Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đáp án môn Lịch sử học thuyết kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.81 KB, 35 trang )

Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi?
A.
B.
C.
D.

A.Smith
D.Ricardo
J.B.Say (Đ)
T.R.Malthus

Ai là người ủng hộ tự do kinh doanh, tự do buôn bán?
A.
B.
C.
D.

Cả 3 người (Đ)
F.Quesnay
A.Smith
Ricardo

Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động
A.
B.
C.
D.

Adam Smith (1723 – 1790)
David Ricardo (1772 – 1823)
Wiliam Petty (1623 – 1687)


Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771) (Đ)

Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?
A.
B.
C.
D.

David Ricardo (1772 – 1823) (Đ)
Fransois Quesnay (1694 – 1774)
Wiliam Petty (1623 – 1687)
Adam Smith (1723 – 1790)

Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu
kinh tế.?
A.
B.
C.
D.

David Ricardo (1772 – 1823)
Adam Smith (1723 – 1790)
Wiliam Petty (1623 – 1687) (Đ)
Fransois Quesnay (1694 – 1774)


Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác
định những quy luật quyết định sự phân phối” ?
A.
B.

C.
D.

Adam Smith (1723 – 1790)
David Ricardo (1772 –1823) (Đ)
Fransois Quesnay (1694 –1774)
Antoine Montchretien (1575 – 1629)

Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị - ích lợi?
A.
B.
C.
D.

Adam Smith (1723 – 1790)
David Ricardo (1772 –1823)
Thomas Robert Malthus (1766 – 1834)
Jean Baptiste Say (1767 –1832)

Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi
điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.
A.
B.
C.
D.

David Ricardo (1772 – 1823) (Đ)
Fransois Quesnay (1694 – 1774)
Wiliam Petty (1623 – 1687)
Adam Smith (1723 – 1790)


A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?
A.
B.
C.
D.

Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất
ra. (Đ)
Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người cơng nhân
sản xuất ra.
Tồn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh
sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:


A.
B.
C.
D.

W.Petty (Đ)
J.B.Say
A.Smith
D.Ricardo

Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?
A.

B.
C.
D.

Chỉ có đất tư
Đất đai của quan lại
Đất đai vừa có đất cơng, vừa có đất tư (Đ)
Tồn bộ đất đai là của chung

Chủ nghĩa " Tự do mới " áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường
phái:
A.
B.
C.
D.

Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes (Đ)
Trọng thương mới " Tân cổ điển " và J.M.Keynes
Tự do cũ, " Tân cổ điển" và J.M.Keynes
Tư do cũ, trọng nông và " Tân cổ điển"

Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ?
A.
B.
C.
D.

Lý thuyết về trật tự tự nhiên (Đ)
Lý thuyết về giá trị - lao động
Lý thuyết về kinh tế hang hóa

Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)

Cơ sở lý thuyết của trường phái " Năng suất thời gian " ở Mỹ không phải là ?
A.
B.
C.
D.

Lý thuyết giá trị - lao động của A. Smith (Đ)
Lý thuyết " Ba nhân tố sản xuất " của J.B.Say
Lý thuyết " Ích lợi giới hạn " của trường phái thành Viene
Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo

Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?
A.

Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say


B.
C.
D.

Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.
Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith (Đ)

Con đường và biện pháp thực hiện của các nhà chủ nghĩa xã hội khơng tưởng đưa
ra ?
A.

B.
C.
D.

Mang tính khơng tưởng (Đ)
Mang tính cách mạng
Mang tính khoa học
Mang tính thực tiễn

" Tiền khơng phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có ", đây là luận điềm của
ai?
A.
B.
C.
D.

William Petty ( Đ )
Adam Smith
David Ricardo
Jean Baptiste Say

“Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?
A.
B.
C.
D.

Đất nước là quan trọng nhất
Vua là trên hết, là quan trọng nhất
Dân là trên hết, là quan trọng nhất (Đ)

Tất cả các phương án đều đúng

Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết
kinh tế là?
A.
B.

Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế
Bàn về giá trị


C.
D.
E.

Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dung về giá trị
Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển

Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:
A.
B.
C.
D.

Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học
Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay
Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường


Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
A.
B.
C.
D.

Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử (Đ)
Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:
A.
B.
C.
D.

Địa chủ, quý tộc
Tư sản
Chủ nô (Đ)
Chủ nô, địa chủ, quý tộc

So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của mơn Lịch sử các học
thuyết kinh tế?
A.
B.
C.

Như nhau
Rộng hơn (Đ)

Hẹp hơn


Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:
A.Smith
A.
B.
C.

T.R.Malthus
D.Ricardo (Đ)
W.Petty

Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:
A.
B.
C.
D.

Tốc độ chu chuyển của tiền tệ
Tất cả các phương án đều đúng (Đ)
Thời hạn thanh toán
Số lượng hàng hóa

Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?
A.
B.
C.
D.


Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa trong giai đoạn đầu. (Đ)
Ý kiến khác
Phân tích nguồn gốc của sản xuất.

D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?
A.
B.
C.
D.

Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
quyết định. (Đ)
Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định
Do các nguồn thu nhập quyết định
Do tính hữu ích của hang hóa quyết định.


A.Smith cho rằng tiền công là?
A.
B.
C.
D.
E.

Giá trị của lao động
Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân
Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công

nhân
Giá cả của lao động (Đ)

Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?
A.
B.
C.
D.

Độc quyền
Kết hợp độc quyền và cạnhtranh
Tự do kinh tế (Đ)
Ý kiến khác

Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?
A.
B.
C.
D.
E.

Hoạt động trong công nghiệp
Hoạt động trong thương nghiệp
Hoạt động của công nhân nông nghiệp
Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp
(Đ)
Hoạt động trong nông nghiệp

A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?



A.
B.
C.
D.

Do giá trị sử dụng của hang hóa quyết định.
Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. (Đ)
Do sự khan hiếm về hang hóa quyết định.
Do thời gian lao động hao phí quyết định

D. Ricardo đã phân biệt được:
A.
B.
C.
D.

Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
Giá trị và giá cả sản xuất
Giá trị và giá trị trao đổi (Đ)
Giá cả lao động và giá cả sức lao động

Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên
của mọi giá trị trao đổi” là?
A.
B.
C.
D.

Không chuẩn xác

Sai (Đ)
Đúng
Ý kiến khác

Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:
A.
B.
E.
C.

A.Smith
D.Ricardo
Quesnay
J.B.Say (Đ)

Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:


A.
B.
C.
D.

A.Smith (Đ)
D.Ricardo
W.Petty
J.B.Say

Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:
A.

B.
C.
D.

Giai cấp nơng dân
Các nhà tư bản nơng nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản
(Đ)
Giai cấp địa chủ phong kiến
Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?
A.
B.
C.
D.

Mở rộng bn bán
Mua rẻ, bán đắt
Ý kiến khác
Có nhiều lợi nhuận (Đ)

Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
A.
B.
C.
D.

A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)
F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771) (Đ)

F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)

F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:


A.
B.
C.
D.

Giai cấp sở hữu
Giai cấp không sản xuất
Ý kiến khác.
Giai cấp sản xuất (Đ)

Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:
A.
B.
C.
D.

Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản.
Những người đứng đầu nước Anh.
Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa. (Đ)
Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến

Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?
A.
B.

C.
D.

Quan hệ cung – cầu
Hao phí lao động sản xuất (Đ)
Vai trò của nhà nước
Tâm trạng của người mua

Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm
1817 là?
A.
B.
C.
D.

W.Petty
A.Smith
J.B.Say
D.Ricardo (Đ)

Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :
A.

Người mua (Đ)


B.
C.

Cả người mua và bán

Người bán

Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:
A.
B.
C.
D.

Giá cả và giá trị
Giá cả sản xuất và giá cả thị trường (Đ)
Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị
Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.

Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?
A.
B.
C.
D.

Nông nghiệp (Đ)
Thương nghiệp
Cả công nghiệp và nông nghiệp.
Công nghiệp

Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để
tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là?
A.
B.
C.
D.


Duy vật
Khái qt hóa
Trừu tượng hóa (Đ)
Phân tích

Trường phái trọng nơng giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:
A.
B.
C.

Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục
Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng Sản xuất nơng nghiệp
tồn thế giới bị suy sụp
Bắt đầu cơng nghiệp hóa.


D.
E.

Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước
Pháp bị suy sụp nghiêm trọng (Đ)

Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:
A.
B.
C.
D.

Khác xa với của cải

Khơng có quan hệ gì với giá trị sử dụng
Rất cần thiết cho giá trị sử dụng
Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất (Đ)

Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?
A.
B.
C.
D.

Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa
Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa
Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu (Đ)
Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu

Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
A.
B.
C.
D.

Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử (Đ)

Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?
A.
B.
C.

D.

Chủ nô (Đ)
Tư sản, đại địa chủ
Chủ nô, địa chủ, quý tộc
Địa chủ, quý tộc


Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
A.
B.
C.

D.

Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức
năng phương pháp luận (Đ)
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng
phương pháp luận
Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng
lịch
Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức
năng lịch sử

Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và mơn Lịch sử các học thuyết
kinh tế là ?
A.
B.
C.
D.


Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị
Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị
Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế (Đ)
Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế

Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?
A.
B.
C.
D.

Phương pháp duy vật siêu hình
Phương pháp duy vật duy tâm
Phương pháp duy vật biện chứng (Đ)
Phương pháp duy vật lịch sử

Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?
A.
B.
C.
D.

Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa (Đ)
Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hang hóa
Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa.
Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa


W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử :

A.
B.
C.
D.

Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - ích lợi
Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị - giới hạn
Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị - lao động (Đ)
Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa

Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là?
A.
B.
C.
D.

Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Phương pháp trừu tượng hóa (Đ)
Phương pháp duy vật biện chứng

Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?
A.
B.
C.
D.

Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu
Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản (Đ)
Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản

Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển

Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do ?
A.
B.
C.
D.

Hao phí lao động quyết định
Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định
Hao phí lao động xã hội quyết định
Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định (Đ)


“Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn
nhiều, mua ít” là câu nói của ?
A.
B.
C.
D.

Thomat Mun (1571 – 1641)
W.Staford (1554 – 1612)
A.Montchretien (1575 – 1629) (Đ)
J.B.Collbert (1618 – 1683)

F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:
A.
B.
C.

D.

Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân
Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất (Đ)
Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:
A.
B.
C.
D.

Lao động công nghiệp sinh ra
Lao động nông nghiệp sinh ra
Lưu thông, mua bán sinh ra (Đ)
Lao động sản xuất sinh ra

Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?
A.
B.
C.
D.

Vơ địch (Đ)
Kích thích sự sáng tạo của con người
Thúc đẩy nền kinh tế tang mức phóng đại
Kìm hãm sự sáng tạo của con người



Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn
gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” ?
A.
B.
C.
D.

Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động (Đ)
Tư tưởng này hoàn toàn khoa học
Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - chủ quan
Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - lao động

Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:
A.
B.
C.
D.

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tang lên.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống (Đ)
Năng suất lao động tang lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi.

Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?
A.
B.
C.
D.

Wiliam Petty

David Ricardo
Adam Smith (Đ)
Jean Baptiste Say

D. Ricardo đã phân biệt được:
A.
B.
C.
D.

Giá trị và giá cả sản xuất
Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
Giá trị và giá trị trao đổi (Đ)
Giá cả lao động và giá cả sức lao động


Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:
A.
B.
C.
D.

Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.
Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị. (Đ)
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.

Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
A.
B.

C.
D.

F.Quesnay (1694-1774) và A. R.J. Turgot (1727- 1771) (Đ)
A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)
F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở
lý luận giá trị - lao động:
A.
B.
C.
D.

David Ricardo (Đ)
Thomas Robert Malthus
Adam Smith
Wiliam Petty

Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?
A.
B.
C.
D.

Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp.
Lao động trong nông nghiệp (Đ)
Lao động trong công nghiệp
Lao động trong thương nghiệp



Trong lý thuyết giá trị - lao động, D.Ricardo:
A.
B.
C.
D.

Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất. (Đ)
Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.
Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả .

A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?
A.
B.
C.
D.

Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. (Đ)
Quan hệ cung cầu về hang hóa quyết định
Giá trị sử dụng của hang hóa quyết định.

Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ:
A.
B.
C.
D.


Phát triển nền kinh tế tự nhiên
Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.
Tư tưởng tự do kinh tế (Đ)
Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế

Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?
A.
B.
C.
D.

Nhập siêu
Xuất siêu (Đ)
Phát triển sản xuất
Phát hành thêm tiền


Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là?
A.
B.
C.
D.

Wiliam Petty
Adam Smith
David Ricardo (Đ)
Jean Baptiste Say

Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh:
A.

B.
C.
D.

Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
Sản xuất nơng nghiệp tồn thế giới bị suy sụp
Sản xuất nơng nghiệp tồn thế giới bị suy sụp
Nền cơng nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng

Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F. Quesnay, gồm:
A.
B.
C.
D.

Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng
và khơng có ngoại thương. (Đ)
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có
ngoại thương.
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, khơng phân tích giá trị và giá trị sử dụng
và khơng có ngoại thương.
Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, khơng phân tích giá trị và giá trị sử dụng
và có ngoại thương.

Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?
A.
B.
C.
D.


Cần thưc hiện chính sách phát triển công nghiệp
Không cần can thiệp vào kinh tế
Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ (Đ)
Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng


Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:
A.
B.
C.
D.

Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

Quan điểm của trường phái trọng thương là:
A.
B.
C.
D.

Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường
Đánh giá cao vai trị của nơng nghiệp
Đánh giá cao vai trò của nhà nước (Đ)
Đánh giá cao vai trò của công nghiệp

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở
lý luận giá trị - lao động:

A.
B.
C.
D.

David Ricardo (Đ)
Thomas Robert Malthus
Adam Smith
Wiliam Petty

Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A.Smith, lượng giá trị hàng hóa do ?
A.
B.
C.
D.

Hao phí lao động xã hội quyết định
Hao phí lao động quyết định
Hao phí lao động trung bìnhcần thiết quyết định (Đ)
Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định

“Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?
A.
B.
C.

Chủ trương trả tiền lương cao cho cơng nhân
Coi lao động nơng nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp
Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội (Đ)



D.

Đưa ra hai định nghĩa về giá trị

Theo A. Smith, “Bàn tay vơ hình” chính là ?
A.
B.
C.
D.

Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động (Đ)
Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy
Sự thống trị của độc quyền
Sự thống trị của nhà nước

Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?
A.
B.
C.
D.

Adam Smith (Đ)
Wiliam Petty
David Ricardo
Jean Baptiste Say

Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ:
A.
B.

C.
D.

Phát triển nền kinh tế tự nhiên
Tư tưởng tự do kinh tế
Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế
Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.

Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:
A.
B.
C.

Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tang lên.
Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi.


D.

Năng suất lao động tang lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống (Đ)

Theo trường phái trọng nơng, chỉ có sản xuất nơng nghiệp mới tạo ra sản phẩm
thuần túy, vì:
A.
B.
C.
D.

Trong nơng nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau.

Trong nơng nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
Trong nơng nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên.
Trong nơng nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai. (S)

Lựa chọn phương án đúng sau đây:
A.
B.
C.
D.

Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nơng
dân năm lần”
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của
nông dân ba lần” (Đ)
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông
dân hai lần”
Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nơng
dân bốn lần”

F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:
A.
B.
C.
D.

Giai cấp nông dân
Giai cấp sở hữu
Giai cấp không sản xuất
Giai cấp sản xuất (Đ)


Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là?
A.

Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với quan hệ
sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa ( Đ)


B.
C.
D.

Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng
với nhân dân lao động
Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp
với tính vơ chính phù trong toàn xã hội
Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và
sức mua có hạn của quần chúng nhân dân

Theo K. Marx ?
A.
B.
C.
D.

Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa (Đ)
Lao động cụ thể tạo ra giá trị lao động của hàng hóa
Lao động tư nhân tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động xã hội tạo ra giá trị của hàng hóa

Theo K. Marx ?

A.
B.
C.
D.

Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng (Đ)
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng
Lao động tư nhân tạo ra giá trị sừ dụng
Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng

Theo J.B.Clark người công dân trong chủ nghĩa tư bản khơng bị bốc lột . Vì sao?
A.
B.
C.
D.

Vì tiền lương của công nhân bằng " sản phẩm giới hạn" của lao động
(Đ)
Vì người cơng nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động
Vì người cơng nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động
Vì tiền lương của cơng nhân bằng " ích lợi giơi hạn " của lao động

Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái "Tân cổ điển " là


A.
B.
C.
D.


Muốn kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy (Đ)
Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mơ nền kinh tế
Đề cao vai trị kinh tế của nhà nước

Theo trường phái Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải
A.
B.
C.
D.

Tăng ích lợi giới hạn
Tăng cường độ lao động
Tăng năng suất lao động
Tạo ra sự khan hiếm (Đ)

Trường phái " Tân cổ điển " ra đời vào:
A.
B.
C.
D.

Nửa đầu thế kỉ XIX
Cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII
Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX (Đ)

Phương pháp luận cơ bản của trường phái " Tân cổ điển " là:
A.
B.

C.
D.

Phương pháp duy tân khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình
kinh tế
Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh
tế
Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh
tế (Đ)
Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Lý thuyết giá trị của trường phái " Tân cổ điển " là lý thuyết ?
A.
B.
C.
D.

Giá trị - lao động
Giá trị - xác lập
Giá trị - giới hạn (Đ)
Giá trị - cấu thành


Lý thuyết giá trị giới hạn của phái thành Viene ( Áo ) dựa trên cơ sở lý luận nào ?
A.
B.
C.
D.

Lý thuyết " ích lợi giới hạn "(Đ)

Lý thuyết " ba nhân tố sản xuất "
Lý thuyết " năng suất giới hạn "
Lý thuyết " năng suất bất tương xứng "

Trường phái " Tân cổ điển " cho rằng :
A.
B.
C.
D.

Phân phối quyết định tiêu dùng
Sản xuất quyết định tiêu dùng
Trao đổi quyết định sản xuất
Tiêu dùng quyết định sản xuất (Đ)

Theo quan điềm của trường phái Viene , nếu số lượng vật phầm tăng lên, thì :
A.
B.
C.
D.

" Mức bão hịa nhu cầu " tang lên và " mức độ cấp thiết " của nhu cầu
giảm xuống (Đ)
" Mức bão hòa nhu cầu " không đổi và " mức độ cấp thiết " của nhu cầu
giảm xuống
" Mức bão hòa nhu cầu " giảm xuống và " mức độ cấp thiết " của nhu cầu
tăng lên
" Mức bão hòa nhu cầu " tăng lên và " mức dộ cấp thiết " của nhu cầu cũng
tăng


Phương pháp phân tích của trường phái " Tân cổ điển " là:
A.
B.
C.
D.

Phương pháp phân tích vĩ mơ
Phương pháp phân tích cả vi mơ và vĩ mơ
Phương pháp phân tích vi mơ (Đ)
Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô

Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?


×