Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Bài giảng huygia V6 T 12- 23 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.98 KB, 98 trang )

***********************************************************
Tuần 12 Ngày soạn:...../........./..........
Ngày dạy :....../........./..........
Tiết 45
Hướng dẫn đọc thêm:
Văn bản: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG.
(HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản "Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng"
-Nét đặc sắc của của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự
đoàn kết.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
-Phân tích, hiểu ngụ ý truyện.
-Kể lại được truyện.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức đoàn kết, giúp đỡ, nương tựa nhau trong một tập thể.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Cụm danh từ” .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện “Ếch ngồi đáy giếng” ? Nêu ý nghĩa và bài học rút ra từ truyện?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là một số bộ phận khác nhau của cơ thể con
người, mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung một mục đích nhằm đảm bảo sự
sống .Không hiểu điều sơ đẳng nhất này, các nhân vật trên đã bất bình với lão Miệng ,đã đình
công, và đã chịu hậu quả đáng buồn, may mà còn kịp thời cứu được. Đó chính là nội dung
truyện ngụ ngôn quen thuộc mà chúng ta học hôm nay
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức


Hoạt động I: Giới thiệu chung
Nhắc lại thế nào là truyện ngụ ngôn? GV
giảng giải thêm: Truyện Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng .
Nêu nội dung khái quát của truyện?
I. Giới thiệu chung:
1.Truyện với các nhân vật là các bộ phận
trong cơ thể con người để nói chuyện con
người
- Năm nhân vật trong truyện là năm bộ
phận trên cơ thể con người đã được nhân
hoá độc đáo .
2. Nội dung khái quát: Các bộ phận trong
Hoạt động II: Đọc - Hiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS đọc chú ý, giọng cô
Mắt ấm ức, cậu Chân, cậu Tay bực bội,
đồng tình, bác Tai ba phải, giọng hối hận
của bốn người khi nhận ra sai lầm của mình
.
+ Giải các từ khó trong quá trình phân tích.
Truyện có bao nhiêu nhân vật?
+ Các đặt tên cho các nhân vật gợi cho em
có suy nghĩ gì? Tại sao gọi là cô Mắt, cậu
Chân, bác Tai?
+ Đang sống hoà thuận với lão Miệng, bỗng
xảy ra chuyện gì? Ai là người phát hiện ra
vấn đề, như vậy có hợp lý không? Vì sao?
+ Tại sao cả nhóm không để lão Miệng
được thanh minh?
+ Nhận xét những lời buộc tội của lão

Miệng? Vì sao? Sự nhất trí của cả nhóm nói
lên được điều gì?
+ Hậu quả của việc làm trên như thế nào?
Ai là người nhận ra được hậu quả đó? Lời
nói của Bác Tai với cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay có ý nghĩa gì? Tại sao cả bọn lại đồng
tình với ý kiến của bác Tai?
+ Khi lão Miệng có ăn trở lại thì cả bọn như
thế nào? em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa các bộ phân trong cơ thể?
+ Qua hình ảnh của các bộ phận trong cơ
thể với sự hoạt động và mối quan hệ giữa
chúng, em có suy nghĩ gì về tác động qua lại
giữa những người trong một tập thể một xã
hội?
=> Em rút ra bài học gì cho bản thân đối với
mối quan hệ gia đình, trường lớp, địa
phương? Cho ví dụ cụ thể?
Nghệ thuật của truyện là gì ?
cơ thể suy bì, tị nạnh, chia rẽ, mất đoàn kết
dẫn đến hậu quả đáng tiếc
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2. Nội dung truyện :
Cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay bác Tai
Lão Miệng
Tất cả đều cho rằng họ
làm việc cực nhọc mà
không được hưởng thụ

 Chỉ biết mình mà
không biết đến công lao
của người khác
Quyết định từ nay
không làm nữa
-> Hậu quả : Mệt mỏi rã
rời; mắt lờ đờ; chân tay
không nhấc nổi
- Bác Tai nhận ra sai
lầm, cả bọn đã làm trở
lại
Chẳng làm gì cả chỉ
chỉ ngồi ăn không,
Không có ăn
Có ăn
Tất cả đều khoan khoái trở lại .
3. Bài học :
-Đóng góp của mỗi cá nhân với cộng đồng
khi họ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
bản thân mình.
-Hành động , ứng xử của mỗi người vừa
tác động đến chính họ lại vừa tác động đến
tập thể .
4. Nghệ thuật :
Sử dụng nghệ ẩn dụ ( mượn các bộ phận
của cơ thể người để nói chuyện con
Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
HS đọc ghi nhớ SGK .
người ).
5. Ý nghĩa văn bản : (ghi nhớ SGK)

4 . Củng cố :GV nhắc lại nội dung bài học .
5. Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc .
- Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học .
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- HS về nhà ôn lại khái niệm và phần bài tập các bài tiếng Việt đã học:
+ Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt
+ Từ mượn - Nắm được thế nào là từ mượn và cho ví dụ cụ thể, biết xác định từ mượn.
+ Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
+ Chữa lỗi dùng từ cụ thể.
+ Danh từ là gì? Có mấy loại? Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ và biết xác định danh từ trong
đoạn văn cụ thể
- Xem lại tất cả bài tập trong SGK đã làm.
- Đề kiểm tra gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận .
-
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................................................
.................
************************************************
Tiết: 46 Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./..........
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Ôn lại tất cả các kiến thức về tiếng Việt từ đầu năm học đến bài cụm danh từ.
2.Kĩ năng : Ôn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo các kiến thức trên .
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .

II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị đề và đáp án.
2. Học sinh: Giấy, bút, học và ôn tập kiến thức cũ để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2.GVphát đề .
3.GV quán triệt HS làm bài nghiêm túc .
4 . Hết giờ GV thu bài .
5 . Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
6. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………….....................................................................................
*****************************************************
Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Họ và tên:.............................. Thời gian: 54 phút
Lớp:....................
Điểm Lời phê của thầy giáo
A. Phần trắc nghiệm : Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào ý đúng nhất
( 2điểm )
“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các
quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt
biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” . - Ngữ văn 6 Tập 1-
Câu 1 : Đoạn văn trên có mấy từ láy ?
a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ d. 4 từ.
Câu 2 : Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ?
a. 1 danh từ b. 2 danh từ c. 3 danh từ d. 4 danh từ.
Câu 3 : Câu “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn” . Có mấy cụm danh từ ?
a. 1 cụm b. 2 cụm c. 3 cụm d. 4 cụm .

Câu 4 : Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ?
a. Vua b. Hoàng hậu c. Công chúa d. Hoàng
tử.
Câu 5: Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới
đây?
a. Trao trực tiếp cho người khác .
b. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được .
c. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay .
d. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng .
Câu 6 : Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là ?
a. Tiếng b. Từ c. Ngữ d.
Câu.
Câu 7: Trong các câu sau, từ “ ăn” ở câu nào được dùng với nghĩa gốc ?
a. Mặt hàng này đang ăn khách c. Cả nhà đang ăn
cơm.
b. Hai chiếc tàu đang ăn than d. Chị ấy rất ăn
ảnh .
Câu 8 : .…………..: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy
bảo.
a. Học hỏi b. Học lỏm
c. Học tập d. Học hành

B.Phần tự luận : (8 điểm)
Câu 1 (5 điểm) :Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ ? cấu tạo đầy đủ của cụm Danh từ gồm có
mấy phần? Cụ thể từng phần?
Câu 2 (3 điểm) : Xác định cụm danh từ trong đoạn trích sau: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng
gạo nếp với ba con trâu đực, ” [..]

(Em bé thông minh)
- Học sinh làm phần tự luận vào tờ giấy

riêng-
ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (5 điểm)
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐÁP ÁN c c a b a d a c d b
B.Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng, khái niệm….
Danh từ được chia làm 2 loại lớn là: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
Cụm danh từ trong đoạn trích là:
Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con.
4. Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập
Chuẩn bị “Số từ và lượng từ”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………
*****************************************************
Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./..........
Tiết:47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I.Mục tiêu : Giúp HS
1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho
bài sau đạt kết quả .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự .

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác.
2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự ..
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 2, để giúp các em phát huy
ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta sẽ có tiết trả
bài.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phân tích và tìm
hiểu đề Bài Tập làm văn số 2
I.Phân tích và tìm hiểu đề:
Đề bài: Hãy kể lại một việc tốt mà em đã làm.

Yêu cầu chung:
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS nêu yêu cầu chung của đề
bài?
- GV cho HS thảo luận nhóm 3
phút lập dàn ý cho đề bài trên
-> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi
lên bảng .
II.Hoạt động II: Nhận xét
chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi
cụ thể cho Học sinh
+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm
trong bài viết của HS

+ GV thống kê những lỗi của HS
ở những dạng khác nhau.
Hướng dẫn phân tích nguyên
nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa
dựa vào những nguyên nhân của
từng loại lỗi.
HS chữa lỗi riêng.
- GV chỉ ra những lỗi về hình
thức diễn đạt: Cách dùng từ,
chính tả, viết câu
- GV đọc trước lớp bài khá nhất
và bài yếu của bạn để các em
khác rút kinh nghiệm cho bản
- Văn kể chuyện , kể việc.
- Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả, bố
cục hợp lý.

Dàn ý sơ lược
a. Mở bài: (2 điểm)
-Giới thiệu về bản thân và câu chuyện định kể .Hoặc
nêu sự việc mở đầu .
b. Thân bài: (6 điểm) Tập trung vào việc tốt đã làm .
Có thể kể lần lượt :
+ Từng sự việc diễn ra.
+Tập trung vào một sự việc chính.
+Suy nghĩ về việc làm của mình.
c. Kết bài: (2 điểm)
-Nêu sự việc kết thúc câu chuyện .
II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS
a.Ưu điểm:

- Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn.
- Biết kể tập trung một việc tốt.
b.Nhược điểm:
-Phần trọng tâmcòn sơ sài, không theo trình tự mà
nghĩ đâu kể đấy .
-Một số HS kể dài dòng, kể lể công việc hằng ngày ,
gây cảm giác nhàm chán
-Một số HS ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm
câu cả đoạn văn dài.
-Một số HS dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi
lặp từ.
-Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh
từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa.

Chữa lỗi cụ thể:
- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn.
- Lỗi dùng từ.
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần
câu.
- Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả
- Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm.
- Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó.
thân .
GV Trả bài - Ghi điểm.

4.Củng cố: Xem lại phương pháp làm bài tự sự .
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài :"Luyện tập xây dựng bài tự sự -Kể chuyện đời thường ".
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

………………..................................................................................................................................
....................................................................................
***********************************************
A. Phần trắc nghiệm : Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất
( 5điểm )
Cho đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công
chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét
bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” .
Câu 1 : Đoạn văn trên có mấy từ láy ?
a. 1 từ b. 2 từ c. 3 từ d. 4 từ.
Câu 2 : Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ?
a. 1 danh từ b. 2 danh từ c. 3 danh từ d. 4 danh từ.
Câu 3 : Câu “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn” . Có mấy cụm danh từ ?
a. 1 cụm b. 2 cụm c. 3 cụm d. 4 cụm .
Câu 4: Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào ?
a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị
luận .
Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ?
a. Vua b. Hoàng hậu c. Công chúa d. Hoàng
tử.
Câu 6 : Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới
đây?
a. Trao trực tiếp cho người khác .
b. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được .
c. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay .
d. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng .
Câu 7 : Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là ?
a. Tiếng b. Từ c. Ngữ d.
Câu.
Câu 8 : Trong các câu sau, từ “ ăn” ở câu nào được dùng với nghĩa gốc ?

a. Mặt hàng này đang ăn khách c. Cả nhà đang ăn cơm.
b. Hai chiếc tàu đang ăn than d. Chị ấy rất ăn
ảnh .
Câu 9: Từ mượn là từ:
a Do nhân dân ta sáng tạo ra
b. Mượn hoàn toàn của tiếng Hán
c. Câu a và b đều đúng
d. Vay mượn của tiếng nước ngoài khi Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
Câu 10 : .…………..: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp
dạy bảo.
a. Học hỏi b. Học lỏm
c. Học tập d. Học hành.
ĐÁP ÁN:
B. Tự luận : (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ ? Cụm danh từ là gì ?
Câu 2 (2 điểm) : Xác định cụm danh từ trong đoạn trích sau: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng
gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con”
[..]
(Em bé thông minh)
Trắc nghiệm: (5 điểm)
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐÁP ÁN c c a b a d a c d b
B.Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Danh từ là những từ chỉ người, vật , hiện tượng, khái niệm….
Danh từ được chia làm 2 loại lớn là: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Câu 2: (2 điểm)
Cụm danh từ trong đoạn trích là:
Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con.

4. Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò: Xem lại bài vừa ôn tập
Chuẩn bị “Số từ và lượng từ”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………
*****************************************************

Tiết: 48
Ngày
soạn:...../........./........

Ngày dạy
:....../........./..........
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức:
-Hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường : nhân vật và sự việc được kể trong
kể chuyện đời thường ; chủ đề, dàn bài , ngôi kể ,lời kể trong kể chuyện đời thường.
-Nhận diện dược đề văn kể chuyện đời thường
-Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
2.Kĩ năng: Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
3.Thái độ: Giáo dục Học sinh ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị bài, xây dựng các đoạn thành bài văn cụ thể. Chuẩn bị bài mẫu .
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài, trả lời câu hỏi trong SGK
III.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Các em đã nắm được phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
Đó là nội dung bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường mà chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I : Củng cố kiến thức :
-Nhắc lại những kiến thức đã học về bài văn kể
chuyện.
Chuyện đời thường là gì?
+ Gọi HS đọc đề SGK .
+ Nội dung yêu cầu của từng đề là gì? Xác định
yêu cầu của mỗi đề, phạm vi đề ra .
-> Dựa vào các đề ra , HS ra đề tương tự -> giáo
viên nhận xét, sửa chữa
GV đưa ra một số đề HS tham khảo :
1. Kể chuyện một buổi chiểu thứ bảy ở gia
đình em .
I . Một số đề văn kể chuyện đời
thường
- Chuyện đời thường là những câu
chuyện hàng ngày từng trải qua .
Nhân vật không bịa đặt .
1) Một số đề SGK
Dựa vào 7 đề sgk.
b) HS tập ra đề tương tự với yêu cầu
Đúng thể loại tự sự .
Đề cụ thể, rõ ràng .
2. Một chiều chủ nhật hè năm ngoái thật đáng
nhớ.

3. Một lần đi đón hoặc tiễn người thân của em
ở xa về (hoặc đi xa) .
GV yêu cầu HS đọc lại đề bài .
II.Hoạt động II: Nhận xét tiến trình thực hiện
một đề tự sự.
Đề yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tập làm bài.
Theo em, khi lập dàn bài ta sẽ làm gì?
Phần mở bài?
Phần thân bài gồm mấy ý lớn, ngoài ý lớn SGK,
em còn có đề xuất gì?
Người ông của em có nét tính như thế nào? Có
giống người trong bài tham khảo SGK không ?
Hãy trình bày?
Em lựa chọn ngôi kể nào ?( ngôi thứ nhất )
Thứ tự kể như thế nào ?( từ sở thích ,hành
động ,việc làm ,...)
Chọn lời văn kể phù hợp với lứa tuổi HS.
GV cho HS đọc 2 bài tham khảo SGK .
Bài làm có sát với đề ra không?
Các sự việc nêu trên có xoay quanh chủ đề về
người ông hiền từ, có sát với đề không?
Khi kể về một nhân vật cần chú ý những gì?
(Đặc điểm nhân vật, có cá tính, sở thích, việc
làm đáng nhớ, có ý nghĩa )
Hoạt động III:Luyện tập .
Mỗi HS đều phải làm dàn bài sơ lược.
Viết một đoạn văn kể chuyện đời thường.
Gv thu bài và cho nhận xét, biểu dương những
dàn bài khá, giỏi.

II. Nhận xét tiến trình thực hiện một
đề tự sự
 Đề: Kể về ông (hay bà ) của em .
 Tìm hiểu đề : (SGK)
 Dàn bài :(SGK)
III.Luyện tập : Lập dàn bài cho một
đề văn kể chuyện đời thường : "Kể
về một người bạn mới quen của em ".
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
- HS chọn một trong bảy đề ở Bài luyện tập để viết bài.
- Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh .
- Học sinh xác định đúng ngôi kể .
- Bài viết có bố cục cân đối .
- Các sự việc kể theo trình tự hợp lí .
- Lời kể lưu loát, trôi chảy .
- Trình bày sạch đẹp .
4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn tự học :
Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đã lập dàn bài ở lớp. Chuẩn bị bài : VIẾT
BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................................................
...........
*********************************************
Tuần 13 Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./.......... Tiết:49, 50

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3-
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Qua bài viết củng cố các kiến thức về văn tự sự, biết vận dụng lý thuyết và bài
viết cụ thể, tự xây dựng một câu chuyện đời thường .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tự xây dựng một câu chuyện đời thường từ dàn ý.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức củng cố, xây dựng bài kể chuyện, với trình tự các sự việc
phù hợp, bộc lộ những ý nghĩa nhất định .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án.
2. Học sinh: Học và chuẩn giấy và bút để làm bài kiểm tra.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở HS ý thức làm bài. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy, bút của HS .
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Chuyện đời thường là một trong những yếu tố quan trọng trong cuộc sống
như : kể lại những kỉ niệm đã xảy ra đối với thầy cô giáo hay, một chuyện đời thường, kỉ niệm
đang nhớ, người bạn mới quen, những thay đổi ở quê em.... Do đó, khi vận dụng vào bài viết
cho học sinh kể lại, giáo viên cần chú ý các trình tự, ngôi kể , bố cục...
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giáo viên
Chép đề bài lên bảng.
Nội dung:
(GV Gợi ý sơ qua để HS
làm bài )
+ Xác định kiểu văn bản
cần tạo lập?
+ Lập ý ?
+ Lập dàn ý một bài văn
gồm có mấy phần ?

- Giáo viên nêu yêu cầu
của bài viết.
- Nêu yêu cầu về nội
dung, hình thức, thái độ
đối với học sinh trong
giờ viết bài.
Hình thức:
- Học sinh cần xác đinh
đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ
ràng, lô gic
-Trình bày sạch sẽ, khoa

I.Đề bài: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý
mến.
* Yêu cầu chung:
- Văn kể chuyện, tự sự. Kể về thầy hoặc cô giáo .
- Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh .
- Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba.
- Bài viết có bố cục cân đối, rõ ràng
- Các sự việc kể theo trình tự hợp lí .
- Đúng chính tả.
- Kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy cô đó. Cảm
xúc của em như thế nào?
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả, lời kể lưu
loát, trôi chảy .
- Bài viết phải đầy đủ bố cục 3 phần
* Đáp án - biểu điểm :
a.Mở bài: (1,5 điểm)  Giới thiệu chung về cô giáo của em,
người đã quan âm, lo lắng, động viên em trong học tập.

b.Thân bài: ( 6 điểm )  Kể diễn biến sự việc .
- Kể về ngoại hình, tuổi tác cô giáo em .
- Đối với em: Cô quan tâm, lo lắng, nhắc nhở em
trong học tập :
+ Cô động viên, khích lệ mỗi khi em tiến bộ .
+ Cô uốn nắn dạy bảo tỉ mỉ, kịp thời .
học, chữ viết đúng chính
tả.
Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực.
- Thể hiện được kiến
thức qua những văn bản
đã học .
Hoạt độngII :Viết bài
HS viết bài cẩn thận,
nghiêm túc. Viết ngoài
giấy nháp trước khi viết
vào bài.
+ Cô giúp em lấy lại những kiến thức bị hổng, theo dõi sát
sao việc học tập hằng ngày của em .
+ Đối với các bạn bè trong lớp và với đồng nghiệp cũng
quan tâm, lo lắng, động viên, giúp đỡ .
c.Kết bài: (1,5 điểm) Trình bày cảm nghĩ của bản thân về :
- Lòng biết ơn của em đối với cô giáo .
- Lời hứa.
- Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả (1 điểm).
(1 điểm)

Thang điểm


- Điểm 9 + 10 : Trình bày sạch đẹp, bài viết có cảm xúc, hành
văn mạch lạc, bố cục chặt chẽ, các sự việc gây được cảm xúc
đối với người đọc. Từ ngữ chính xác, gợi cảm, viết câu đúng
ngữ pháp, không có lỗi chính tả
- Điểm 7 + 8: Bài viết khá tốt, có nội dung và hình thức
.Trình bày rõ ràng sạch đẹp, bố cục chặt chẽ, các sự việc gây
được sự chú ý của người đọc . Viết câu đúng ngữ pháp từ ngũ
chính xác, tuy nhiên có sai sót, không đáng kể
- Điểm 5+ 6: Bài viết ở mức độ trung bình.
- Điểm 3+ 4: Chưa đạt được yêu cầu cả nội dung và hình
thức.
- Điểm 1+ 2: Kỹ năng viết bài yếu .Trình bày, viết cẩu thả, lỗi
chính tả nhiều .
4. Củng cố : GV thu bài . Nhận xét giờ làm bài .
5. Dặn dò: Xem xét lại các đề bài tham khảo SGK Lập dàn bài và viết bài hoàn chỉnh đề
trên vào vở bài tập .
- Chuẩn bị “Treo biển”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................................................
...........
***********************************************
Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./.......... Tiết: 51
Văn bản: TREO BIỂN.
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: Văn bản : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI


I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là truyện cười, hiểu nội dung, ý nghĩa, nghê thuật gây cười
trong 2 truyện.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích,hiểu ngụ ý truyện cười, đặc biệt là yếu tố
gây cười .
-Kể lại được 2 truyện.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc đáo của dân tộc .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Số từ và lượng từ” và Tập làm văn ở
bài “ Kể chuyện tưởng tượng”
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
Bài học mà em rút ra từ truyện " Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng " là gì ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người.
Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của dân tộc Việt Nam. Hôm nay cô giới
thiệu các em các truyện cười “Treo biển" và " Lợn cưới áo mới”.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: tìm hiểu chung.
Thế nào là truyện cười?
II . Hoạt động II : Đọc - Hiểu văn bản
GV hướng dẫn cách đọc: giọng vui tươi , hóm
hỉnh.
GV đọc mẫu.
HS đọc lại truyện “Treo biển ".
GV giải thích từ khó.
Biển ghi nội dung gì?
Em hiểu gì về mục đích của cái biển được

treo ở cửa hàng?
+ Theo em, tấm biển với hàng chữ trên thông
báo mấy yếu tố ? Vài trò của mỗi yếu tố là
gì?
A. Văn bản " Treo biển "
I.Định nghĩa về truyện cười (chú thích
SGK)
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Giai thích từ khó (sgk)
3. Nội dung văn bản :
a. Nội dung tấm biển:
Biển đề:" ở đây có bán cá tươi"
Bốn yếu tố :
+''Ở đây ":thông báo địa điểm của cửa hàng.
+ " Có bán ": thông báo hoạt động của cửa
hàng.
+"cá ": thông báo mặt hàng được bán ở đây
Em có nhận xét gì về vai trò thông báo của
nội dung tấm biển trên?
(Gợi ý: Đã đầy đủ, chính xác chưa ?)
+ Vậy mà có mấy khách hàng góp ý, người
thứ nhất góp ý gì? Thái độ nhà hàng ?
+ Người 2 + 3 góp ý gì? Chủ hàng có thái độ
và cách tiếp thu như thế nào?
+ Người 4 góp ý như thế nào? Chủ nhà hàng
có cử chỉ và thái độ gì? Em có nhận xét gì về
từng ý kiến?
Em cười ở những chi tiết nào? Khi nào tiếng
cười bộc lộ nhiều nhất ?

+ Em có nhận xét gì về kết thúc của truyện?
GV giảng, củng cố phần nội dung.
GV chuyển ý .
Truyện đã xây dựng tình huống như thế
nào ?
Truyện đã sử dụng những yếu tố gì?
Kết thúc truyện như thế nào ?
GV chuyển ý.
Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản ?
HS đọc ghi nhớ.
GV củng cố .
Hướng dẫn đọc thêm :“LỢN CƯỚI, ÁO
MỚI”
+ HS đọc truyện hai : Truyện gồm những
là cá.
+"tươi ": thông báo về chất lượng của mặt
hàng.
–> đầy đủ chính xác .
b. Những người khách góp ý :
Khách hàng góp ý Sự tiếp thu của nhà
hàng
-Người 1: Bỏ chữ"
tươi" đi .
-Người 2: Bỏ hai
chữ "ở đây" đi .
-Người 3: bỏ có
"bán" đi .
-Người 4: Bỏ "cá" đi
.
-> Cố tình bắt bẻ nhà

hàng vô tội vạ .
-Bỏ ngay" tươi" .
-Bỏ ngay hai chữ "ở
đây ".
-Bỏ ngay "có bán ".
-Bỏ ngay" cá" .
-> Quá máy móc,
không suy nghĩ .
-> Kết thúc bất ngờ : bỏ luôn cả tấm biển.
Đó cũng là đỉnh điểm của sự phi lí gây nên
tiếng cười trong truyện.
4. Nghệ thuật :
-Xây dựng tình huống cực đoan,vô lý( cái
biển bị bắt bẻ ) và cách giải quyết một chiều
không suy nghĩ, đắn đo của nhà hàng.
-Sử dụng những yếu tố gây cười.
-Kết thúc truyện bất ngờ :chủ nhà hàng cất
luôn tấm biển.
5.Ý nghĩa văn bản : Truyện tạo tiếng cười
hài hước, vui vê, phê phán những người
hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học
về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc
ý kiến của người khác.
=> Ghi nhớ SGK
B. “LỢN CƯỚI, ÁO MỚI”
Anh có áo mới Anh có lợn cưới
Tính hay khoe, có áo Cũng hay khoe.
nhân vật nào?
+ Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết
nào? Anh thích khoe của như thế nào?

+ Anh dứng hóng ở cửa bao lâu? Kêt quả như
thế nào? Tâm trạng anh ta lúc đó như thế
nào? Em có nhận xét gì về sự việc này?
+ Đang tức bực anh trông thấy ai? Người có
con lợn cưới hỏi điều gì với thái độ ra sao?
Câu hỏi này có thông tin nào thừa không cần
thiết? Không phù hợp với việc tìm con lợn
sổng chuồng? Mục đích để làm gì?
+ Trước câu hỏi đó, anh có áo mới đã có cử
chỉ gì đáng chú ý? Cùng với cử chỉ ấy, anh ta
nói gì? Trong lời đáp thông tìn nào không phù
hợp với câu hỏi mà người khai đưa ra?
Thông tin đưa ra ấy với mục đích gì?
+ Trong truyện, em cười ở những chi tiết
nào? Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao?
Truyện cần ghi nhớ những gì?
mới mặc ngay, đứng
hóng cửa từ sáng ->
Chiều, chờ người
khen .
-> Không hợp với tự
nhiên .
-> Giơ ngay vạt áo
ra đáp .
Từ lúc tôi mặc cái
áo mới này không
thấy con lợn nào cả
-> thừa “Từ lúc tôi
mặc cía áo mới
này"

=> Cố tình khoe áo
mới.
Hỏi: Bác có thấy
con lợn cưới của tôi
chạy qua đây hay
không ?
-> Cố tình đưa thông
tin thừa vào =>
Thừa từ "cưới ".
=> Khoe con lợn
cưới.
*Kết thúc bất ngờ, kịch tính ngày càng cao.
Tiếng cười bật ra
* Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức bài học.
5.Hướng dẫn tự học
-Nhớ định nghĩa truyện cười .
-Kể diễn cảm 2 câu truyện
-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong 2 truyện trên.
- Soạn : Số từ và lượng từ.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………................................................................
**************************************************
Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./..........
Tiết:52

Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức : HS hiểu được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ .
2.Kĩ năng: Biết cách sử dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.
3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cụm danh từ? Nêu cấu tạo của cụm danh từ? Cho VD ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong ngữ pháp tiếng Việt, tuy chưa được sử dụng rộng rãi như danh từ,
động từ, tính từ, nhưng số từ và lượng từ cũng được dùng nhiều. Muốn hiểu rõ hơn về hai từ
loại này, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV -HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Nhận diện và phân biệt số từ
với danh từ.
Gọi HS đọc VD SGK .
+ Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung
ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ
sung ý nghĩa gì ?
+ Gọi HS đọc VD b SGK.
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý
nghĩa cho từ nào trong câu ?
Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ
sung ý nghĩa gì ?
+ Trong VD a từ "đôi" trong "một đôi" có phải
là số từ không? Vì sao ?

Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công
I. Số từ:
1. Ví dụ
*VD a SGK/128
Hai chàng , một trăm ván cơm nếp ,
một trăm nệp bánh chưng ,chín ngà,
chín cựa, chín hồng mao, một đôi.
=>bổ sung ý nghĩa cho danh từ .
-Đứng trước danh từ ,bổ sung ý nghĩa
số lượng cho danh từ.
* VD b / SGK/128
-thứ sáu
=> bổ sung ý nghĩa cho danh từ .
-Đứng sau danh từ , bổ sung ý nghĩa
thứ tự cho danh từ.
*Phân biệt Số từ với danh từ chỉ đơn vị
gắn với số lượng:
"đôi " trong từ "một đôi " không phải
số từ , là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lượng.
Vì nó có thể trực tiếp kết hợp với số từ
dụng như từ "đôi " ?
Ví dụ : cặp, tá , chục,...
Qua xét ví dụ trên em hiểu gì về số từ ?
II.Hoạt động II: Nhận diện và phân biệt số từ
và lượng từ .
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới
đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm
danh từ.?

Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng
tương tự.?
GV giảng thêm :
-Khả năng kết hợp của lượng từ trong mô hình
cấu tạo cụm danh từ
+Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm
phụ ngữ t2.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
giữ vai trò làm phụ ngữ t1.
Lượng từ là gì?Ví trí ?Phân loại ?
Bài tập nhanh : Đặt câu với số từ : một , hai,
nhất , nhì ,...
-Đặt câu với lượng từ : những ,mấy, tất cả, ...
III.Hoạt động III: Luyên tập
Bài tập 1. HS gạch chân các số từ trên bảng
phụ.
GV nêu yêu cầu bài tập 2.
Gọi hs làm bài tập.
GVhướng dẫn bài tập 3 về nhà làm.
ở phía trước.
2.Kết luận : Ghi nhớ (SGK/128)
II. Lượng từ :
1. VD: SGK/129
Các, những, cả, mấy :
Giống với số từ chỉ số lượng : đứng
trước danh từ .
-Khác với số từ :
+ Số từ : chỉ số lượng hay thứ tự của sự
vật.
+ Chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật

-=> lượng từ.
* Mô hình cụm danh từ có lượng từ
như sau
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các hoàng
tử
những Kẻ thua
trận
cả mấy
vạn
tướng
lĩnh,
quân sĩ
-Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :cả , tất
cả , hết thảy,...
-Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối : các , những,mọi, mỗi, từng,..
2.Ghi nhớ SGK/129
III. Luyện tập :
Bài 1:SGK/129 Các số từ là
Một canh .. hai canh … lại ba canh …
(Số từ chỉ số lượng)
Canh bốn, canh năm … (Số từ chỉ
thứ tự)
Sao vàng năm cánh .. (Số từ chỉ số
lượng )
Bài 2:SGK/129
Trăm, ngàn, muôn -> đều được dùng để
chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều ".

Bài 3: SGK/129
Gọi HS đặt câu.
Phân biệt sự khác nhau của mỗi, từng :
+ Giống nhau: Tách ra từng sự vật,
từng cá thể.
+ Khác: từng :mang ý nghĩa lần lượt
theo trình tự hết cá thể này đến cá thể
khác.
mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách
riêng từng cá thể, không mang ý lần
lượt.
4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học.
5.Hướng dẫn tự học:
-Nhớ các đơn vị kiến thức về số tự và lượng từ.
-Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
- Soạn bài :" Kể chuyện tưởng tượng".
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………..............................................................................
****************************************************
Ngày
soạn:...../........./..........
Ngày dạy
:....../........./..........
Tuần 14 :
Tiết 53: Tập Làm Văn : KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG

I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Kiến thức : Giúp HS hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng :

+Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự .
+ Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phâm tự sự.
2.Kĩ năng: Kẻ chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản .
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà dưới sự hướng dẫn của GV: Lập dàn ý cho đề bài số 1 và 3
SGK/134 .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Văn tự sự có nhiều yếu tố tưởng tượng sẽ giúp bài văn thêm sinh động, hấp
dẫn, đáng yêu và giàu ý nghĩa biểu hiện. Hôm nay cô sẽ giới thiệu vai trò của tưởng tượng trong
văn tự sự .
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I : Tìm hiểu chung về kể chuyện
tưởng tượng :
Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ?
+ Hãy kể tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng” trong truyện, người ta đã
tượng tượng những gì?
I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng
tượng :
-Kể chuyện tưởng tượng là kể câu
chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng ,
không có sẵn trong sách vở hay trong
thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
1:Tóm tắt : Truyện: “Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng”.

×