Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Đề tài “ Tổng quan về VoIP và ứng dụng của VoIP trong mạng WiFi, mô hình ứng dụng trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 84 trang )

Lời nói đầu
Đồ án tốt nghiệp

LI NểI U
Mng khụng dõy hiện nay đã tìm được sự ứng dụng rộng rãi trong công nghệ
viễn thông. Lịch sử của mạng không dây bắt đầu từ liên kết hồng ngoại, sau đó là
Bluetooth và ngày nay đó là WiFi, Wimax. WiFi hay mạng 802.11 là hệ thống mạng
khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến cũng giống như điện thoại di động, radio hay
sóng truyền hình để liên kết mạng nội bộ. Hệ thống cho phép truy cập Internet tại
những khu vực có sóng, hồn tồn khơng cần đến cáp nối. Ngồi các điểm kết nối
cơng cộng (hotspots), WiFi có thể được thiết lập ngay tại nhà riêng.
Ở Việt Nam, mạng không dây wifi đã bắt đầu phát triển mạnh ở những thành
phố lớn như Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Xuất phát từ thực tế đó trong đồ án
này em xin phép trình bày về cơng nghệ WiFi, các chuẩn, phương pháp kỹ thuật,
bảo mật… trong WiFi và ứng dụng của công nghệ VoIP trong mạng WiFi(VoIP over
WLAN – VoWLAN, hay VoFi – VoIP over WiFi).
Để hoàn thành đồ án lần này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
ThS.Đỗ Đình Hưng, các thầy cơ giáo giảng dạy trong trường Đại học Bách khoa Hà
Nội, anh Thành - Kỹ thuật viên mạng không dây Công ty Cổ phần Công nghệ quốc
tế Intekco và các thầy cô, bạn bè đã giúp đỡ về kiến thức cũng như cung cấp tài liệu
để em hồn thành đồ án.

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tö 4 – K47

3


Tóm tắt đồ án
Đồ án tốt nghiệp

TểM TT N


án chủ yếu tập chung vào tìm hiểu về cơng nghệ VoIP, mạng không dây
WiFi và VoIP over WiFi (Gọi điện thoại trên giao thức Internet thực hiện trên mạng
nội bộ không dây).
Nội dung đồ án bao gồm khái niệm chung, các giao thức báo hiệu, định tuyến,
vận chuyển được sử dụng trong VoIP. Đồng thời, đồ án cũng đi vào tìm hiểu về
mạng khơng dây WiFi nhằm giải quyết vấn đề về đưa ứng dụng của công nghệ VoIP
vào mạng WiFi.
Để tìm hiểu rõ hơn về cơng nghệ này, đồ án đưa ra một ứng dụng thực tế của
công nghệ VoIP over WiFi trong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Trong đó có
những mơ hình kết nối cụ thể trong các từng khu vực khác nhau như thư viện, lớp
học, phòng họp
Trong giới hạn của đồ án, các mơ hình đưa ra chưa chỉ mới dừng lại ở mức lý
thuyết chưa có tính cụ thể để có thể đưa vào triển khai ngay được. Các mơ hình này
sẽ tiếp tục được phát triển để sớm được ứng dụng trong thực tế.

THESIS SUMMARY
This thesis mainly focuses on stutying about VoIP technology, WiFi Network
and VoIP over WiFi (Voice over Internet Protocol over Wireless Local Area
Network)
The content of this thesis includes: general definitions, signalings, routing,
transport protocols used in VoIP network. Beside, this thesis also studies about
wireless LAN to dedicate the application of VoIP technology and WiFi network.
For further studies about usues of this technology, this thesis offers an
application of VoIP technology over Wifi in Hanoi University of Technology, in
which includes some certain combination models in various areas such as: library,
classrooms, meeting rooms…
In the scope of my thesis, the offered models are only in studying without
deployment. These need to be impoved further for deploying in the future.

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tö 4 – K47


4


Mục lục
Đồ án tốt nghiệp

MC LC
LI NểI U.........................................................................................................3
TểM TT ÁN...................................................................................................4
MỤC LỤC................................................................................................................ 5
DANH SÁCH HÌNH VẼ.........................................................................................7
DANH SÁCH BẢNG BIỂU....................................................................................9
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................10
MỞ ĐẦU................................................................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VOIP................................................................14
1.1 Giới thiệu về mạng VoIP:..................................................................................14
1.1.1 Mạng PSTN:...............................................................................................14
1.1.2 Khái niệm chung về VoIP............................................................................15
1.2. Các phần tử trong mạng VoIP:..........................................................................19
1.2.1. Cổng (Gateway).........................................................................................19
1.2.2. Thiết bị đầu cuối (Terminal).......................................................................19
1.2.3. Server.........................................................................................................19
1.3. Cấu trúc kết nối mạng điện thoại IP..................................................................20
1.3.1. Kết nối PC – PC.........................................................................................20
1.3.2. Kết nối PC – Phone....................................................................................20
1.3.3. Kết nối Phone – Phone...............................................................................20
1.4 VoIP làm việc thế nào?......................................................................................21
1.5. Các giao thức liên quan đến công nghệ VoIP....................................................21
1.5.1. Giao thức báo hiệu.....................................................................................22

1.5.2. Giao thức định tuyến..................................................................................26
1.5.3. Giao thức vận chuyển................................................................................27
1.6 Kết luận.............................................................................................................30
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG VOIP TRONG MẠNG WIFI..................................31
2.1 WiFi làm việc như thế nào?...............................................................................31
2.1.1 Định nghĩa và các chuẩn của wifi...............................................................31
2.1.2 Ý nghĩa của tỉ số trải phổ............................................................................35
2.2 Phân lớp điều khiển truy nhập đường truyền (MAC)........................................45
Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

5


Mục lục
Đồ án tốt nghiệp

2.2.1. Cỏc dch v thuc phõn lớp MAC..............................................................46
2.2.2 Kiến trúc lớp MAC:....................................................................................50
2.3 Vấn đề về bảo mật.............................................................................................57
2.3.1 Xác Thực qua hệ thống mở (Open Authentication):...................................57
2.3.2 Xác thực qua khoá chia sẻ (Shared-key Authentication):............................58
2.3.3 Bảo mật dữ liệu thông qua WEP (Wired Equivalent Privacy):....................60
2.3.4 Bảo mật dữ liệu thông qua EAP (Extensible Authentication Protocol).......61
2.4 Các vấn đề cần khắc phục trong công nghệ VoIP over Wifi...............................61
2.4.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến QoS........................................................61
2.4.2 Vấn đề về chất lượng dịch vụ......................................................................63
2.4.3 Vấn đề về đồ tin cậy....................................................................................63
2.4.4 Vấn đề về bảo mật.......................................................................................64
2.4.5 Vấn đề về phạm vi bao phủ.........................................................................64
2.5 Kết luận:............................................................................................................64

CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ VOIP TRONG MẠNG
WIFI - PHỦ SÓNG CHO TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI.......................................65
3.1 Nhu cầu phủ sóng Vo_WiFi trong trường ĐHBK Hà nội..................................65
3.2 Mơ hình phủ sóng..............................................................................................65
3.2.1 Thơng số kỹ thuật sử dụng..........................................................................65
3.2.2 Mơ hình phủ sóng tổng quan.......................................................................70
3.2.2 Phủ sóng cho từng tòa nhà..........................................................................72
3.3 Kết luận:............................................................................................................78
KẾT LUẬN............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................80

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

6


Danh sách hình vẽ
Đồ án tốt nghiệp

DANH SCH HèNH V
Hỡnh 1.1: Chuyển mạch kênh.................................................................................14

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

7


Danh sách hình vẽ
Đồ án tốt nghiệp


Hỡnh 2.20: C ch 4-way handshake......................................................................55
Hình 2.21: Thuật tốn Back-off CSMA/CA...........................................................55
Hình 2.22:PCF và DCF..........................................................................................57
Hình 2.23:Cấu trúc từ mã thuật tốn WEP.............................................................61
Hình 2.24: Sự thay đổi thời gian các gói đến dích..................................................63
Hình 3.1: Mơ hình đấu nối cơ bản..........................................................................69
Hình 3.2: Sơ đồ trường Đại học Bách khoa Hà nội................................................70
Hình 3.3: Kết nối từ thư viện điện tử......................................................................71
Hình 3.4: Đấu nối từ nhà cung cấp dịch vụ trong thư viện điện tử.........................72
Hình 3.5: Mơ hình truyền dẫn cho thư viện điện tử................................................73
Hình 3.6:Mơ hình kết nối giữa các tịa nhà.............................................................74
Hình 3.7:Mơ hình phủ sóng cho từng tầng trong tịa nhà........................................75
Hình 3.8: Mơ hình phủ sóng cho thư viện..............................................................76
Hình 3.9: Mơ hình phủ sóng cho thư viện..............................................................76
Hình 3.10:Mơ hình phủ sóng trong lớp học............................................................77
Hình 3.11: Mơ hình phủ sóng trong phịng họp......................................................78

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tö 4 – K47

8


Danh sách hình vẽ
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh Líp §iƯn tư 4 – K47

9



Danh sách bảng biểu
Đồ án tốt nghiệp

DANH SCH BNG BIU
Bng 1-1: Các thành phần và chuẩn của giao thức H.323.......................................22

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

10


Danh sách bảng biểu
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh Líp §iƯn tư 4 – K47

11


Danh sách bảng biểu
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh Líp §iƯn tư 4 – K47

12


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp


VoIP
WiFi
Wimax
WLAN
ISDN
ADSL
LAN
QPSK
PSTN
IP
GW
QoS
PC
ITU
SIP
RTP
UA
LDAP
MCU
CSN
ATM
MGCP
IGPs
RIP
OSPF
EGP
BGP
RSVP
RTCP
UDP

WBS
BS
MS

Voice over Internet Protocol
Wireless Fidelity
Worldwide Interoperability for
Microwave Access
Wireless Local Area Network
Integrated Services Digital
Network
Asymmetric Digital Subscriber
Line
Local Area Network
Quadrature phase-shift keying
Public Switched Telephone
Network
Internet Protocol
Gateway
Quality of Service
Personal Computer
International Telecomunication
Union
Session Initiation Protocol
Real-Time Transport Protocol
User Agent
Lightweight Directory Access
Protocol
Multipoint Conference Unit
Circuit Switched Network

(Asynchronous transfer mode

Gọi điện trên giao thức Internet
Mạng không dây WiFi
Hệ thống truy nhập vi ba tương tác
tồn cầu
Mạng cục bộ khơng dây
Mạng số các Dịch vụ Tích hợp
Đường dây thuê bao số bất đối
xứng
Mạng cục bộ
Khóa chuyển dịch pha vng góc
Mạng điện thoại chuyển mạch cơng
cộng
Giao thức Internet
Cổng nối
Chất lượng dịch vụ
Máy tính cá nhân
Liên Minh Viễn Thông Quốc Tế

Giao thức Khởi tạo Phiên
Giao thức truyền tải thời gian thực
Tác nhân người dùng
Giao thức truy cập thư mục đơn
giản
Đơn vị điều khiển đa điểm
Mạng chuyển mạch
Chế độ truyền không đồng bộ ATM
Giao thức điều khiển cổng đường
Media Gateway Control Protocol

truyền
Giao thức bên trong cổng liên
Interior Gateway Protocol
mạng
Routing Information Protocol
Giao thức thông tin định tuyến
Giao thức tìm đường ngắn nhất
Open Shortest Path First
trước
Giao thức bên ngồi cổng liên
Exterior Gateway Protocol
mạng
Border Gateway Protocol
Giao thức cổng biên
Resource Reservation Protocol
Giao thức dự trữ tài nguyên
Real-time Transport Control
Giao thức điều khiển truyền tải thời
Protocol
gian thực
User Data Protocol
Giao thức dữ liệu người dùng
Wireless Base Station
Trạm gốc không dây
Basic Station
Trạm cơ sở
Mobile Station
Trạm di động

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47


13


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

AP
CPE

Access Point
im truy cập
(Customer Premise Equipment
Khối giao tiếp người sử dụng
Institute of electrical and
IEEE
Viện Kỹ thuật điện và điện tử
electronic Engineers
CDMA
Code Division Multiplex Access
Đa truy cập phân chia theo mã
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo tần số
OFDM
Multiplexing
trực giao
Frequency Hopping spread
FHSS
Trải phổ nhảy tần
system

DSSS
Direct Sequence Spread System
Trải phổ trực tiếp
SNR
Signal Noise
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
BEP
Bit Error Probability
Xác suất lỗi bit
AWGN
Additive White Gaussuan Noise
Nhiễu tạp âm trắng
MAC
Medium Access Control
Kiểm sốt mơi trường truyền thơng
PHY
Physical
Lớp vật lý
OSI
Open Systems Interconnection
Mơ hình liên kết các hệ thống mở
DCF
Distribute Coordination Function
Hàm kết hợp phân tán
PCF
Point Coordination Function
Hàm kết hợp điểm
Tổ chức thâm nhập nhiều mối bằng
CSMA
Carrer Sesnse Multiple Access

cảm nhận sóng mang
Tổ chức thâm nhập nhiều mối bằng
Carrer Sesnse Multiple Access
CSMA /CD
cảm nhận sóng mang có dò xung
with Collision Detection
đột
Tổ chức thâm nhập nhiều mối bằng
Carrer Sesnse Multiple Access
CSMA/CA
cảm nhận sóng mang tránh xung
with Collision Avoidance
đột
RTS
Request To Send
Hỏi trước khi gửi
CTS
Clear To Send
Xóa trước khi gửi
ACK
Acknowledgement
Cơ chế báo nhận

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

14


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp


Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

15


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

16


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

17


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

18



Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

19


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

20


Danh sách các từ viêt tắt
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

21


Mở đầu
Đồ án tốt nghiệp

Mai Chí Linh Lớp Điện tö 4 – K47

22



Tổng quan về VoIP
Đồ án tốt nghiệp

Hỡnh TNG QUAN V VoIP.1: Chuyển mạch kênh

Hình TỔNG QUAN VỀ VoIP.2: Mạng điện thoại truyền thống PSTN

Đây là ưu điểm nổi bật của điện thoại IP so với điện thoại truyền thống
đặc biệt với đối với các cuộc gọi đường dài. Chi phí cho điện thoại IP cho
một cuộc gọi đường dài chỉ bằng tri phí truy cập Internet. Tín hiệu thoại
truyền tải trong mạng IP có khả năng sử dụng kênh hiệu quả cao, đồng
thời kỹ thuật nén thoại cho phép giảm tốc độ bit từ 64kbps xuống tới
8kbps. Trong khi đó đối với một cuộc gọi thông thường thông qua mạng
PSTN sẽ có một kênh 64kbps được duy trì suốt từ đầu cuối này đến đầu
cuối kia thông qua một hệ thống tổng đài, chi phí này đối với một cuộc
gọi đường dài là khá lớn. Trong trường hợp cuộc gọi được thực hiện qua
mạng IP, người sử dụng từ mạng PSTN chỉ phải duy trì kênh 64kbps đến
GW của nhà cung cấp dịch vụ tại địa phương. Sau đó, tín hiệu thoại được
nén, đóng gói và gửi đi qua mạng IP một cách có hiệu quả nhất để tới
được GW nối tới một mạng điện thoại khác có người liên lạc ở đầu kia.
Việc kết nối như vậy sẽ giảm đáng kể chi phí cuộc gọi.
 Tích hợp mạng thoại, mạng số liệu và mạng báo hiệu:
Khác với mạng PSTN chỉ truyền tín hiệu thoại, mạng IP có khả năng tích
hợp tín hiệu thoại, số liệu và cả báo hiệu có thể đi chung. Điều này tiết
kiệm chi phí đầu tư để xây dựng những mạng riêng rẽ và tiến tới một
mạng tích hợp trong tương lai.
 Khả năng mutilmedia và đa dịch vụ:


Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

23


Tổng quan về VoIP
Đồ án tốt nghiệp

Vỡ mng IP cú khả năng truyền tích hợp cả tín hiệu thoại, số liệu và báo
hiệu nên trong khi đàm thoại, người sử dụng có thế vừa nói chuyện vừa
sử dụng các dịch vụ khác như truyền file, chia sẻ dữ liệu hay hình ảnh …
của người bên kia
Nhược điểm:
Giao thức Internet (hay các mạng số liệu khác) thực chất không phải được
thiết kế để truyền các thông tin thời gian thực như thơng tin thoại. Việc truyền tín
hiệu thoại trên mạng chuyển mạch gói là rất khó thực hiện do trễ gói, mất gói trên
mạng là khơng tránh khỏi. Để cho chất lượng dịch vụ chấp nhận được, cần phải có
một kỹ thuật nén tín hiệu có tỉ số nén lớn, có khả năng tái tạo các gói bị thất lạc.
Tốc độ của các bộ mã hố/giải mã phải nhanh để khơng làm gián đoạn cuộc đàm
thoại. Đồng thời cơ sở hạ tầng mạng cũng phải nâng cấp lên các công nghệ mới để
có tốc độ cao và phải có một cơ chế thực hiện chức năng QoS (Quality of Service).
Ngoài ra còn một số hạn chế của dịch vụ thoại IP so với dịch vụ thoại truyền
thống là chất lượng dịch vụ và khả năng truy cập dịch vụ. Hạn chế về chất lượng
dịch vụ có ngun nhân khơng phải do cơng nghệ VoIP mà do chính sách về chất
lượng được thiết lập trước đó trên mạng Internet: dịch vụ chỉ được cung cấp với
“chất lượng tốt nhất có thể” và do đó khơng đảm bảo hồn tồn u cầu trong
truyền tín hiệu thời gian thực. Mức độ phức tạp của mạng cũng như các kết nối
mạng cũng là yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ. Một yếu tố khác cũng ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ thoại IP là do trên mạng Internet, dịch vụ IP phải chia
sẻ đường truyền cùng lúc với nhiều dịch vụ khác. Nếu so sánh, một kênh tín hiệu

thoại chỉ sử dụng khoảng 30% năng lực trong khi trên Internet tỉ lệ này là 100%.
Một ví dụ chất lượng dịch vụ trong mạng VoIP là vấn đề về tiếng vọng. Nếu
như trong thoại PSTN do trễ ít nên tiếng vọng khơng ảnh hưởng nhiều thì trong
mạng VoIP, do trễ gói nên tiếng vọng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thoại. Vì vậy,
khử tiếng vọng cũng là một yêu cầu đặt ra với mạng VoIP
c)Những vấn đề kỹ thuật cần giải quyết
 Chất lượng thoại phải tương đương với PSTN, bất chấp các mạng có các cấp
QoS khác nhau.

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

24


Tổng quan về VoIP
Đồ án tốt nghiệp

Mng IP phi đạt được những chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết, bao gồm giảm thiểu
các cuộc gọi bị từ chối, sự trễ trên mạng, mất gói và đứt kết nối. Điều này
địi hỏi ngay cả trong tình trạng tắc nghẽn hay khi nhiều người sử dụng
phải chia sẻ tài nguyên mạng.
 Điều khiển cuộc gọi (báo hiệu): phải làm cho quá trình điều khiển cuộc gọi
trở nên trong suốt với người dùng khiến họ không biết đến kỹ thuật nào
được sử dụng để thực hiện dịch vụ.
 Liên kết dịch vụ PSTN/VoIP bao gồm các GW giữa các môi trường mạng
thoại và dữ liệu.
 Quản lý hệ thống an toàn, địa chỉ hoá và thanh toán phải được cung cấp. Tốt
nhất là được hợp nhất với các hệ thống hỗ trợ hoạt động PSTN.

1.2. Các phần tử trong mạng VoIP:

1.2.1. Cổng (Gateway)
Gateway có chức năng biến đổi các tín hiệu từ các điện thoại truyền thống
(POTS, T1/E1, ISDN các trung kế E&M) sang VoIP và ngược lại.
1.2.2. Thiết bị đầu cuối (Terminal)
Thiết bị đầu cuối có thể là một gateway, một điện thoại IP (một máy điện thoại
IP là một đầu cuối có sự hỗ trợ VoIP tự nhiên và có thể kết nối trực tiếp tới một
mạng IP) hoặc một PC với một giao diện VoIP.
1.2.3. Server
Cung cấp các chức năng quản lý và quản trị để hỗ trợ sự định tuyến các cuộc
gọi qua mạng IP. Trong một hệ thống dựa trên H.323, server được hiểu như một
Gatekeeper. Trong SIP/SDP, Server được hiểu như một server SIP. Trong hệ thống
dựa trên MGCP hoặc MEGACO, server này là một Call Agent.
Mạng IP có thể là một mạng dùng riêng, một mạng Intranet hay Internet.

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

25


Tổng quan về VoIP
Đồ án tốt nghiệp

Hỡnh TNG QUAN V VoIP.3: Các Phần tử cấu thành mạng VoIP

1.3. Cấu trúc kết nối mạng điện thoại IP
Hình 1.3 mơ tả các thành phần cơ bản của mạng phục vụ cho dịch vụ thoại
Internet. Về cơ bản cấu trúc kết nối trong mạng VoIP có thể chia thành ba loại:
- Kết nối PC - PC.
- Kết nối PC - Phone.
- Kết nối Phone - Phone.

1.3.1. Kết nối PC – PC.
Khi thực hiện kết nối PC – PC về mặt hình thức có thể chia làm 2 loại:
- Hai PC kết nối thông qua LAN hoặc một mạng IP.
- Kết nối giữa một PC trong mạng IP này với một PC trong mạng IP khác
thơng qua mạng PSTN.
Trong mơ hình kết nối PC với PC, mỗi máy tính được trang bị một Sound
Card, một Microphone, một Speaker và được kết nối trực tiếp với mạng Internet.
Mỗi máy tính được cung cấp một địa chỉ IP, khi đó hai máy tính trao đổi các tín hiệu
Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

26


Tổng quan về VoIP
Đồ án tốt nghiệp

thoi vi nhau thụng qua mạng Internet. Các thao tác như lấy mẫu tín hiệu âm
thanh; mã hoá và giải mã; nén và giải nén tín hiệu đều được thực hiện ở mỗi máy
tính của người sử dụng.
1.3.2. Kết nối PC – Phone.
Đối với kiểu kết nối PC và máy thoại, do có sự chuyển tiếp từ mạng Internet
sang mạng SCN (Switching Circuit Network) nên bao giờ cũng có sự tham gia của
Gateway.
1.3.3. Kết nối Phone – Phone.
Là mơ hình mở rộng của mơ hình PC – Phone sử dụng Internet làm phương tiện
liên lạc giữa các mạng PSTN. Tất cả các mạng PSTN đều kết nối với mạng Internet
thông qua các Gateway gần nhất. Tại Gateway phía phát, địa chỉ sẽ được chuyển đổi
từ địa chỉ PSTN sang địa chỉ IP để có thể định tuyến các gói tin đến được mạng
đích. Đồng thời Gateway nguồn có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu thoại tương tự
thành dạng số sau đó mã hố, nén, đóng gói và gửi qua mạng. Gateway ở phía thu

chuyển đổi lại thành địa chỉ PSTN và tín hiệu được giải nén, giải mã chuyển đổi
ngược lại thành tín hiệu tương tự gửi vào mạng PSTN đến đích.

1.4 VoIP làm việc thế nào?
Quá trình xử lý đầu tiên trong hệ thống IP là số hố âm thoại của người nói,
sau đó là nén và loại các tín hiệu khơng mong muốn. Để làm việc này có hai giai
đoạn. Đầu tiên, hệ thống kiểm tra thông tin mới chuyển đến để quyết định xem nó
có chứa tín hiệu thoại khơng, hay chỉ là nhiễu xung quanh và tiến hành loại bỏ các
gói khơng chứa tín hiệu thoại. Tiếp theo, các thuật tốn phức tạp được triển khai để
giảm lượng thơng tin phải chuyển đến phía thu. Các thuật tốn dùng để nén tín hiệu
gồm: G.723, G.728, G.729. Sau khi nén tín hiệu thoại phải được đóng gói và gắn
thêm các giao thức.
Trong suốt q trình tập hợp tín hiệu thoại, do bộ phát phải đợi để gom đủ tín
hiệu thoại rồi mới kết hợp chúng thành gói nên sẽ xảy ra hiện tượng tích trữ tín
hiệu, cộng với việc các gói dữ liệu được truyền qua mạng theo nhiều đường khác
nhau nên chúng sẽ khơng đến đích theo đúng thứ tự dẫn đến hiện tượng trễ gói
trong mạng IP. Ngồi ra đối với điện thoại IP còn xảy ra hiện tượng mất gói nhất là

Mai ChÝ Linh – Líp §iƯn tư 4 – K47

27


×