Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

Nguyên cứu xây dựng phương án vận hành tối ưu nhà máy thủy điện sông tranh 2 trong thị trường điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.74 MB, 274 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN PHỤNG THÔI

C
C

R
L
T.

NGHI N CỨU
D NG PHƯ NG ÁN V N H NH T I ƯU
NH MÁ THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2 TRONG
TH TRƯỜNG ĐIỆN

DU

LU N VĂN THẠC SĨ KỸ THU T ĐIỆN

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN PHỤNG THÔI


C
C

NGHI N CỨU
D NG PHƯ NG ÁN V N H NH T I ƯU
NH MÁ THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2 TRONG
TH TRƯỜNG ĐIỆN

R
L
T.

DU
Chuyên ngành
Mã số

: Kỹ thuật điện
: 8520201

LU N VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. NGÔ VĂN DƯỠNG

Đà Nẵng - Năm 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào

khác.
Người cam đoan

Phan Phụng Thôi

C
C

DU

R
L
T.


ii
TÓM TẮT LU N VĂN
NGHI N CỨU
D NG PHƯ NG ÁN V N H NH T I ƯU NH MÁ
THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2 TRONG TH TRƯỜNG ĐIỆN
Học viên: Phan Phụng Thơi
Chun ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: …………Khóa: K36.KTĐ Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Qua nghiên cứu hiện trạng nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 từ khi đưa các tổ máy
vào vận hành, thị trường phát điện cạnh tranh tại Việt Nam và các phương pháp xây dựng kế
hoạch vận hành tối ưu các tổ máy phát điện. Luận văn đã xây dựng được chương trình tính
tốn các thơng số vận hành (lưu lượng nước về hồ, tần suất nước về hồ, mực nước hồ, thể tích
hồ, lưu lượng nước chạy máy, sản lượng điện, lưu lượng xả nước qua tràn) và các chế đ vận
hành hồ chứa trên cơ sở các công cụ của Excel. Chương trình có các tính năng chính như: cập
nhật và theo dõi các thông tin về thủy văn, sản lượng và doanh thu của ngày D-1 phục vụ cho

việc tính tốn chào giá hàng ngày (cho ngày D ; tra cứu nhanh thơng số chính nhà máy và quy
định Quy trình vận hành liên hồ chứa; Tính sản lượng và lưu lượng chạy máy dự kiến; tính
tốn mực nước và thời gian dự kiến; tính tốn điều tiết vận hành hồ chứa. Áp dụng chương
trình tính tốn cho nhà máy Sông Tranh 2 đạt được kết quả sau: tối ưu được sản lượng điện
phát trong m a kiệt và nâng cao sản lượng điện phát trong các tháng m a l đảm ảo các điều
kiện ràng bu c về giới hạn mực nước hồ và lưu lượng chạy máy cấp nước cho khu vực hạ du
theo quy định. Sản lượng điện phát và doanh thu theo Phương án vận hành tối ưu (năm, tháng,
ngày các năm khảo sát điển hình của uận văn đều cao hơn cao hơn so với khi chưa xây
dựng Phương án.
Từ khóa - Phương án vận hành tối ưu, thị trường điện, lưu lượng, sản lượng điện phát, doanh
thu.

C
C

R
L
T.

DU

RESEARCH ON CONSTRUCTION OF OPTIMIZED OPERATION OF
SONG TRANH 2 HYDROPOWER PLANT IN THE ELECTRICITY
MARKET
Summary - Through researching the current situation of Song Tranh 2 hydropower plant
since putting the units into operation, the competitive electricity generation market in Vietnam
and the methods to develop the optimal operation plan for the generating sets. The thesis has
built a program to calculate the operating parameters (water flow to the lake, frequency of
water to the lake, lake level, lake volume, water flow running the machine, electricity output,
flow discharge overflow) and reservoir operation modes based on Excel tools. The program

has main features such as: updating and tracking information on hydrology, production and
turnover of D-1 day for the calculation of daily quotation (for day D); quick lookup of main
parameters of the plant and inter-reservoir operation procedure; Calculate output and expected
running flow; calculate water level and estimated time; calculation and regulation of reservoir
operation. Application of calculation program for Song Tranh 2 plant achieved the following
results: optimizing the generation of electricity in the dry season and raising the electricity
output in the flooding months to ensure the conditions of limit constraints. lake water level
and flow of running water machines for downstream areas according to regulations.
Electricity production and revenue according to the optimal operation plan (year, month, day)
of the typical survey years of the thesis are higher than those before the Plan was developed.
Key words - Optimal operation plan, electricity market, flow, electricity output, revenue.


iii
MỤC LỤC
ỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
TRANG THÔNG TIN .................................................................................................... ii
CÁC OẠI DANH MỤC ...............................................................................................vi
DANH MỤC CAC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC CAC HINH VẼ, DỒ THỊ ..................................................................... viii
CHƯ NG 1. TỔNG QUAN VỀ NH MÁ THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2
TRONG TH TRƯỜNG ĐIỆN .................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn và Nhà máy thủy điện Sông
Tranh 2 ............................................................................................................................ 3
1.1.1. Tổng quan về hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn và hồ chứa thủy điện Sông
Tranh 2 ............................................................................................................................. 3
1.1.2. Tổng quan về nhà máy thủy điện Sơng Tranh 2 ...........................................7
1.2. Thơng số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 ............................. 9
1.3. Thị trường điện cạnh tranh Việt Nam ...................................................................11
1.3.1. Mục đích phát triển thị trường điện ............................................................ 11

1.3.2. L trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam.........................................11
1.3.3. Các cấp đ phát triển của thị trường ........................................................... 12

C
C

R
L
T.

DU

1.3.4. Thị trường phát điện cạnh tranh tại Việt Nam ............................................14
1.3.5. Hệ thống các văn ản pháp luật liên quan đến thị trường điện .................. 16
1.4. Hệ thống điện Việt Nam và khu vực Miền Trung ................................................16
1.4.1. Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam ....................................................... 16
1.4.2. Tổng quan về hệ thống điện miền Trung .................................................... 20
1.4.3. Vị trí vai trị của Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong khu vực và cơ h i
trong thị trường phát điện cạnh tranh ............................................................................22
1.5. Kết Luận ...............................................................................................................22
CHƯ NG 2. C SỞ TÍNH TỐN XÂY D NG PHƯ NG ÁN V N HÀNH T I
ƯU NH MÁ THỦ ĐIỆN SƠNG TRANH 2 ...................................................... 24
2.1. Mơ hình nhà máy thủy điện .................................................................................. 24
2.2. Cơ sở dữ liệu đầu vào xây dựng phương án vận hành tối ưu ............................... 24
2.2.1. Dữ liệu đầu vào tính tốn xây dựng phương án..........................................24
2.2.2. Di n iến vận hành các nhà máy thủy điện trong thị trường điện ..............26
2.2.3. Phân tích đ c điểm của hồ chứa Sông Tranh 2 trong thị trường điện ........26
2.3. Phương pháp tính tốn vận hành theo đ c tính hồ chứa tối ưu ............................ 27
2.4. Xây dựng Phương án vận hành tối ưu năm, chu kỳ tính toán là 1 tháng..............29



iv
2.4.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 29
2.4.2. Hàm mục tiêu .............................................................................................. 31
2.4.3. Các điều kiện ràng bu c .............................................................................31
2.4.4. Phương pháp xây dựng Phương án vận hành tối ưu dài hạn (Phương án
năm ............................................................................................................................... 34
2.5. Xây dựng Phương án vận hành tối ưu tháng, chu kỳ tính tốn là 1 ngày .............34
2.5.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 34
2.5.2. Hàm mục tiêu .............................................................................................. 38
2.5.3. Các điều kiện ràng bu c .............................................................................39
2.5.4. Phương pháp xây dựng phương án vận hành tối ưu trung hạn (Phương án
tháng) ............................................................................................................................. 40
2.6. Xây dựng chương trình vận hành tối ưu ngày, chu kỳ tính tốn là 1 giờ .............40
2.6.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 40
2.6.2. Hàm mục tiêu .............................................................................................. 42
2.6.3. Các điều kiện ràng bu c .............................................................................42
2.6.4. Phương pháp xây dựng Phương án vận hành tối ưu ngắn hạn (Phương án
ngày) .............................................................................................................................. 43
2.7. Kết luận .................................................................................................................43

C
C

R
L
T.

DU


CHƯ NG 3. CHƯ NG TR NH T NH TOÁN
D NG PHƯ NG ÁN V N
H NH T I ƯU NH MÁ THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2 .................................45
3.1. Các phương pháp tính tốn để xây dựng chương trình.........................................45
3.1.1. Phương pháp n i suy tuyến tính .................................................................45
3.1.2. Phương pháp tính tốn tần suất nước về hồ ................................................45
3.1.3. Phương pháp tính tốn số liệu vận hành hồ chứa .......................................46
3.1.4. Phương pháp tính tốn sản lượng điện kế hoạch ........................................46
3.1.5. Phương pháp tính tốn số liệu điều tiết xả tràn hồ chứa............................. 46
3.1.6. Phân tích lựa chọn phương pháp tính tốn .................................................47
3.2. Ngơn ngữ kỹ thuật tính tốn .................................................................................47
3.2.1. Hàm tốn học tính tốn sử dụng trong Excel .............................................47
3.2.2. Giới thiệu về Visual Basics Application trong Excel .................................49
3.3. Thuật tốn chương trình tính tốn ........................................................................51
3.4. Chương trình tính tốn .......................................................................................... 53
3.4.1. Giao diện giới thiệu chương trình ............................................................... 53
3.4.2. Các chức năng chính của Chương trình tính tốn ......................................53
3.5. Kết luận .................................................................................................................61


v
CHƯ NG 4. ÁP DỤNG T NH TOÁN ĐỂ XÂY D NG PHƯ NG ÁN V N
HÀNH T I ƯU NH MÁ THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2 .................................63
4.1. Xây dựng Phương án vận hành tối ưu năm, chu kỳ tính tốn là 1 tháng..............63
4.1.1. Kết quả tính tốn xây dựng Phương án các năm khảo sát điển hình ..........63
4.1.2. Đánh giá kết quả xây dựng Phương án vận hành tối ưu năm ..................... 69
4.2. Xây dựng Phương án vận hành tối ưu tháng, chu kỳ tính tốn là 1 ngày .............71
4.2.1. Kết quả tính tốn xây dựng Phương án tháng các năm khảo sát điển hình 71
4.2.2. Đánh giá kết quả xây dựng Phương án vận hành tối ưu tháng ................... 77
4.3. Xây dựng chương trình vận hành tối ưu ngày, chu kỳ tính tốn là 1 giờ .............78

4.3.1. Kết quả tính tốn xây dựng Phương án ngày..............................................78
4.3.2. Đánh giá kết quả xây dựng Phương án vận hành tối ưu ngày .................... 80
4.4. Kết luận .................................................................................................................81
KẾT LU N V KIẾN NGH ..................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 86
Phụ lục 1: Bảng số liệu thủy văn quá khứ .....................................................................86
Phụ lục 2: Quan hệ mực nước, thể tích và suất tiêu hao ...............................................88
Phụ lục 3: Số liệu thủy văn quá khứ ..............................................................................91
Phụ lục 4: Quan hệ tần suất và lưu lượng ....................................................................177

C
C

R
L
T.

DU

Phụ lục 5: Bảng thống kê giá SMP từ 2016 đến 2018 ................................................211


vi
CÁC LOẠI DANH MỤC
a. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt:
CÁC KÝ HIỆU:
P
Công suất tác dụng (kW)
Q

ưu lượng (m3/s)
V
Dung tích hồ chứa (m3)
T
Thời gian (s)
λ
Giá bán điện
A
Sản lượng điện
f
Doanh thu
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
A0
Trung tâm Điều đ HTĐ Quốc gia
A3
Trung tâm điều đ HTĐ Miền Trung
MBA
Máy biến áp
ST2
Công ty Thủy điện Sơng Tranh
HTĐ
Hệ thống điện
EVN
Tập đồn Điện lực Việt Nam
EVNGENCO1 Tổng công ty Phát điện 1
NMTĐ
Nhà máy thủy điện
SMO
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
MNGH

Mực nước giới hạn
MNDBT
Mực nước dâng ình thường
MNC
Mực nước chết
QTVH LHC Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia – Thu
Bồn ban hành theo Quyết định số 1537/QĐ-TTg ngày 07/9/2015.

C
C

DU

R
L
T.


vii
DANH MỤC CAC BẢNG
Số hiệu bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2.1
2.2
2.3

2.4
2.5
2.6
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7

Tên bảng
Các dự án thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
Số ngày mưa trung ình tháng tại trạm Trà My
ượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính tốn
Thơng số kỹ thuật chính của NMTĐ Sơng Tranh 2
Cơng suất đ t nguồn điện trong toàn hệ thống năm 2018
Phụ tải các tỉnh và thành phố của HTĐ miền Trung năm
2018
ưu lượng về hồ trung ình các tháng từ khi đưa nhà máy
vào vận hành từ cuối năm 2010 cho đến nay
Phụ tải hệ thống điện Quốc gia các tháng của các năm điển
hình
Số liệu vận hành thực tế của các năm khảo sát điển hình
Mực nước, dung tích hồ tối đa và tối thiểu từng tháng trong
năm
Số liệu vận hành của tháng 1 các năm khảo sát điển hình
Số liệu vận hành ngày 05/01/2016 của năm khảo sát điển
hình
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu năm 2016

Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu năm 2017
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu năm 2018
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu các ngày trong
tháng 1 năm 2016
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu các ngày trong
tháng 1 năm 2017
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu các ngày trong
tháng 1 năm 2018
Kết quả số liệu tính tốn Phương án tối ưu ngày ngày
05/01/2016

C
C

DU

R
L
T.

Trang
4
6
6
9
17
21
24
25
27

31
35
41
63
65
67
71
73
75
78


viii
DANH MỤC CAC HINH VẼ, DỒ TH
Số hiệu
hình vẽ
1.1
1.2
1.3

Tên hình vẽ

Trang

Bản đồ lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn (Nguồn: H i đập
lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
Các dự án thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
(Nguồn: H i đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
ượng mưa trung ình các tháng trong năm


3
4
6

1.4

Mơ hình thị trường phát điện cạnh tranh (Nguồn A0)

12

1.5

Mơ hình thị trường án n điện cạnh tranh (Nguồn A0)

13

1.6

Mơ hình thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (Nguồn A0)

14

1.7

Sơ đồ mối liên hệ giữa các đối tượng tham gia thị trường
phát điện cạnh tranh (Nguồn A0)

15

1.8


Các văn ản pháp luật liên quan đến TTĐ (Nguồn A0)

16

1.9

Cơ chế tổ chức ngành điện Việt Nam (Nguồn A0)

17

1.10

Tỷ trọng sở hữu nguồn điện trong HTĐ Việt Nam (Nguồn:
A0 2019)

18

1.11

Đồ thị tăng trưởng phụ tải qua các năm (Nguồn: A0 2019)

19

1.12

Mơ hình lưới điện truyền tải Việt Nam (Nguồn: A0 2019)

19


2.1

Mơ hình nhà máy thủy điện

25

2.2

Biểu đồ iểu di n lưu lượng nước về hồ các năm điển hình

26

2.3

Biểu đồ điều phối NMTĐ Sông Tranh 2

29

2.4

Biểu đồ giới hạn MNH theo QTVH LHC 1537

32

2.5

Quy định lưu lượng chạy máy tối thiểu theo QTVH LHC
1537

32


2.6

Đ c tính vận hành tuabin - máy phát NMTĐ Sơng Tranh 2

33

3.1

ưu đồ thuật tốn tính tốn xây dựng Phương án vận hành
tối ưu

52

3.2

Giao diện giới thiệu chương trình

53

3.3

Các chức năng chính của chương trình tính tốn

54

3.4

Thơng số chính Nhà máy thủy điện Sơng Tranh 2


55

3.5a

Module quy định vận hành quy trình liên hồ chứa mùa khơ

56

3.5b

Module quy định vận hành quy trình liên hồ chứa m a l

56

R
L
.

T
U

D

C
C


ix
3.6


Module tính tốn sản lượng

57

3.7

Module tính tốn mực nước và thời gian

58

3.8

Module tính tốn dung tích hồ

59

3.9

Module tính tốn vận hành điều tiết và hạ mực nước hồ đón
l

60

3.10

Module tính toán vận hành giảm l cho hạ du

61

4.1


Biểu đồ mực nước hồ tối ưu từng tháng trong năm 2016

64

4.2
4.3
4.4
4.5
4.6

Biểu đồ lưu lượng cháy máy tối ưu từng tháng trong năm
2016
Biểu đồ sản lượng điện tối ưu và doanh thu từng tháng trong
năm 2016
Biểu đồ mực nước hồ tối ưu từng tháng trong năm 2017

C
C

Biểu đồ lưu lượng cháy máy tối ưu từng tháng trong năm
2017
Biểu đồ sản lượng điện tối ưu và doanh thu từng tháng trong
năm 2017

R
L
T.

DU


64
65
66
66
67

4.7

Biểu đồ mực nước hồ từng tháng trong năm 2018

68

4.8

Biểu đồ lưu lượng cháy máy từng tháng trong năm 2018

68

4.9

Biểu đồ sản lượng điện tối ưu và doanh thu từng tháng trong
năm 2018

69

4.10

Kiểm tra MNH của Phương án với điều kiện ràng bu c


69

4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17

Kiểm tra dung tích hồ của Phương án với điều kiện ràng
bu c
Biểu đồ lưu lượng cháy máy từng ngày của tháng 1 năm
2016
Biểu đồ sản lượng điện, doanh thu tối ưu từng ngày của
tháng 1 năm 2016
Hình 4.14: Biểu đồ lưu lượng cháy máy từng ngày của tháng
1 năm 2017
Hình 4.15: Biểu đồ sản lượng điện, doanh thu tối ưu từng
ngày của tháng 1 năm 2017
Hình 4.16: Biểu đồ lưu lượng cháy máy từng ngày của tháng
1 năm 2018
Biểu đồ sản lượng điện, doanh thu tối ưu từng ngày của
tháng 1 năm 2018

70
72
73
74
75

76
77


x

4.18
4.19

Biểu đồ lưu lượng cháy máy tối ưu từng giờ ngày
05/01/2016
Biểu đồ sản lượng điện, doanh thu tối ưu từng giờ ngày
05/01/2016

C
C

DU

R
L
T.

79
80


1

MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình thủy điện Sông Tranh 2 được xây dựng trên Sông Tranh thu c hệ
thống sông Vu Gia - Thu Bồn, cách thị trấn huyện Bắc Trà My khoảng 10km về phía
Tây, cách thành phố Tam Kỳ 70km về phía Tây Nam. Khu vực cơng trình chính nằm
trên địa phận 2 xã Trà Tân và Trà Đốc huyện Bắc Trà My - tỉnh Quảng Nam. Cơng
trình thủy điện Sơng Tranh 2 được khởi cơng xây dựng ngày 05/3/2006, hồ lưới tổ
máy số 1 vào ngày 19/12/2010 và tổ máy số 2 vào ngày 27/01/2011. Nhiệm vụ chính
của cơng trình là góp phần giảm l cho hạ du; tạo nguồn ổ sung nước cho khu vực hạ
lưu vào m a kiệt đáp ứng nhu cầu phục vụ nước sinh hoạt, công nghiệp và đẩy m n;
cung cấp điện cho hệ thống điện Quốc gia phục vụ phát triển kinh tế xã h i hằng năm
khoảng 679,5 tr kWh.
Đ c điểm của hồ chứa thủy điện Sơng Tranh 2 có dung tích lớn nhất trên lưu vực
sông Vu Gia - Thu Bồn (khoảng 729,2 triệu m3 , hằng năm phải đảm ảo cung cấp
nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và đẩy m n khu vực hạ du tỉnh Quảng
Nam (khoảng 1,4 tỷ m3 . Tuy nhiên trong những năm gần đây do ảnh hưởng của hiện
tượng Elnino và iến đổi khí hậu ất thường nên lưu lượng nước về hồ thấp hơn nhiều
so với trung ình nhiều năm. Do đó, việc tính tốn vận hành hồ chứa thủy điện Sơng
Tranh 2 vừa đảm ảo các nhiệm vụ nêu trên là m t vấn đề hết sức quan trọng.
M c khác, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty thủy điện Sông
Tranh do Tổng Công ty Phát điện 1 giao, trong đó việc xây dựng
cơ sở dữ liệu tính
tốn d ng chung, tối ưu hóa nguồn nhân lực, tiết kiệm thời gian tính tốn số liệu áo
cáo cho các cơ quan chức năng từ trung ương đến địa phương và nâng cao hiệu quả
vận hành nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong thi trường điện là nhiệm vụ hết sức
quan trọng. Vì vậy, vấn đề “Nguyên cứu xây dựng phương án vận hành tối ưu nhà
máy thủy điện Sông Tranh 2 trong thị trường điện” cần được giải quyết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng phương án vận hành tối ưu nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong thị
trường điện;
- Đảm ảo cấp nước v ng hạ du phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và đẩy

m n khu vực hạ du tỉnh Quảng Nam;
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2.
- Phạm vi nghiên cứu: Phương án vận hành tối ưu nhà máy thủy điện Sông Tranh
2 trong thị trường điện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương pháp nghiên cứu
như sau:
1.

C
C

DU

R
L
T.


2
- Nghiên cứu các quy định của thị trường phát điện cạnh tranh;
- Xây dựng các hàm mục tiêu và các ràng u c;
- Nghiên cứu xây dựng phương án để giải quyết ài toán tối ưu.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Việc nghiên cứu đề tài giúp nắm ắt được tổng quát về lý thuyết và thực tế trong
việc xây dựng Phương án vận hành tối ưu nhà máy thủy điện trong thị trường điện.
5.2. Tính thực tiễn:

- Kết quả của đề tài sẽ là tài liệu ổ sung để CBCNV nắm ắt tổng quát về xây
dựng phương án vận hành tối ưu NMTĐ Sơng Tranh 2.
- Vận dụng để tính tốn xây dựng chiến lược chào giá ngày tới trong thị trường
phát điện cạnh tranh.
- Giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian, nhân lực trong việc tính tốn các thơng
số vận hành hồ chứa và tổ máy (thủy văn, tần suất, hồ chứa, xả tràn, sản lượng, thời
gian vận hành… phục vụ công tác áo cáo số liệu vận hành cho các cấp theo quy
định.
- Vận dụng để tham khảo tính toán lập kế hoạch vận hành cho các nhà máy thủy
điện trên c ng ậc thang (Sông Tranh 3, Sông Tranh 4, … .
6. Bố cục đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục. N i
dung đề tài có 4 chương ao gồm:
Chương 1: Tổng quan về Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong thị trường điện.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết xây dựng phương án vận hành tối ưu nhà máy thủy
điện Sơng Tranh 2.
Chương 3: Chương trình tính tốn vận hành tối ưu nhà máy thủy điện Sơng
Tranh 2.
Chương 4: Áp dụng tính tốn để xây dựng phương án vận hành tối ưu nhà máy
thủy điện Sông Tranh 2 trong thị trường điện.

C
C

DU

R
L
T.



3

CHƯ NG 1
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦ ĐIỆN SÔNG TRANH 2
TRONG TH TRƯỜNG ĐIỆN
1.1. Tổng quan về hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn và Nhà máy thủy điện Sông
Tranh 2
1.1.1. T ng quan về hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn và hồ chứa thủy điện Sông
Tranh 2
1.1.1.1. Tổng quan về hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn
- Hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn được hình thành từ 2 nhánh sơng chính là
sơng Vu Gia và sông Thu Bồn, là hệ thống sông lớn nhất của v ng ven iển Miền
Trung. Diện tích lưu vực tính đến Ái Nghĩa và Giao Thủy là 9005 km2.
- Sơng Vu Gia: Gồm các nhánh sơng chính: Sông Đăk Mi, Sông Bung, Sông A
Vương, Sông Côn. Chiều dài dịng chính tính từ thượng nguồn Sơng Cái đến cửa Hàn
(Đà Nẵng là 204 km. Tổng diện tích lưu vực đến thị trấn Ái Nghĩa là 5180 km2.
- Sông Thu Bồn: Gồm các nhánh sơng chính: Sơng Tranh, Sơng Khang, Sông
Vang, Sông Gềnh Gềnh. Sông Thu Bồn chảy qua các huyện Nam Trà My, Bắc Trà
My, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và đồng ằng các huyện Duy Xuyên, Điện Bàn
và Thành phố H i An. Chiều dài của dịng sơng chính tính đến Cửa Đại (H i An là
198 km. Diện tích lưu vực đến Giao Thủy là 3825 km2.

C
C

R
L
T.


DU

Hình 1.1: Bản đồ lưu vực sơng Vu Gia – Thu Bồn
(Nguồn: H i đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)


4
- Các dự án thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn như ảng 1.1
Bảng 1.1: Các dự án thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
Stt

Tên dự án

Công suất (MW)

1

A Vương

210

2

Sông Tranh 2

190

3

Đắk Mi 4


208

4

Sông Bung 5

60

5

Sông Bung 4

156

6

Sông Bung 2

100

7

Sông Tranh 3

64

8

Sông Tranh 4


42

Ghi chú

Đã vận hành

C
C

Đang xây dựng

R
L
T.

DU

Hình 1.2: Các dự án thủy điện trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
(Nguồn: H i đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
1.1.1.2. Đặc điểm lưu vực hồ chứa thủy điện Sơng Tranh 2
- Diện tích lưu vực Sơng Tranh tính đến tuyến đập Sơng Tranh 2 là 1100 km2,
hướng dốc chủ yếu là Nam – Bắc, có chiều dài 64 km, r ng trung ình 20 km, đ cao
trung ình trên 700 m, đ dốc trung ình khoảng 40%, mật đ lưới song 1.00 km/km2.


5
Đường phân thủy của lưu vực ở phía Tây là dãy núi với các đỉnh cao khoảng 6001000m ở gần tuyến cơng trình, càng lên thượng nguồn núi càng cao như: Ngọc Gơ e
Iang (1855m , N. um Heo (2045m , Ngọc inh (2598m , …; Ở phía Đơng lưu vực
c ng là dãy núi cao với những đỉnh núi như Hòn Ba (1358m , m t số đỉnh núi không

tên cao 1500-2200m. Tọa đ địa lý lưu vực nằm trong phạm vi: (14055’- 15025’ vĩ đ
Bắc, (107055’- 108014’ kinh đ Đông.
- Từ đầu nguồn đến tuyến đập Sông Tranh 2, dịng sơng mang đ c điểm rõ rệt
của song miền núi: đ dốc lớn (0.05-0.005), lòng đá gồ ghề, nhiều thác ghềnh. Trong
long song khu vực tuyến đập xuất hiện đá gốc; chiều r ng sơng có nước chảy đoạn này
khoảng 150-200m vào m a l và ị thu hẹp lại chỉ còn 50-70m vào m a kiệt.
- Về ranh giới hành chính, lưu vực Sơng Tranh nằm trọn trong hai huyện Nam
Trà My và Bắc Trà My của tỉnh Quảng Nam.
- Về ranh giới thủy văn, lưu vực Sơng Tranh tiếp giáp ở phía Tây với lưu vực
sơng Đăk Mi (thượng nguồn song Vu Gia , ở phía Nam: với lưu vực sông Đak Psi và
Đak Bla (thu c hệ thống sơng Sê San , ở phía Đơng và Đông Nam: với lưu vực sông
Trà Khúc.
1.1.1.3. Đặc điểm thủy văn hồ chứa thủy điện Sông Tranh 2
ưu vực hồ chứa Sơng Tranh 2 năm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió m a.
Đ c điểm lớn nhất là về nhiệt đ : khơng có m a đơng lạnh rõ rệt, nhiệt đ tối thiểu
trung bình trên 100C; về lượng mưa: đây là v ng ẩm ướt vào loại thứ hai ở miền Trung
Việt Nam, sau khu vực Bạch Mã của Thừa Thiên Huế.
 Mưa
- ưu vực hồ chứa Sơng Tranh 2 tính đến tuyến cơng trình Sơng Tranh 2 có
lượng mưa rất dồi dào, nhưng iến đ ng khá lớn theo không gian và thời gian.
- Phân ố lượng mưa theo khơng gian, trong đó nổi lên m t tâm mưa lớn nằm ở
v ng giáp ranh 3 tỉnh Quảng Nam - Quảng Ngãi - Kon Tum. Về cơ ản lượng mưa
trung ình nhiều năm (TBNN giảm dần từ tâm mưa lớn ra xung quanh. ượng mưa
trung ình nhiều năm trên lưu vực sơng tính đến tuyến đập Sông Tranh 2 khoảng
4310mm.
- M a mưa, thường ắt đầu từ tháng IX và kết thúc vào tháng XII, tháng có lượng
mưa lớn nhất thường là X-XI. M a mưa chỉ kéo dài khoảng 4 tháng nhưng lượng mưa
chiếm từ 65 – 80% lượng mưa cả năm.
- M a kiệt thường kéo dài từ tháng I đến tháng VIII lượng mưa chỉ chiếm 20 –
35% lượng mưa cả năm.

- ưu lượng nước về hồ Sông Tranh 2 ứng với các tần suất như sau:
 Tần suất kiểm tra P = 0,1%:
14100 m3/s.
 Tần suất thiết kế P = 0,5%:
10300 m3/s.
 Tần suất P = 1%:
9010 m3/s.
 Tần suất P = 5%:
6240 m3/s.

C
C

DU

R
L
T.


6
Bảng 1.2: Số ngày mưa trung ình tháng tại trạm Trà My
Tháng

I

II

III


IV

V

VI VII VIII IX

XI XII Cả năm

X

Số ngày mưa 17,0 12,2 10,8 12,0 19,9 16,7 16,4 16,9 20,3 23,1 23,0 23,4

211,7

Mưa sinh l trên hệ thống sông suối thường xuất hiện trong hình thế thời tiết bão
ho c h i tụ nhiệt đới. Bão đổ b vào khu vực Trung Trung b với tần số trung bình 1-2
cơn ão/năm.
Bảng 1.3: ượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính tốn
P (%)

0,1

0,5

1

3

5


10

Xp% (mm)

991

824

748

632

575

498

L-ỵng m-a, X(mm)

ượng mưa trung ình các tháng trong năm
1100
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100

0

985

C
C

R
L
T.

DU

982

497
416

288

149

I

69

66

II


III

221

106

IV

V

169

209

VI
VII VIII
Thêi gian, T(th¸ng)

IX

X

XI

XII

Hình 1.3: ượng mưa trung ình các tháng trong năm
(Nguồn: Trung tâm dự áo KTTV Trung ương
 Dịng chảy
Chế đ dịng chảy Sơng Tranh ở điều kiện tự nhiên có hai mùa rõ rệt là m a l và

mùa kiệt.
M a l , thường kéo dài 3 tháng, từ tháng X đến hết tháng XII. Tuy nhiên, có
những năm m a l kéo dài hơn ình thường đến 4-5 tháng, từ tháng IX đến tháng I
năm sau. Vào m a l , do địa hình lưu vực có đ dốc lớn, lại thường có mưa to tập
trung nên l lên nhanh và xuống nhanh, tốc đ dòng chảy lớn. M a l tuy ngắn nhưng
có lượng dịng chảy chiếm tới 60-70% của cả năm.
Mùa kiệt thường kéo dài 9 tháng, từ tháng I đến tháng IX. Vào mùa kiệt nước
song ít thay đổi, trừ trường hợp có bão ho c trong những đợt hoạt đ ng tăng cường của
Gió mùa Tây Nam. Ba tháng kiệt nhất thường là III-IV-V, tổng c ng 3 tháng này chỉ
chiếm 6-7% lượng dòng chảy cả năm.


7
Tại trạm thủy văn dung riêng gần tuyến đập thủy điện Sơng Tranh 2, đường q
trình mực nước những năm thực đo có dạng răng cưa với những đỉnh cao nhất năm
thường rơi vào các tháng X-XI. Theo số liệu thống kê đo đạc vào năm nhiều nước,
iên đ dao đ ng mực nước trong năm khá lớn: đạt 8.36m.
1.1.2. T ng quan về nhà máy thủy điện Sông Tranh 2
1.1.2.1. Gi i thiệu về cơng trình
Cơng trình thủy điện Sông Tranh 2 được xây dựng trên Sông Tranh thu c hệ
thống sông Vu Gia - Thu Bồn, cách thị trấn huyện Bắc Trà My khoảng 10km về phía
Tây, cách thành phố Tam Kỳ 70km về phía Tây Nam. Khu vực cơng trình chính nằm
trên địa phận 2 xã Trà Tân và Trà Đốc huyện Bắc Trà My - tỉnh Quảng Nam.
Nhiệm vụ chính của cơng trình:
- Đảm ảo an tồn tuyệt đối cho Cơng trình đầu mối thủy điện Sơng Tranh 2, chủ
đ ng đề phịng mọi ất trắc, với mọi trận l có chu kỳ l p lại nhỏ hơn ho c ằng 1.000
năm m t lần, không để mực nước hồ Sông Tranh 2 vượt mực nước kiểm tra ở cao
trình 178,5m.
- Góp phần giảm l cho hạ du và ổ sung nguồn nước cho hạ lưu sông Thu Bồn.
- Cung cấp điện cho hệ thống điện Quốc gia phục vụ phát triển kinh tế xã h i.

Cơng trình thủy điện Sơng Tranh 2 được khởi cơng xây dựng ngày 05/3/2006.
- Hoà lưới tổ máy số 1: 19/12/2010.
- Hoà lưới tổ máy số 2: 27/01/2011.
Tổng sản lượng điện sản xuất tính đến ngày 30/6/2019: 4,92 tỷ kWh.
1.1.2.2. Tuyến đầu mối
 Hồ chứa Sông Tranh 2
Hồ Sông Tranh 2 nằm trên địa phận các xã Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác huyện
Bắc Trà My và xã Trà Dơn huyện Nam Trà My. Hồ được tích nước vào ngày
29/11/2010.
Hồ Sông Tranh 2 là hồ điều tiết nhiều năm. Dung tích hữu ích của hồ chứa 521,2
triệu m3 được chia làm 2 phần là dung tích điều tiết năm và dung tích điều tiết nhiều
năm.
- Dung tích năm: 350,1 triệu m3 (phần dung tích từ MNDBT = 175m đến
MNXHN = 155m).
- Dung tích nhiều năm: 171,1 triệu m3 (phần dung tích từ MNXNH = 155m đến
MNC = 140m).
- Việc khai thác dung tích nhiều năm sẽ được thực hiện m t phần hay tồn
trong những năm ít nước hay ít nước đ c iệt và khi l về mu n, nhằm cung cấp điện
cho hệ thống ổn định theo mức đảm ảo.
- Hàng năm phải khai thác hết dung tích điều tiết năm của hồ chứa. Việc sử dụng
hết dung tích năm được thực hiện trong m a kiệt từ tháng 1 đến tháng 9. Theo đó mực

C
C

DU

R
L
T.



8
nước cuối m a kiệt phải đến cao trình mực nước xả hàng năm 155 m để thu được sản
lượng điện trung ình năm là cao nhất.
 Đập dâng, đập tràn:
Là loại đập ê tông đầm lăn (RCC với khối lượng bêtông là 1,025 triệu m3.
- Đập dâng: Chiều dài 640m, cao 96m.
- Đập tràn: gồm 06 khoang tràn: 14x17,51m; 06 cửa van cung: 14x14,5m; Khả
năng điều tiết hồ chứa lớn nhất là 12433 m3/s với tần suất 1000 năm xảy ra 1 lần.
1.1.2.3. Tuyến năng lượng
 Cửa nhận nước:
Bằng bê tơng cốt thép, chia làm 2 khoang, kích thước 4,62 x 8,5m. Có nhiệm vụ
lấy nước vào đường hầm dẫn nước phục vụ cho chạy máy và ch n nước khi cần kiểm
tra bảo dưỡng đường hầm, đường ống. Kết cấu cửa nhận nước nhìn từ phía thượng lưu
theo thứ tự sau: lưới chắn rác, cửa sửa chữa và cửa vận hành:
- ưới chắn rác: d ng để ngăn ch n rác vào đường hầm.
- Cửa van sửa chữa: d ng để đóng trong trường hợp sửa chữa hay ảo trì cửa vận
hành và được đóng mở ằng cẩu chân dê.
 Đường hầm dẫn nước:
Có nhiệm vụ dẫn nước từ cửa nhận nước đến đường ống áp lực rồi đến ống phân
phối vào tua in để chạy máy. Gồm 1 đường hầm, bọc bằng bê tông cốt thép. Chiều dài
1,8 km, đường kính 8,5m.
1.1.2.4. Nhà máy
 Máy phát
Máy phát của Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 là máy phát kiểu SF95-32/8030
trục đứng, 3 pha, công suất định mức 97,137MW, có cấu trúc kiểu nửa dù có 2 ổ
hướng, được đỡ bởi ổ đỡ đ t trên giá chữ thập dưới, ổ đỡ máy phát là kiểu ổ đỡ hỗn
hợp. Bích dưới của trục máy phát được nối đồng trục với trục tuabin. Máy phát có hệ
thống làm mát khơng khí tuần hồn đơn hướng tâm, khép kín, được thiết kế và chế tạo

bởi hãng ALSTOM.
Các b phận chính của máy phát bao gồm: sàn trên, giá chữ thập trên, ổ hướng
trên, stato, rôto, trục trên, giá chữ thập dưới, liên hợp ổ đỡ và ổ hướng dưới, vành góp
và giá đỡ chổi than cùng với các thiết bị phụ trợ khác.
Ổ hướng trên được đỡ bởi giá chữ thập trên, giá chữ thập trên được lắp trên
móng giá chữ thập trên và Stator. Ổ hướng trên nhận phần lực do việc mất cân bằng co
khí khi quay và lực kéo do mất cân bằng từ trường đảm bảo rằng trục tổ máy dao đ ng
trong phạm vi xác định.
Ổ đỡ và ổ hướng dưới máy phát được lắp đ t bên trong giá chữ thập dưới. Toàn
b trọng lượng phần quay và thủy lực dọc trục của tuan in được truyền qua phần
móng thơng qua ổ đỡ và giá chứ thập dưới.

C
C

DU

R
L
T.


9
 Tuabin
Tuabin thuỷ lực franxis tâm trục loại HLF178m-LJ-348 được lắp đ t tại Nhà máy
thuỷ điện Sông Tranh 2 do Nhà máy Tianjin ALSTOM Hydro Co.,Ltd/China thiết kế
và chế tạo.
Tua in được sử dụng để quay máy phát đồng b 3 pha công suất định mức
97,137 MW, bằng cách liên kết với trục rơ-to máy phát.
Tuabin có thể làm việc trong chế đ không tải, chế đ tuabin và chế đ

đồng
b . Điều khiển tua in được thực hiện bởi b điều tốc điện - thuỷ lực BWT-PLC100/6,3 thông qua hệ thống dầu áp lực điều khiển tuabin và hệ thống tự đ ng tua-bin.
 Máy iến áp
Máy biến áp lực NMTĐ Sông Tranh 2 là loại MBA 3 pha, được tổ hợp từ 3
MBA 1 pha kiểu DF-40000/220, dùng biến đổi điện áp đầu cực máy phát 13,8kV lên
220kV để nâng cao hiệu quả truyền tải và đấu nối vào lưới hệ thống điện Quốc gia.
Máy biến áp lực NMTĐ Sơng Tranh 2 được đ t ngồi trời tại cao trình 93,5m.
1.1.2.5. Trạm phân phối
Sơ đồ trạm phân phối 220kV NMTĐ Sông Tranh 2 là sơ đồ hai thanh cái có
thanh cái vịng, bao gồm có 06 ngăn l , 02 ngăn l cho 2 tổ máy, m t ngăn l nối hai
thanh cái, m t ngăn l máy cắt vòng 200 và 2 ngăn l phát tuyến đi đến trạm 220kV
Tam Kỳ.
Trạm phân phối 220kV NMTĐ Sông Tranh 2 có chức năng truyền tải tồn b
điện năng Nhà máy lên hệ thống điện Quốc gia. Mỗi xuất tuyến có khả năng truyền tải
tồn b cơng suất của Nhà máy.

C
C

R
L
T.

DU

1.2. Thơng số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Sơng Tranh 2
Các thơng số kỹ thuật chính của NMTĐ Sông Tranh 2 như ảng 1.4
Bảng 1.4: Thông số kỹ thuật chính của NMTĐ Sơng Tranh 2
Stt
a

b
-

Thơng số
Thủy văn
Diện tích lưu vực
ưu lượng bình qn nhiều năm
ưu lượng đỉnh l thiết kế P=0,5%
ưu lượng đỉnh l kiểm tra P=0,1%
Hồ chứa
Mực nước dâng ình thường
Mực nước chết (MNC)
Mực nước l thiết kế P = 0,5%
Mực nước l kiểm tra P=0,1%
Diện tích m t hồ ứng với MNDBT

Đơn vị

Giá trị

km2
m3/s
m3/s
m3/s

1100
114
10.300
14.100


m
m
m
m
km2

175
140
175,76
178,51
21,52


10
c
-

-

d
đ
-

e
-

Dung tích tồn b hồ chứa Wtb
106m3
729,2
Dung tích hữu ích Whi

106m3
521,23
6 3
Dung tích ứng với mực nước chết
10 m
207,97
6 3
Dung tích ứng với mực nước l kiểm tra
10 m
808,4
Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
Sông: Thu Bồn/ Trạm thuỷ văn: Câu Lâu:
Mức áo đ ng I:
m
2,0
Mức áo đ ng II:
m
3,0
Mức áo đ ng III:
m
4,0
Sông: Thu Bồn/ Trạm thuỷ văn: Hội An
Mức áo đ ng I:
m
1,0
Mức áo đ ng II:
m
1,5
Mức áo đ ng III:
m

2,0
Đập dâng nước
Cấp cơng trình
Cấp II
Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD VN 285:2002
Loại đập
Đập ê tông đầm lăn trọng lực
Cao trình đỉnh đập
m
180
Chiều dài đập theo đỉnh
m
640
Chiều cao đập lớn nhất
m
96
Mái thượng lưu
1:0 và 1:0,15
Mái hạ lưu
1 : 0,65
Đập tràn
Kiểu tràn
Có cửa van
ưu lượng xả thiết kế lớn nhất ứng với
m3/s
12.433
mực nước l kiểm tra 178,51m
Cao trình ngưỡng
m

161,0
Số cửa van
cửa
6
Kích thước cửa :
- Chiều r ng
m
14
- Chiều cao
m
15,47
- Cao trình đỉnh cửa van
m
175,5
Hình thức đóng mở cửa van
Xi lanh thủy lực
Đập phụ:
Cấp của đập
Cấp II
QPVN CII-77
Tiêu chuẩn thiết kế
TCN 157-2005

C
C

DU

R
L

T.


11
f
-

Loại đập
Cao trình đỉnh đập
Chiều dài theo đỉnh đập
Chiều r ng đỉnh
Chiều cao lớn nhất
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
Nhà máy
Kiểu
Công suất lắp máy
Công suất đảm bảo
Kiểu tua bin
Số tổ máy
ưu lượng thiết kế
Mực nước hạ lưu lớn nhất
Mực nước hạ lưu với lưu lượng thiết kế
Kích thước Nhà máy thủy điện Sông
Tranh 2 (r ng x dài)
C t nước tính tốn Htt
C t nước lớn nhất Hmax
C t nước nhỏ nhất Hmin

m3/s
m

m

Hở
190
39,7
Francist
2
245,0
91,8
72,3

mxm

25,2 x 62,76

m
m
m

87,00
104,0
65,0

MW
MW

C
C

R

L
.

T
U

D

m
m
m
m
m

Đập đất đồng nhất
180
326
8
30
180,6

1.3. Thị trường điện cạnh tranh Việt Nam
1.3.1. Mục đích phát triển thị trường điện
- Từng ước phát triển thị trường điện lực cạnh tranh;
- Thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia
hoạt đ ng điện lực;
- Tăng cường hiệu quả hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của ngành điện, giảm áp
lực tăng giá điện;
- Đảm ảo cung cấp điện ổn định, tin cậy và chất lượng ngày càng cao;
- Đảm ảo phát triển ngành điện ền vững.

1.3.2. Lộ trình phát triển thị trường điện tại Việt Nam.
Theo Quyết định 63/2013/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt l trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp đ thị trường điện lực
tại Việt Nam, Thị trường điện Việt Nam được phát triển theo 3 cấp đ :
- Cấp đ 1: Thị trường phát điện cạnh tranh (2011 - 2015)
 Bước 1: thí điểm (2011 - 2012);
 Bước 2: chính thức (2012-2015).
- Cấp đ 2: Thị trường án uôn điện cạnh tranh (2016-2021)


12
 Bước 1: thí điểm (2016 - 2018);
 Bước 2: chính thức (2019 - 2021).

- Cấp đ 3: Thị trường án lẻ điện cạnh tranh (từ 2021)
 Bước 1: thí điểm (2021 - 2023).
 Bước 2: chính thức (từ 2023).
1.3.3. Các cấp độ phát triển của thị trường
1.3.3.1. Cấp độ thị trường phát điện cạnh tranh
- à giai đoạn chuyển tiếp từ mơ hình ngành điện truyền thống sang các cấp đ
thị trường có tính cạnh tranh cao (thị trường án uôn, án lẻ :
 Không gây ra những thay đổi đ t iến và xáo tr n lớn trong hoạt đ ng của
ngành điện;
 Hình thành được mơi trường cạnh tranh trong khâu phát điện, thu hút được đầu
tư vào các nguồn điện mới;
 Mơ hình thị trường đơn giản, nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận
hành thị trường không lớn.
- Các hạn chế:
 Mức đ cạnh tranh chưa cao, chỉ giới hạn cạnh tranh khâu phát điện;
 Đơn vị mua duy nhất phải có năng lực tài chính đủ mạnh;

 Các cơng ty phân phối chưa được lựa chọn nhà cung cấp điện.

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.4: Mơ hình thị trường phát điện cạnh tranh (Nguồn A0)
1.3.3.2. Cấp độ thị trường bán buôn cạnh tranh
- Tạo ra sự cạnh tranh trong khâu phát và án n điện;
- Đã xóa ỏ được đ c quyền mua điện của Đơn vị mua duy nhất trong thị trường
phát điện cạnh tranh;


13
- Các đơn vị phân phối và các khách hàng tiêu thụ lớn có quyền lựa chọn nhà
cung cấp điện;
- Hoạt đ ng giao dịch trong thị trường phức tạp hơn nhiều so với thị trường phát
điện cạnh tranh;
- Nhu cầu đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trường cao;
- Vẫn còn đ c quyền trong khâu án lẻ điện cho các khách hàng tiêu thụ điện vừa
và nhỏ.

C
C


R
L
T.

DU

Hình 1.5: Mơ hình thị trường án uôn điện cạnh tranh (Nguồn A0)
1.3.3.3. Cấp độ thị trường bán lẻ cạnh tranh
- à ước phát triển cao nhất của thị trường điện;
- Đưa cạnh tranh vào tất cả các khâu: phát điện, án uôn và án lẻ điện;
- Hoạt đ ng giao dịch thị trường rất phức tạp, đòi hỏi hệ thống quy định cho hoạt
đ ng của thị trường phức tạp hơn;
- Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trường lớn hơn rất nhiều
so với thị trường án uôn.


×