trị thiếu máu, rối loạn thần kinh, viêm dây thần kinh, suy nhược,
bại liệt.
Vitamin PP
Trị rối loạn đường tiêu hố do viêm ruột, tiêu chảy mãn tính, viêm lưỡi, viêm
do tia X, da nổi đỏ, rối loạn thần kinh, giúp co bóp dạ dày [3, tr 84].
2.1.2.5. Năng lượng
Thức ăn cung cấp cho cơ thể toàn bộ năng lượng. Gluxit và lipit là hai chất dinh
dưỡng chủ yếu làm giàu năng lượng cho khẩu phẩn ăn của con vật.
Gluxit chiếm khoảng 60 – 80% năng lượng của khẩu phẩn ăn. Đối với động vật
nhai lại xenluloza là nguồn năng lượng chủ yếu. Ngồi cung cấp năng lượng,
xenluloza cịn là chất tăng khối lượng khẩu phần, gây cảm giác no và kích thích tiêu
hố.
Lipit ngồi là nguồn sản sinh ra năng lượng lớn cịn là dung mơi để hồ tan

vitamin và các chất hữu cơ để choc ơ thể dễ hấp thụ [3, tr 45].
2.1.3. Phân loại thức ăn chăn ni
Có nhiều cách phân loại thực liệu làm thức ăn gia súc dựa theo giá trị năng
lượng của thực liệu, căn cứ theo nguồn gốc, dựa trên thành phần hóa học hoặc giá trị
dinh dưỡng…
2.1.3.1. Phân loại theo giá trị năng lượng
Dựa theo giá trị năng lượng của thực liệu mà người ta chia chúng thành 2
nhóm: thức ăn tinh và thức ăn thô.
Theo các nhà khoa học Nhật, được xếp là thức ăn tinh khi giá trị năng lượng
của thực liệu tương đương với 45% đơn vị tinh bột hay hơn và là thức ăn thô khi thấp
hơn 45%.
Theo các chuyên gia Liên xô khi 1 kg thực liệu chứa ít hơn hay bằng 0,6 đơn vị
thức ăn (< 1.500 kcal ME) thì được xếp vào nhóm thức ăn thô, ngược lại thuộc về thức
ăn tinh.
Theo qui định về thức ăn của Canada thì một thức ăn năng lượng không chứa
hơn 16% protein và 18% xơ.

7
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


2.1.3.2. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
Dựa vào nguồn gốc của thực liệu ta có thể chia chúng thành các nhóm thức ăn:
thực vật, động vật, khống vật, vi sinh vật và tổng hợp hóa học.
Thức ăn gốc thực vật bao gồm tất cả các loại thức ăn xanh, các sản phẩm chế
biến chúng để tồn trữ (cỏ khô, cỏ ủ xanh, cỏ làm héo ủ chua, bột cỏ và cỏ cắt đoạn),
phụ phẩm trồng trọt (rơm, cùi bắp, thân lá còn lại sau khi thu hoạch sản phẩm chính),
khoai củ và các phụ phẩm của ngành rau quả (ngọn củ cải, carrot, lá bắp cải già), các

loại quả (dưa, bầu, bí), các loại hạt, các phụ phẩm ngành xay xát, làm bột, ép dầu, mía
đường (hoặc củ cải đường), chế biến bia, tinh bột, công nghiệp rượu và chế biến rượu
nho.
Thức ăn gốc động vật như sữa và các sản phẩm của ngành chế biến sữa, các phụ
phẩm cơng nghiệp chế biến thịt, đóng hộp cá, thứ phẩm của ngành chăn ni gia cầm,
phế phẩm của lị ấp, của công nghiệp chế biến lông, len và da động vật.
Ngồi ra nhiều ngành cơng nghiệp khác cung cấp các thức ăn bổ sung khoáng,
men, các chế phẩm vitamin, các chế phẩm có chứa nitơ (urê, muối ammonium, các
acid amin), kháng sinh, các chế phẩm enzym, hormon và phòng trị bệnh.
2.1.3.3. Phân loại thức ăn theo các tính chất lý hóa và cách sử dụng thơng thường
Các thực liệu được phân nhóm thành 8 hạng loại dựa theo các đặc điểm hóa lý
và phương pháp sử dụng chúng trong khẩu phần được phối hợp. Do sự cần thiết, các
hạng loại này có tính chất khuyến cáo và trong các trường hợp ngoại lệ một thức ăn sẽ
được xếp cho một hạng loại tùy thuộc vào cách sử dụng phổ biến của nó. Tính theo
chất khơ, các thức ăn chứa hơn 18% xơ thơ hoặc 35% vách tế bào thì được xếp vào
thức ăn thô (forages hay roughages), những thức ăn chứa dưới 20% protein và dưới
18% xơ thô được xếp loại thức ăn năng lượng và những thức ăn chứa trên 20%
protein hay hơn thì xếp loại thức ăn bổ sung protein.
Các hạng loại thức ăn xếp theo các đặc điểm lý hóa:
1. Thức ăn thơ khơ và xác vỏ: bao gồm các thức ăn thô khô và xác vỏ được cắt
và phơi sấy và các sản vật khác với hơn 18% xơ thô hoặc chứa hơn 35% vách tế bào
(tính theo VCK). Chúng có mức năng lượng thuần thấp trên mỗi đơn vị trọng lượng
thường, bởi vì hàm lượng vách tế bào cao.
Ví dụ về thức ăn thơ: cỏ khơ, rơm, thân cây bắp .
Ví dụ về xác vỏ: vỏ trấu, vỏ quả.
2. Ðồng cỏ, cỏ đồng và thức ăn thô xanh: bao gồm tất cả thức ăn thô trên đồng
chưa cắt (kể cả các thức ăn khô trên cây) hoặc được cắt và cho ăn tươi.

8
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt


GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


3. Thức ăn ủ chua: chỉ bao gồm những thức ăn thơ ủ chua (cây bắp, đậu alfalfa,
cỏ hịa thảo ...) nhưng không kể hạt, khoai và củ đem ủ.
4. Thức ăn năng lượng: các thực liệu chứa dưới 20% protein và dưới 18% xơ
thơ (tính theo VCK) như thức ăn hạt, phụ phẩm xay xát, trái, quả hạch, khoai và củ.
Cũng vậy khi những thức ăn này được ủ, chúng vẫn được xếp thức ăn năng lượng.
5. Thức ăn bổ sung protein: các thực liệu chứa 20% protein hay hơn (tính theo
VCK) có nguồn gốc động vật (kể cả các sản vật được ủ) cũng như các loại tảo, bánh
dầu ...
6. Thức ăn bổ sung khoáng
7. Thức ăn bổ sung vitamin (kể cả nấm men được ủ)
8. Các chất phụ gia: các chất bổ sung cho thức ăn như kháng sinh, chất tạo màu,
mùi, hormon và các loại thuốc.
9. Các vitamin và premix
10. Các thức ăn khác: mật đường, hèm rượu, bã bia, nấm men.
2.2. Khái quát về sản phẩm
2.2.1. Thức ăn hỗn hợp và vai trị của nó
Kết quả thu được trong chăn nuôi trên thế giới và trong nước đã cho thấy việc
sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn hỗn hợp bổ sung đã tăng năng suất các
sản phẩm chăn nuôi đồng thời hạ thấp chi phí thức ăn trên một đơn vị sản phẩm.
Chăn nuôi bằng thức ăn hỗn hợp theo công thức được tính tốn có căn cứ khoa học là
đưa thành tựu phát minh về dinh dưỡng động vật vào thực tiễn sản xuất nhanh nhất và
hiệu quả nhất.
Thức ăn hỗn hợp giúp con giống có đặc điểm di truyền tốt thể hiện được tính ưu
việt về phẩm chất giống mới.
Sử dụng thức ăn hỗn hợp giúp tận dụng hết hiệu quả đầu tư trong chăn nuôi.
Sử dụng thức ăn hỗn hợp thuận tiện, giảm chi phí trong các khâu cho ăn,chế

biến, bảo quản và giảm lao động, sử dụng ít thức ăn nhưng cho năng suất cao, đem lại
hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.
Chế biến thức ăn hỗn hợp cho gia súc gia cầm có liên quan đến nhiều ngành (cơ
khí, sản xuất nguyên liệu, động lực, điện…). Vì vậy, phát triển thức ăn hỗn hợp sẽ kéo
theo sự phát triển đa ngành, tạo ra sự phân công lao động, giải quyết công ăn việc làm
cho nhiều người.
Thức ăn hỗn hợp có giá trị dinh dưỡng phù hợp với tuổi gia súc, phù hợp hướng
sản xuất của gia súc gia cầm thỏa mãn yêu cầu về quản lý và kinh tế chăn ni góp
phần thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, hiện đại hóa nền nơng nghiệp [7, tr 51].
9
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


2.2.2. Phân loại thức ăn hỗn hợp
Hiện nay có 3 nhóm thức ăn hỗn hợp: Hỗn hợp hồn chỉnh, hỗn hợp đậm đặc,
và hỗn hợp bổ sung.
+ Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là loại thức ăn hoàn toàn cân đối các chất dinh
dưỡng cho gia súc, gia cầm, nó duy trì sức sống và sức sản xuất của con vật mà không
cần bổ sung một loại thức ăn nào khác.
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được sản xuất dưới 2 dạng: Thức ăn dạng bột và
thức ăn dạng viên.
+ Thức ăn hỗn hợp đậm đặc gồm 3 nhóm chính: Protein, vitamin, khống;
ngồi ra cịn có thuốc phịng bệnh. Thức ăn đậm đặc trên nhằm bổ sung những thành
phần còn thiếu sót như trên.
Khi sử dụng thức ăn đậm đặc, theo hướng dẫn ghi ở nhãn hàng hóa, người chăn
ni có thể đem phối trộn với các nguồn thức ăn giàu năng lượng thành thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh[1, tr 52].
2.2.3. Chỉ tiêu chất lượng của thức ăn hỗn hợp

+ Hình dáng, màu sắc, mùi vị
Thức ăn hình dạng bên ngồi phải đồng nhất, khơng có hiện tượng nhiễm sâu
mọt. Màu sắc phải phù hợp thành phần nguyên liệu chế biến, phải có màu sáng. Mùi vị
phụ thuộc nguyên liệu phối trộn. Thức ăn có mùi thơm dễ chịu, trái lại thức ăn khơng
cịn tốt, đã ngã màu, có mùi mốc, chua là thức ăn kém phẩm chất.
+ Độ ẩm: Hàm lượng nước cao trong thức ăn hỗn hợp tạo điều kiện cho nấm
mốc, sâu mọt phát triển. Độ ẩm trong thức ăn không vượt quá 14%.
+ Độ nghiền nhỏ: Tùy theo lứa tuổi vật nuôi nên sản xuất thức ăn hỗn hợp
nghiền mịn, nghiền trung bình, nghiền thơ. Đối với lợn thích hợp thức ăn nghiền trung
bình. Căn cứ vào lượng thức ăn không lọt qua mắt sàng để kiểm tra để xác định độ
nghiền nhỏ[1, tr 68].
2.2.4. Thức ăn hỗn hợp dạng viên, dạng bột
2.2.4.1. Ưu điểm của thức ăn hỗn hợp dạng viên so với hỗn hợp thức ăn dạng bột
+ Gia cầm ăn thức ăn dạng viên giảm được sự rơi vãi (giảm 15% so thức ăn
dạng bột).
+ Giảm sự lựa chọn thức ăn, ép con vật ăn theo nhu cầu dinh dưỡng đã định.
+ Thức ăn không gây bụi , tránh bệnh về mắt và tiêu hóa.
+ Giảm được thời gian cho ăn, dễ cho ăn.
+ Làm tăng hiệu quả lợi dụng thức ăn, giảm tiêu hao năng lượng khi ăn.

10
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


+ Giảm khơng gian dự trữ, giảm diện tích máng ăn, dễ bao gói, bảo quản lâu, dễ
vận chuyển.
+ Vitamin tan trong dầu mỡ oxy hóa chậm
+ Làm tăng khả năng tiêu hóa của xơ và tinh bột, tiêu diệt nấm mốc do tác động

nhiệt, áp suất, cơ giới trong q trình chế biến.
+ Thức ăn viên hịa tan vào nước lâu hơn thức ăn dạng bột.
+ Phù hợp tập tính ăn của vịt khơng dính mỏ, tiện lợi và tránh tổn thất [1, tr 56].
2.2.4.2. Nhược điểm của thức ăn dạng viên so thức ăn dạng bột
+ Giá thành cao hơn do chi phí ép viên.
+ Nhiệt trong quá trình ép viên làm thuỷ phân các vitamin.
+ Gà ăn thức ăn viên thường mổ lẫn nhau.
2.3. Đặc điểm nguyên liệu sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
2.3.1. Bắp vàng
Bắp vàng có nguồn gốc là thực vật, là loại ngủ cốc chứa nhiều năng lượng
Đặc điểm cấu tạo của bắp với khối lượng của tồn hạt
Gồm: Tầng vỏ hạt

: 7÷9%

Nội nhũ
: 70÷78 %
Mày
: 1,0÷1,5%
Lớp biểu bì : 6÷8%
Phơi
: 8÷15%
Đặc điểm thành phần hóa học của bắp
Bắp là loại thức ăn chủ yếu cung cấp năng lượng cho gia súc, gia cầm. Bắp sử
dụng trong nhà máy là loại bắp vàng.
Trong bắp có 730g tinh bột/kg vật chất khơ, xơ thấp, 1kg bắp có 3200-3300
kcal ME, có 40-60g dầu/kg vật chất khô và hàm lượng axit linoleic cao. Đây là nhân tố
quan trọng trong khẩu phần có ảnh hưởng đến chất lượng của trứng ở gà mái đẻ. Hàm
lượng protein thô biến động nhiều và thường khoảng 80-140g/kg vật chất khô. Ở các
nhà máy sản xuất tinh bột và glucose từ ngơ có một lượng phụ phẩm làm thức ăn cho

gia súc rất tốt đó là mầm ngơ, cám ngơ và gluten [2, tr 46-56].
Bảng 2.1. Thành phần hoá học của ngơ
Vỏ hạt (%)

Nội nhủ (%)

Phơi (%)

3,7

8

18,2

1

0,8

33,2

Xenlulose

86,7

2,7

8,8

Tro


0,8

0,3

10,5

Thành phần hố học
Protein
Lipit

11
SVTH : Lê Hữu Minh Nhựt

GVHD : PGS.TS Đặng Minh Nhật


×