Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của công ty cổ phần dịch vụ thông số (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.77 KB, 12 trang )

i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của luận văn
Trong cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, việc giải quyết ba câu
hỏi cơ bản trong kinh doanh là: sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế
nào? phải dựa trên mối quan hệ cung cầu, giá cả, sự cạnh tranh và hợp tác. Doanh
nghiệp phải tự đưa ra quyết định của mình, tự hạch toán lãi, lỗ. Mục tiêu lợi nhuận
trở thành mục tiêu hàng đầu, mang tính chất sống cịn đối với doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được càng cao càng tốt. Do vậy, việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với tất cả các doanh nghiệp
và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Hiện nay tại Việt Nam có bốn nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đang chiếm
thị phần và nắm giữ phần lớn lượng thuê bao sử dụng dịch vụ internet bao gồm
Viettel, FPT, VNPT, CMC. Bốn nhà cung cấp trên chiếm hơn 90% thị phần cung
cấp dịch vụ internet băng thông rộng và ngày càng phát triển. Điều này tạo ra thách
thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp nhỏ kinh doanh trong lĩnh vực này. Để
cạnh tranh và đứng vững trên thị trường cung cấp dịch vụ này, công ty cần nâng cao
hiệu quả để đưa đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất và mang
lại lợi nhuận cao nhất.
Bên cạnh đó, DIGINET là cơng ty cịn non trẻ trong lĩnh vực viễn thơng,
doanh thu từ hoạt động kinh doanh chưa cao trong khi tổng chi phí chiếm phần lớn
trong doanh thu dẫn đến lợi nhuận thấp.
Xuất phát từ những vấn đề bức thiết đó, trong q trình làm việc và nghiên
cứu tại cơng ty, với mong muốn cơng ty có thể giải quyết được những khó khăn
hiện tại để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh
doanh dịch vụ viễn thông của Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn Thông Số” làm đề
tài luận văn thạc sỹ.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục
hình bảng, kết cấu của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả và phân tích hiệu quả kinh doanh của


doanh nghiệp.


ii

Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của Công ty
cổ phần dịch vụ Viễn Thông Số.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của
Công ty cổ phần dịch vụ Viễn Thơng Số.
Nội dung chính của các chương như sau:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh và vai trò của việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Một số nhà
quản trị học quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả
đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn cho rằng:
Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho
chi phí kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh) của các doanh
nghiệp như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm
đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Mục tiêu hoàn thành
Hiệu quả kinh doanh (H)

=

Nguồn lực được sử dụng


Phân loại hiệu quả kinh doanh
 Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội
 Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
 Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp
thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh


iii

doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà
doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh
nghiệp đề ra.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án kinh doanh
của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp.
1.2 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh
Để đánh giá và có những nhận định ban đầu về hiệu quả kinh doanh, các nhà
quản lý cần có những thơng tin khái quát phản ánh về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh:
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp bao
gồm lợi nhuận, sức sinh lời của doanh thu, sức sinh lời của chi phí, hiệu suất sử
dụng chi phí, sức sinh lời của tài sản.
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp bao gồm
mức sinh lời bình quân trong kỳ của một lao động, mức sinh lợi của một đồng chi
phí tiền lương.
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp bao gồm sức

sinh lời của vốn cố định, sức sinh lời của vốn lưu động, sức sinh lời của VCSH.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu cầu quan trọng và là mục tiêu hàng đầu
trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Chính vì vậy nâng cao hiệu quả
kinh doanh chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các hoạt động trong quá trình
kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều
các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Để đạt được hiệu quả nâng cao địi hỏi phải có
các quyết định chiến lược và quyết sách đúng trong quá trình lựa chọn các cơ hội
hấp dẫn cũng như tổ chức, quản lý và điều khiển hoạt động kinh doanh cần phải
nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh đó là: nhân tố
thị trường, nhân tố vốn, nhân tố con người, nhân tố trình độ kỹ thuật cơng nghệ,


iv

nhân tố quản trị doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG SỐ
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Viễn Thông Số
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn Thông Số được thành lập từ tháng 12/2010
với tiền thân là Phòng Kinh doanh Dịch vụ Viễn thông thuộc Công ty TNHH một
thành viên Viễn thông số - DIGICOM. Đến tháng 1/2014, Công ty Cổ Phần Dịch vụ
Viễn Thơng Số đã tách hồn tồn khỏi Tổng công ty truyền thông đa phương tiện
VTC. Kể từ tháng 4/2014, Công ty Cổ Phần Dịch vụ Viễn Thông Số nhận được
giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh viễn thông
trên mọi phương diện.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Viễn Thông Số

Đánh giá khái quát về hiệu quả kinh doanh là công việc đầu tiên cần làm khi
tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh. Cơng việc này sẽ giúp các nhà nghiên cứu
có cái nhìn tổng quát nhất về hiệu quả kinh doanh của Cơng ty, đồng thời qua đó
đưa ra những nhận xét và đánh giá sơ bộ về tình hình kinh doanh của Cơng ty, đó là
yếu tố quan trọng giúp việc phân tích được tiến hành đúng hướng.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty: Xét trên cả
phương diện lý thuyết và thực tiễn quản trị kinh doanh, các nhà kinh tế cũng như
các nhà quản trị hoạt động kinh doanh thực tế ở các doanh nghiệp và các nhà tài trợ
khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đều quan tâm trước hết đến việc
tính tốn đánh giá chỉ tiêu chung phản ánh doanh lợi của doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu này là thước đo mang tính quyết định đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì vậy,
phân tích các chỉ tiêu tổng hợp là khâu quan trọng để đánh giá chính xác nhất việc
kinh doanh của doanh nghiệp có đạt được hiệu quả tối ưu hay khơng, có cần nâng
cao hiệu quả kinh doanh hay không?
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty: Đối với bất cứ
doanh nghiệp nào dù quy mơ lớn hay nhỏ thì lao động ln là một nhân tố đặc biệt
quan trọng có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Là một


v

doanh nghiệp mới thành lập được 4 năm, Công ty Cổ phần dịch vụ Viễn Thông Số
đặc biệt chú trọng đến vai trò của người lao động trong sản xuất kinh doanh. Điều
này được thể hiện rõ ở cơ cấu lao động của công ty và sự quan tâm của ban lãnh đạo
của công ty dành cho đội ngũ cán bộ nhân viên.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty: Mục đích cao nhất của
các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận. Muốn vậy các doanh
nghiệp phải khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn có, trong đó có việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, đây là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp.
2.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh

Thị trường kinh doanh
Về thị trường dịch vụ Internet – Kênh thuê riêng, DIGINET tập trung chủ
yếu vào đối tượng các cơ quan, tổ chức thuộc khối nhà nước, trung tâm tin học,
trường học, ngân hàng.
Về thị trường dịch vụ server và lưu trữ trực tuyến đang có nhiều tiềm năng
khai thác. Hiện tại công ty mới chỉ khai thác thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh. Hai thị trường này vẫn đang là thị trường có nhiều cơ hội để khai thác.
Về thị trường dịch vụ cung cấp Internet cáp quang FTTH. Đối tượng khách
hàng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng internet phục vụ sinh hoạt hàng
ngày. Hiện tại, Công ty đang tập trung khai thác khách hàng tại các khu chung cư
cao tầng.
Nhân tố vốn
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là quan hệ về tỷ trọng giữa vốn vay và
vốn chủ sở hữu. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường biến động trong các
chu kỳ kinh doanh và có thể ảnh hưởng tích cực đến lợi ích của chủ sở hữu.
Chi phí là tồn bộ những khoản chi mà cơng ty bỏ ra để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Việc phân tích các khoản mục chi phí nhằm
xác định khoản nào là chủ yếu, khoản nào là thứ yếu, khoản nào là hợp lý và khoản
nào cần điều chỉnh lại. Từ đó giúp cơng ty đưa ra các biện pháp sử dụng chi phí hợp
lý hơn, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty


vi

Tình hình sử dụng lao động
Đội ngũ nhân viên kinh doanh đóng một vai trị quan trọng và chủ đạo trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của Công ty. Việc tạo động lực cho các
nhân viên kinh doanh kết hợp với các cộng tác viên đối với công việc đóng góp một
phần quan trọng vào việc mở rộng thuê bao, nâng cao doanh số và đem lại lợi nhuận
cho công ty.

Mặc dù chất lượng lao động tốt nhưng cơng ty khơng đạt được NSLĐ cao.
Đó là do nhân viên chưa thực sự làm việc hết khả năng của mình. Điều này đặt ra
cho cơng ty câu hỏi và phải tìm hướng giải quyết.
Thực trạng trình độ kỹ thuật cơng nghệ
Với tốc độ phát triển nhanh,vịng đời sản phẩm tương đối ngắn địi hỏi
DIGINET khơng ngừng nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng với những sản phẩm có chất lượng cao hơn. Đây là lý do để cho ra đời những
sản phẩm mới thay thế cho những sản phẩm đã khơng cịn phù hợp với yêu cầu của
người tiêu dùng. Hiện nay tất cả các hoạt động chính ở DIGINET đều được tin học
hóa nhằm đảm bảo đầy đủ thơng tin, chính xác và đúng quy trình.
Hiệu quả quản trị doanh nghiệp
Ơng Nguyễn Anh Tuấn là Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc. Việc lãnh
đạo hoạt động của Công ty thiên về điều hành hơn là hoạch định chiến lược và giám
sát thực thi chiến lược phát triển Công ty. Với việc kiêm nhiệm “2 trong 1” này,
Tổng Giám đốc trở nên rất bận rộn với việc điều hành, không đủ năng lực và thời
gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển.
2.4 Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh của Công ty
Qua q trình nghiên cứu phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của công
ty, kết hợp quan sát thực tế hoạt động của công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn Thông Số,
tác giá tổng hợp và đưa ra những đánh giá chung như sau:
Những kết quả đạt được
- Trước tiên về lợi nhuận, nó là biểu hiện đầu tiên của hiệu quả kinh doanh.
Lợi nhuận của công ty sau 4 năm đều có xu hướng tăng. Điều này cho thấy, trong
thời gian đầu thành lập, công ty đạt được hiệu quả trong kinh doanh.


vii

- Cơng ty có một cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả phù hợp với quy mô nhân
sự của công ty.

- Về quan hệ giao dịch của Công ty, Cơng ty có quan hệ hầu hết với các nhà
cung cấp thiết bị trong nước cũng như nước ngoài.
- Đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ, kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn
thông – CNTT. Đội ngũ nhân viên kinh doanh trẻ, nhiệt huyết và có tinh thần ham
học hỏi.
- Công ty đang dần dần xây dựng cơ sở hạ tầng riêng để giảm các chi phí do
thuê hạ tầng của đối tác bên ngồi.
- Cơng ty đã nghiên cứu và đưa vào thị trường các sản phẩm mới có khả
năng cạnh tranh với các nhà cung cấp dịch vụ khác.
Những hạn chế
- Tuy lợi nhuận sau thuế tăng nhưng giá trị còn thấp.
- Thị trường chủ yếu của Công ty là thị trường trong nước mà thị trường
trọng điểm là Hà Nội.
- Việc mở rộng kênh bán hàng tới các khu chung cư, đô thị mới của
DIGINET đôi khi chậm hơn đối thủ cạnh tranh dẫn tới mất thị trường.
- Giá các sản phẩm của Công ty chưa cạnh tranh trên thị trường.
- Nguồn tài nguyên về CNTT của công ty chưa được sử dụng hiệu quả.
- Các thiết bị hiện của công ty được sử dụng từ thời gian đầu thành lập
Công ty. Qua thời gian sử dụng dài, các thiết bị này khơng cịn hoạt động hiệu quả
như ban đầu, dẫn đến việc gián đoạn dịch vụ diễn ra với mức độ thường xuyên.
- Cách thức nhập mua thiết bị: cách thức mua hàng chủ yếu là mua hàng với
số lượng lớn để được hưởng giá ưu đãi. Tuy giải pháp này giúp giảm giá thiết bị
đầu vào, tuy nhiên nó làm phát sinh một số chi phí như chi phí thuê kho, chi phí cơ
hội khoản tài chính mua thiết bị nhưng chưa dùng đến, chi phí khi thanh lý thiết bị
do khơng cịn đáp ứng yêu cầu….
- Việc kiểm soát các khoản chi phục vụ cho hoạt động ngoại giao tiếp
khách của Công ty cịn yếu kém, Cơng ty cũng chưa đưa ra được mức duyệt chi rõ
ràng đối với từng cấp quản lý.



viii

- Cơng ty có nhiều nhân viên có trình độ cao, tuy nhiên NSLĐ cịn thấp.
- Cơng tác bảo trì, bảo dưỡng hệ thống chưa tốt gây ảnh hướng đến chất
lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Dịch vụ gặp sự cố sẽ gây ấn tượng không
tốt đối với khách hàng.
- Việc quản lý khách hàng còn chưa chuyên nghiệp nên chưa phục vụ cho
cơng tác chăn sóc khách hàng.
Ngun nhân
- Chi phí trong q trình cung cấp dịch vụ và chi phí quản lý doanh nghiệp
chưa được khống chế tốt, gây lãnh phí và làm giảm hiệu quả kinh doanh.
- Phòng máy chủ là hạ tầng cơ sở quan trọng để cung cấp các dịch vụ của
công ty đến khách hàng. Dung lượng lưu trữ còn trống lớn, trong khi chi phí duy trì
phịng máy chủ là cố định, điều này gây lãng phí lớn.
- Nhân viên chưa có ý thức lao động cao, khơng gắn sự sống cịn của cơng
ty với cuộc sống của mình.
- Việc lãnh đạo hoạt động của Công ty thiên về điều hành hơn là hoạch định
chiến lược và giám sát thực thi chiến lược phát triển Công ty.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG SỐ
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp
Xu hướng phát triển ngành viễn thông – CNTT: Với việc tái cơ cấu doanh
nghiệp và thị trường vừa qua, sự cạnh tranh sẽ tăng lên. Xu hướng hội tụ công nghệ
dịch vụ giữa viễn thông-phát thanh truyền hình - cơng nghệ thơng tin trên một nền
tảng ngày càng rõ nét hơn. Các doanh nghiệp không chỉ kinh doanh một dịch vụ
đơn lẻ khi người dân có nhu cầu trên một đôi dây, một đường truyền cần có các
dịch vụ như thoại, internet, truyền hình, giải trí.
Cơ hội và thách thức:
+ Cơ hội: Thu nhập bình quân tăng, người dân có xu hướng tăng tỷ lệ thu
nhập dành cho dịch vụ di động và internet ngày càng cao làm cho nhu cầu về dịch

vụ viễn thông ngày càng gia tăng.
+ Thách thức: Trong tương lai sẽ có sự cạnh tranh gay gắt của các doanh


ix

nghiệp mới tham gia vào thị trường, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài.
3.2 Định hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty CPDV
Viễn Thông Số
Định hướng phát triển của công ty: DIGINET hướng tới mục tiêu phát triển
bền vững, trong đó các giá trị lợi ích của doanh nghiệp, khách hàng và xã hội được
kết hợp hài hịa. Từng bước góp phần xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông vững
mạnh cho Việt Nam.
Các quan điểm về nâng cao hiệu quả kinh doanh:
- Quan điể m thứ nhấ t : Nâng cao hiê ̣u quả kinh doanh ng ắn hạn ( thường là
mục tiêu một năm ).
- Quan điể m thứ hai : Nâng cao hiê ̣u quả kinh doanh bề n vững . Kinh doanh
trong điều kiện sản xuất lớn khó có thể làm giảm được tổng chi phí.
Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Tăng hiệu suất sử dụng chi phí: Theo cơng thức, hiệu suất sử dụng chi phí
bằng doanh thu thuần trên tổng chi phí. Để đạt được mục tiêu tăng hiệu suất sử
dụng chi phí, giải pháp thực hiện là tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoặc làm cho
tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
- Sử dụng nguồn vốn hợp lý: Vốn là nhân tố quan trọng trong hoạt động kinh
doanh, sử dụng các nguồn vốn một cách hợp lý sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động: Cơng ty có đội ngũ nhân viên có
trình độ cao, tuy nhiên khả năng chưa được khai thác triệt để.
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn Thông Số

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh:
+ Giải pháp khai thác triệt để tài nguyên hiện tại đang sẵn có: Quy trình cung
cấp dịch vụ đã dần hồn thiện, tuy nhiên công ty luôn luôn phải nâng cao chất lượng
dịch vụ. Đồng thời, cơng ty cần rút ngắn quy trình cung cấp dịch vụ để mang đến
cho khách hàng những dịch vụ nhanh chóng và chất lượng hơn.
+ Giải pháp giảm chi phí quản lý doanh nghiệp: để làm được việc này,công


x

ty cần xây dựng quy định, định mức chi phí đối với các khoản chi cho hội họp tiếp
khách, tiếp thị, giao dịch đối ngoại; Phân tích biến động chi phí thực tế so với định
ức; Thực hiê ̣n theo quy trình để đưa ra các biện pháp giảm chi phí; Tăng cường
tuyển dụng cơng tác viên các dịch vụ dữ liệu trực tuyến và internet cáp quang
FTTH.
+ Giải pháp sử dụng hiệu quả công cụ Marketing: Công ty cần tăng cường
các hoạt động truyền thông, quảng bá để xây dựng danh tiếng cho đơn vị mình.
Quảng cáo cịn giúp tạo ra hình ảnh tốt đẹp để cơng ty mở rộng và khẳng định phạm
vi ảnh hưởng của mình đến sự lựa chọn của khách hàng.
+ Giải pháp lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý: Công ty cần tăng cường cơng tác
quản lý, giám sát về tài chính kế tốn doanh nghiệp, khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn, khơi thông nguồn vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng…
+ Giải pháp tổ chức quản lý kinh doanh tốt: Để hỗ trợ tốt hơn trong hoạt
động quản lý, Công ty nên sử dụng phần mềm quản lý để tiết kiệm thời gian và chi
phí.
+ Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ mới để tăng chất
lượng dịch vụ.
+ Giải pháp xây dựng quy trình tuyển dụng - đào tạo phù hợp: Cơng ty nên
có chính sách thu hút và đãi ngộ đối với các tài năng trẻ, nhân viên làm việc nhiệt
tình và tích cực hơn.

+ Giải pháp nâng cao tinh thần trách nhiệm, hết mình vì cơng ty, tăng cường
sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban.


xi

KẾT LUẬN
Với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trường dẫn đến sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các doanh
nghiệp cả về chiều rộng và chiều sâu. Tuy nhiên để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải xác định cho mình phương thức hoạt động riêng, xây dựng
phương án kinh doanh một cách phù hợp và có hiệu quả.
Thơng qua đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ viễn
thông của Công ty cổ phần dịch vụ Viễn Thông Số”, luận văn đã giải quyết được
những vấn đề như sau:
- Một là, luận văn đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Hai là, nghiên cứu và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
CPDV Viễn Thông số, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty, những kết quả đạt được và nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại
trong kinh doanh của Công ty.
- Ba là, luận văn đã nghiên cứu và đưa ra một số mục tiêu cần hướng đến. Từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
dịch vụ Viễn Thông Số.
Thông qua quá triǹ h phân tić h và đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần dịch vụ Viễn Thông Số, ta thấy được sự nỗ lực, cố gắng của cán bộ nhân
viên công ty để đạt được kết quả kinh doanh đó. Bên cạnh đó ta cũng thấy được
những thuận lợi và khó khăn của cơng ty, tìm ra ngun nhân để có giải pháp phù
hợp và mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.



12



×