ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------
LÊ VĂN MINH
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU ĐẾN DÕNG CHẢY SÔNG LA TINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY
Đà Nẵng- Năm 2018-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------
LÊ VĂN MINH
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU ĐẾN DÕNG CHẢY SƠNG LA TINH
Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy
Mã số:60.58.02.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Võ Ngọc Dƣơng
Đà nẵng - Năm 2018-
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
LÊ VĂN MINH
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................................... I
MỤC LỤC ............................................................................................................................................................. II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU ..................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................................. VI
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................................................ VI
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................ 1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: .............................................................................................................. 1
2.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: ....................................................................................................................... 2
3.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ........................................................................................... 3
4.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: ........................................................................................................................ 3
5.
CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 3
6.
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: ...................................................................................................... 3
7.
BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN: ...................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................. 5
1.1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN: .............................................................................................................. 5
1.1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƢỢNG, THỦY VĂN.................................................................................................... 6
1.1.3. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN .................................................................................................................. 9
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................................................................ 11
1.2.2. CƠ SỞ HẠ TẦNG ..................................................................................................................................... 14
1.3. TỔNG QUAN VỀ LƢU VỰC SƠNG LA TINH ...................................................................................... 14
1.3.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN LƢU VỰC SÔNG LA TINH .................................................... 15
1.3.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI LƢU VỰC SÔNG LA TINH ................................................................ 17
1.3.3. VẤN ĐỀ NGẬP LỤT Ở LƢU VỰC SƠNG LA TINH ............................................................................. 18
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH THỦY VĂN MÔ PHỎNG DÕNG CHẢY SÔNG LA TINH ......... 20
2.1. MƠ HÌNH THỦY VĂN .............................................................................................................................. 20
2.1.1. TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH THỦY VĂN .............................................................................................. 20
2.1.1. LỰA CHỌN MƠ HÌNH ............................................................................................................................ 25
2.2. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH MIKE SHE ....................................................................................................... 25
2.2.1. TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH MIKE SHE ............................................................................................... 25
2.2.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH MIKE SHE.................................................................................... 26
2.2.3. LÝ THUYẾT CƠ BẢN MƠ HÌNH MIKE SHE ....................................................................................... 26
2.3. ÁP DỤNG MƠ HÌNH MIKE SHE CHO SƠNG LA TINH .................................................................... 34
2.3.1. PHƢƠNG PHÁP ....................................................................................................................................... 34
2.3.2. PHẠM VI MÔ PHỎNG ............................................................................................................................ 35
2.3.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TỐN .................................................................... 36
iii
2.4. HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH ............................................................................................ 42
2.4.1. HIỆU CHỈNH MƠ HÌNH ........................................................................................................................ 42
2.4.2.
KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH
43
2.4.3. NHẬN XÉT KẾT QUẢ HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH ....................................................................... 43
CHƢƠNG 3: MÔ PHỎNG DÕNG CHẢY TRONG CÁC KỊCH BẢN XÉT ĐẾN TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU. ............................................................................................................................................................ 47
3.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .................................................................................................. 47
3.1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .................................................................................... 47
(NGUỒN: KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƢỚC BIỂN DÂNG CHO VIỆT NAM – BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG, 2016). ................................................................................................................. 51
3.1.2. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU QUY MƠ TỒN CẦU .......................................................................................... 51
3.1.3. BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM ........................................................................ 53
3.1.4. KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO VIỆT NAM .............................................................................. 54
3.2. MÔ PHỎNG DÕNG CHẢY ỨNG VỚI CÁC TRƢỜNG HỢP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................ 58
3.2.1. XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................... 58
3.2.2 TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN DỊNG CHẢY SƠNG LA TINH ..................................... 60
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................................... 76
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................. 78
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN DÕNG CHẢY
SƠNG LA TINH
Học viên: Lê Văn Minh. Chun ngành: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình thủy
Mã số:60.58.02.02. Khóa: 2016 – 2018 Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN.
Tóm tắt - Biến đổi khí hậu xuất phát từ sự gia tăng lượng khí thải nhà kính được
nhìn nhận là một trong những thách thức lớn cho nhân loại trong thế kỷ thứ 21. Hiện
tượng này được dự đoán là sẽ gia tăng các thảm họa tự nhiên trên tồn cầu. Hậu quả
của nó sẽ tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội loài người. Do đó cần có những
đánh giá thật đầy đủ và chính xác về sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên do hậu quả
của biến đổi khí hậu, để có thể cung cấp những căn cứ cần thiết cho việc xây dựng các
biện pháp giảm thiểu và thích ứng với sự thay đổi này. La Tinh (Flv=719 km2) là con
sông nhỏ nhất trong bốn sơng chính ở tỉnh Bình Định. Bên cạnh những đóng góp
khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực phía Bắc tỉnh Bình Định, thiên
tai ngập lụt, hạn hán liên quan tới dịng chảy sơng La Tinh cũng có những tác động
khơng nhỏ tới dân cư trong khu vực. Luận văn này được thực hiện nhằm mục đích
cung cấp một cái nhìn toàn diện về sự biến đổi của các yếu tố tự nhiên liên quan tới sự
ấm lên của trái đất trong tương lai tại lưu vực sông La Tinh, tỉnh Bình Định.Với những
yêu cầu thực tế như trên, luận văn được thực hiện nhằm đánh giá tổng quan sự thay đổi
dịng chảy hạ du sơng La Tinh trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
Từ khóa – Biến đổi khí hậu, La Tinh, mơ hình MIKE SHE.
Abstract - Climate change due to the increase of greenhouse gas emissions is
considered to be one of the major challenges to the human beings in 21st century. It
will lead to changes in precipitation, atmospheric moisture, increase in evaporation
and probably raise the frequency of extreme events. The consequences of these
phenomena will influence on many aspects of human society. Particularly at river
deltas, coastal regions and developing countries, the impacts of climate change to
socio-economic development are more serious. So there is a need to have a robust and
accurate estimation of variation of natural factors due to climate change, at least in the
hydrological cycle and flooding events to provide a strong basis for mitigating the
impacts of climate change and adapt to these challenges.La Tinh(F=719 km2)is
smallest in main four river of Binh Dinh Provine. This river play an important role in
Binh Dinh province’s socio economy development. However, this river also bring to
north of Binh Dinh province many potential risks, especially in the contact of climate
change. With above reason, this study is realized to get more knowledge about the
change of La Tinh stream flow.
Key words – Climate change,La Tinh, MIKE SHE model.
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ
HIỆU
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AR5
: Báo cáo đánh giá lần thứ 5 về hiện trạng biến đổi khí hậu tồn cầu
BĐKH
: Biến đổi khí hậu
DHI
: Viện thủy lực Đan Mạch
IPCC
: Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu
MIKE 11 : Mơ hình thủy lực 1 chiều thuộc bộ mơ hình MIKE
MIKE SHE : Mơ hình mưa – dịng chảy (DHI)
R
: Hệ số tương quan
R2
: Hệ số NASH
RCP
: Đường phân bố nồng độ khí nhà kính đại diện
RMSE
: Sai số căn bình phương trung bình
WMO
: Tổ chức khí tượng thế giới
FAO
: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 : Các đặc trưng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu. .........................................6
Bảng 1. 2 .Các đặc trưng độ ẩm khơng khí trung bình của khu vực nghiên cứu. ...........7
Bảng 1. 3 :Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm. .......................................7
Bảng 1. 4: Vận tốc gió bình qn các tháng trong năm. ................................................7
Bảng 1. 5: Vận tốc gió mạnh theo các hướng theo tần xuất Pi (%). ............................... 7
Bảng 1. 6 Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm) ...............................................8
Bảng 1. 7 Lượng bốc hơi mặt nước Znc (mm) ................................................................ 8
Bảng 1. 8 Dân số trung bình tỉnh theo đơn vị huyện (ĐVT: 1000 người).....................11
Bảng 1. 9 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng dân số phân theo thành thị ,
nông thôn. (ĐVT: 0/00) .................................................................................................11
Bảng 1. 10 Lượng mưa trung bình năm tại các trạm đo mưa trên lưu vực sông Lại
Giang (ĐVT: mm) ..........................................................................................................15
Bảng 1. 11 Lượng mưa trung bình tháng tại các trạm đo trên lưu vực sông Lại Giang
(ĐVT: mm) .....................................................................................................................16
Bảng 1. 12. Lưu lượng dịng chảy năm trung bình nhiều năm tại các trạm trên lưu vực
sông Lại Giang ..............................................................................................................17
Bảng 1. 13 Đặc điểm dân số các huyện trong lưu vực sơng Lại Giang ........................ 17
Bảng 1. 14 Tình hình sử dụng đất các huyện trong lưu vực sông Lại Giang ...............18
Bảng 1. 15 Tình hình thiệt hại do lũ trên lưu vực sông Lại Giang ............................... 19
Bảng 2. 1. Các chỉ số của mơ hình MIKE SHE sau khi hiệu chỉnh............................... 43
Bảng 2. 2 Các chỉ số của mơ hình MIKE SHE sau khi kiểm định .................................43
Bảng 3. 1 Đặc trưng các kịch bản, mức tăng nhiệt độ so với thời kỳ tiền công nghiệp 51
Bảng 3. 2 Biến đổi cực đại của lượng mưa các mùa (%) so với thời kỳ cơ sở .............59
Bảng 3. 3 Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản
RCP4.5 ........................................................................................................................... 59
Bảng 3. 4 Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản
RCP8.5 ........................................................................................................................... 59
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định ..................................................................5
Hình 1. 2 Bản đồ hệ thống sơng suối tỉnh Bình Định .....................................................9
Hình 2. 1 Phân loại mơ hình thủy văn (Singh, 1988) ......................................................... 27
Hình 2. 2 Hình minh họa của mơ hình tập trung và phân bố ........................................... 271
Hình 2. 3 Cấu trúc tổng quát của mơ hình MIKE SHE ............................................................ 27
Hình 2. 4. Sơ đồ q trình bốc hơi trong mơ hình MIKE SHE (DHI,2012). ............................ 28
Hình 2. 5 Rời rạc hóa vùng khơng bão hịa theo phương đứng. ............................................. 29
Hình 2. 6 Q trình hình thành dịng chảy trong mơ hình MIKE SHE .................................... 30
Hình 2. 7. Couple link MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012). .................................................. 31
Hình 2. 8 Kết nối giữa mơ hình MIKE 11 với các ơ lưới trong mơ hình MIKE SHE............... 31
Hình 2. 9 Liên kết điển hình giữa MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012) .................................. 32
Hình 2. 10 Kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). ....................................... 32
Hình 2. 11 Cơ chế kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). ........................... 33
Hình 2. 12 Cấu trúc mơ hình MIKE SHE với các mơ đun hồ chứa tuyến tính cho vùng bão hịa
(DHI, 2012e)............................................................................................................................. 33
Hình 2. 13 Sơ đồ dịng chảy dựa trên các tiểu lưu vực, mơ đun dịng chảy hồ chứa tuyến tính
(DHI, 2012e)............................................................................................................................. 34
Hình 2. 14 Các thành phần chính được thiết lập trong mơ hình MIKE-SHE .......................... 35
Hình 2.15 Lưu vực sơng La TInh ............................................................................................. 35
Hình 2.16 Phạm vi mơ phỏng khu vực sông Lại Giang và La Tinh ......................................... 36
Hình 2.17. Bảng đồ số độ cao lưu vực sơng tính tốn ............................................................. 37
Hình 2.18 Bản đồ sử dụng đất lưu vực tính tốn ..................................................................... 38
Hình 2.19 Bản đồ đất lưu vực tính tốn ................................................................................... 39
Hình 2. 20 Mạng lưới sơng Lại Giang và La Tinh ................................................................... 40
Hình 2. 23 Kết quả kiểm định của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm An Hịa từ năm 20032009. ......................................................................................................................................... 43
Hình 2.24. Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm La Tinh1 thời kỳ nền . 44
Hình 2.25 Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm La Tinh2 thời kỳ nền. . 45
Hình 2.26 Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm La Tinh 3 thời kỳ nền. 45
Hình 2.27 Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm LT1 thời kỳ nền 45
Hình 2.28 Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm LT2 thời kỳ nền .......... 46
Hình 2.29 Kết quả mơ phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại điểm LT3 thời kỳ nền .......... 46
Hình 3. 1. Thay đổi tham số của quỹ đạo Trái đất từ 250.000 năm trước đến nay ......47
Hình 3. 2. Sơ đồ truyền bức xạ và các dịng năng lượng (W/m2) tronghệ thống khí hậu......... 48
Hình 3. 3 Nồng độ khí CO2, áp suất riêng của CO2 ở bề mặt đại dương và nồng độ PH ....... 50
Hình 3. 4 Sơ đồ minh họa các thành phần của mơ hình khí hậu tồn cầu ..................... 52
Hình 3. 5 Chuẩn sai nhiệt độ trung bình tồn cầu (oC) thời kỳ 1950-2015 ............................ 52
Hình 3. 6 Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1901-2012 ........................................ 52
viii
Hình 3. 7 Sơ đồ minh họa phương pháp lồng RCM vào GCM ......................................... 53
Hình 3. 8. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP4.5................55
Hình 3. 9 Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP8.5 .................. 55
Hình 3. 10 Kịch bản biến đổi nhiệt độ trung bình năm(oC) ở khu vực Nam Trung Bộ . 56
Hình 3. 11 Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP4.5 ............................................. 57
Hình 3. 12 Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP8.5 ............................................. 57
Hình 3. 13 Kịch bản biến đổi lượng mưa năm (%) ở khu vực Nam Trung Bộ ......................... 58
Hình 3.14 Các vị trí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dịng chảy sơng La Tinh. ... 60
Hình 3. 15 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh1theo kịch bản RCP4.5 với giá trị
biến đổi khí hậu. ....................................................................................................................... 61
Hình 3. 16 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểm La Tinh1theo kịch bản RCP4.5
với giá trị biến đổi khí hậu. ...................................................................................................... 61
Hình 3.17 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa tinh 2theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến
đổi khí hậu. ............................................................................................................................... 62
Hình 3.18 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa tinh 2theo kịch bản RCP4.5 với
giá trị biến đổi khí hậu. ............................................................................................................ 62
Hình 3. 19 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa tinh 3 theo kịch bản RCP4.5 với giá trị
biến đổi khí hậu. ....................................................................................................................... 63
Hình 3. 20Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa tinh 3 theo kịch bản RCP4.5
với giá trị biến đổi khí hậu. ...................................................................................................... 63
Hình 3. 21Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT3theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến đổi
khí hậu. ..................................................................................................................................... 64
Hình 3. 22Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT3theo kịch bản RCP4.5 với giá
trị biến đổi khí hậu. .................................................................................................................. 64
Hình 3. 23.Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT2 theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến đổi
khí hậu. ..................................................................................................................................... 65
Hình 3. 24Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT2theo kịch bản RCP4.5 với giá
trị biến đổi khí hậu. .................................................................................................................. 65
Hình 3. 25 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT1 theo kịch bản RCP4.5 với giá trị biến đổi
khí hậu. ..................................................................................................................................... 66
Hình 3. 26 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT1 theo kịch bản RCP4.5 với giá
trị biến đổi khí hậu. .................................................................................................................. 66
Hình 3. 27 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh1theo kịch bản RCP8.5 với giá trị
biến đổi khí hậu. ....................................................................................................................... 67
Hình 3. 28 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh1theo kịch bản RCP8.5
với giá trị biến đổi khí hậu. ...................................................................................................... 68
Hình 3.29 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh 2theo kịch bản RCP8.5 với giá trị
biến đổi khí hậu. ....................................................................................................................... 68
Hình 3.30 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh 2theo kịch bản RCP8.5
với giá trị biến đổi khí hậu. ...................................................................................................... 69
Hình 3. 31.Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh 3theo kịch bản RCP8.5 với giá trị
biến đổi khí hậu. ....................................................................................................................... 69
ix
Hình 3. 32Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLa Tinh 3theo kịch bản RCP8.5
với giá trị biến đổi khí hậu. ...................................................................................................... 70
Hình 3. 33.Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT3theo kịch bản RCP8.5 với giá trị biến đổi
khí hậu. ..................................................................................................................................... 70
Hình 3. 34 Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT2 theo kịch bản RCP8.5 với giá trị biến đổi
khí hậu. ..................................................................................................................................... 71
Hình 3. 35Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT2theo kịch bản RCP8.5 với giá
trị biến đổi khí hậu. .................................................................................................................. 72
Hình 3. 36. Dịng chảy trung bình tháng tại điểmLT1 theo kịch bản RCP8.5 với giá trị biến
đổi khí hậu. ............................................................................................................................... 72
Hình 3. 37 Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại điểm LT1theo kịch bản RCP8.5 với giá
trị biến đổi khí hậu. .................................................................................................................. 73
Hình 3. 38. Biểu đồ Boxblock về sự thay đổi dòng chảy do tác động của BĐKH tại sơng La
Tinh. ........................................................................................................................................ 724
Hình 3. 39 Biểu đồ Boxblock về sự thay đổi dòng chảy do tác động của BĐKH tại sông La
Tinh1. ...................................................................................................................................... 724
Hình 3. 40 Biểu đồ Boxblock về sự thay đổi dịng chảy do tác động của BĐKH tại sơng La
Tinh 3 ..................................................................................................................................... 745
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sơng La Tinh hay sơng Phù Ly là dịng sơng nhỏ nhất trong bốn con sơng chính
của tỉnh Bình Định. Sơng La Tinh có độ cao bình qn là 150 m, chiều dài 54 km và
diện tích lưu vực khoảng 719 km², gần 2/3 chiều dài của sông chảy qua vùng rừng núi
và đồi trọc. Độ dốc bình quân lưu vực khoảng 0,15. Sông thường hay bị cạn vào mùa
nắng.Là một trong ba dịng sơng mang tính lịch sử từ thời lập phủ Hồi Nhơn.
Sơng La Tinh bắt nguồn từ hồ Hội Sơn thuộc vùng núi phía Tây huyện Phù Cát.
Nhiều suối nhỏ khởi nguồn từ các dãy núi thuộc hai xã Cát Sơn và Cát Lâm đã tập hợp
tạo nên thượng nguồn sông La Tinh, ở lưu vực thượng nguồn này sông chảy theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam. Sau khi đến đập Cây Gai sông chuyển hướng thành Tây
– Đông và kể từ đó sơng được xem như là đường ranh giới giữa hai huyện Phù Cát và
Phù Mỹ. Sông chảy đến vùng Vĩnh Kiên thì gặp nhánh sơng Kiên Dun từ Phù Mỹ
đổ vào, nhánh sông này xuất phát từ vùng núi phía Tây huyện Phù Mỹ, các suối nhỏ
vùng này hợp lại thành các sông nhỏ như sông Đập Hiền, sông Đập Bao và sông Đập
Sung ở thượng lưu, các sơng này lại nhập thành sơng Bình Trị - Kiên Duyên. Sông La
Tinh nhập với sông Kiên Duyên thành sông Lu Xiêm Giang hay sông La Tinh, sông
này đến đập Cây Ké lại chuyển hướng Tây Nam – Đông Bắc. Sau đó sơng lại tách làm
hai nhánh là sơng Cả ở phía Nam và sơng Lu Xiêm Giang ở phía Bắc chảy song song
nhau.Sơng Lu Xiêm Giang chảy qua vùng An Xuyên rồi đổ vào đầm Nước Ngọt. Sông
Cả hay cịn gọi là sơng Mỹ Cát hay sơng La Tinh chảy qua vùng An Mỹ - Xuân Hải
rồi đổ vào đầm Nước Ngọt.
Khu vực miền Trung nói chung và Bình Định nói riêng có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, tổng lượng mưa trung bình năm lớn, dao động từ 1.750mm - 2.400mm. Tuy
nhiên lượng mưa phân bố không đều theo thời gian, tập trung từ tháng 9 đến tháng 12.
Đồng thời khu vực này có địa hình tương đối phức tạp. Đặc trưng cho khu vực địa
hình đồng bằng ven biển Trung – Trung bộ, địa hình khu vực ngắn dốc, phía Tây giáp
núi cao, phía Đơng là đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Địa hình ảnh hưởng đến dịng sơng
ngắn, dốc, làm tăng tốc độ dịng chảy dẫn đến thời gian tập trung lũ nhanh. Chính
những nguyên nhân trên trong những năm qua lũ lụt thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình
Định nói chung và trên lưu vực sơng La Tinh nói riêng thường xun xảy ra và diễn
biến phức tạp gây thiệt hại ngày càng gia tăng. Trong đó điển hình là các trận lũ sau:
Trận lũ năm 1987 đã làm trôi 664 ngôi nhà, 3.081 ngôi nhà bị sập hoàn toàn, 513
trường học, nhà trẻ, mẫu giáo bị trơi hồn tồn, thiệt hại nặng nề về nơng lâm ngư
nghiệp, tổng thiệt hại ước tính 18 tỉ đồng (theo thống kê của Ban chỉ huy PCLB Nghĩa
Bình). Trận lũ năm 1999 đã làm 22 người chết, 630 ngơi nhà bị sập hồn tồn, tổng
thiệt hại ước tính 228 tỉ đồng. Năm 2003 thiên tai đã làm cho tỉnh Bình Định 29 người
bị chết, 2233 ha lúa bị mất trắng, 1746ha ao cá bị thiệt hại, 124 phòng học bị ngập,
2
232 cầu cống bị hỏng, tổng thiệt hại là 198 tỉ đồng. Năm 2005 thiệt hại do thiên tai gây
ra tại tỉnh Bình Định với 39 người bị chết, 2001 ha lúa bị mất trắng, 2737 ha ao cá bị
thiệt hại, 30 lớp học bị ngập, 253 cầu cống bị hỏng, tổng thiệt hại lên đến 219 tỷ đồng.
Đợt mưa lũ lịch sử từ ngày 14 - 18/11/2013 đã gây thiệt hại nặng nề: 19 người chết, 14
người bị thương; hơn 101.900 nhà bị ngập nước với 510.000 người bị ảnh hưởng,
trong đó 292 nhà sập, 418 nhà bị hư hỏng nặng; cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, đê
điều bị tàn phá, Quốc lộ 1A, QL 19 bị ngập nước và đứt vỡ nhiều đoạn; hệ thống điện,
cấp nước, cơ sở kinh tế, văn hóa -xã hội đều bị thiệt hại nghiêm trọng. Thiệt hại vật
chất 2.125 tỷ đồng. Đợt lũ năm 2016 gây ngập lụt trầm trọng nhất trong thời gian qua,
gây nhiều thiệt hại cho nhân dân và các cơng trình giao thơng thủy lợi... trên địa bàn
tỉnh Bình Định (11/11 huyện, thành phố bị ngập sâu từ 0.5 -1.5, có nơi trên 1.5m).
Hơn nữa trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp và dự đoán
ảnh hưởng nặng nề đến vấn đề thiên tai ngập lụt ở nước ta, đặc biệt là khu vực miền
Trung, trong đó có lưu vực sơng La Tinh. Theo kịch bản biến đổi khí hậu của Bộ Tài
ngun và Mơi trường năm 2016 thì đến giai đoạn từ năm 2046 – 2065 theo kịch bản
RCP4.5 thì nhiệt độ tại Bình Định tăng từ 0,9 đến 2,0oC; lượng mưa tăng từ 10,9 đến
30,8%. Theo Chỉ số về Tính Tổn thương với biến đổi khí hậu (Climate Change
Vulnerability Index—CCVI), Việt Nam được coi là một trong 30 ―nước cực rủi ro‖
trên thế giới. Việt Nam đã trải nghiệm nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, những trận
bão có cường độ ngày càng cao, lụt lội và khô hạn ngày càng thường xuyên, gây ra tổn
thất về người và tài sản cho nền kinh tế. Với những lý do trên việc nghiên cứu dịng
chảy ở hạ lưu sơng La Tinhlà cần thiết nhằm đánh giá tác động của thiên tai đến đời
sống của người dân trong khu vực cũng như cung cấp tổng quan về sự thay đổi dịng
chảysơng để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời đánh giá mức độ ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu nhằm giảm thiểu tác động của vấn đề này đến lưu vực hạ
du sông La Tinh, đưa ra giải pháp thích ứng với vấn đề nêu trên.
Với yêu cầu thực tế như trên, nhằm đánh giá tổng quan sự thay đổi dịng chảy hạ
du sơng La Tinh trong bối cảnh biến đổi khí hậu, tác giả đề xuất đề tài: “Đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu đến dịng chảy sơng La Tinh”.
Kết quả nghiên cứu hy vọng cung cấp cho chính quyền địa phương và các cơ
quan quản lý thiên tai trên địa bàn những thông tin cần thiết để giúp chủ động đối phó
cũng như giảm thiểu thiệt hại do các tình huống có sự tác động và ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Ứng dụng bộ phần mềm MIKE (DHI) để thiết lập mơ phỏng dịng chảy sơng La
Tinh do tác động của biến đổi khí hậu.
- Cung cấp thơng tin và đưa ra các kiến nghị cần thiết cho các cơ quan quản lý
nhà nước và phòng chống thiên tai giúp ứng phó kịp thời và giảm nhẹ thiệt hại cho khu
vực hạ du sông La Tinh trong các tình huống nêu trên.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Chế độ dịng chảy sơng La Tinh và lưu vực sông La
Tinh.
- Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực sông La Tinh từ thượng nguồn đến Đầm nước
ngọt huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
4. Nội dung nghiên cứu:
- Mơ phỏng dịng chảy ở hạ du sơng La Tinh khi xét đến tác động của biến đổi
khí hậu.
5. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu:
Cách tiếp cận:
- Sưu tập các tư liệu về lý thuyết cũng như các giải pháp xử lý, các mơ hình thủy
văn để tham khảo, chọn lọc, từ đó xây dựng mơ hình thủy văn cho lưu vực sông La
Tinh.
- Hiện trạng và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định và lưu
vực sông La Tinh.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích tài liệu;
- Phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu liên quan;
- Phương pháp mơ hình hóa;
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình;
- Phương pháp thống kê khách quan;
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề tài nghiên cứu sẽ đưa ra được các kết quả sau:
- Mơ phỏng dịng chảy ứng với các kịch bản, trong đó cung cấp được các thơng
tin cần thiết về sự thay đổi dòng chảy tương ứng với các kịch bản.
Từ các kết quả trên, việc nghiên cứu dòng chảy lưu vực sông La Tinh đối với
kịch bản xét đến biến đổi khí hậu sẽ giúp đánh giá sự thay đổi của dịng chảy sơng La
Tinh và đưa ra các kiến nghị các hướng cải thiện bản đồ ngập lụt sau này và đề ra
chương trình đầu tư liên quan. Đề xuất định hướng, cơ chế và pháp quy quy hoạch cho
quản lý lưu vực sông cần thiết cho các cơ quan quản lý nhà nước và phòng chống thiên
tai trên địa bàn.
7. Bố cục và nội dung luận văn:
Luận văn gồm phần Mở đầu, 03 chương và phần Kết luận và kiến nghị.
4
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu.
Chƣơng 2: Xây dựng mơ hình thủy văn mơ phỏng dịng chảy sơng La Tinh.
Chƣơng 3: Mơ phỏng dịng chảy trong các kịch bản xét đến tác động biến đổi khí
hậu.
Kết luận và kiến nghị.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên:
a) Vị trí địa lý
Bình Định là một tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải
dài 110 km theo hướng Bắc – Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55km
(chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam
giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp 02 tỉnh Gia Lai, Kon Tum, phíaĐơng giáp biển
Đơng. Giới hạn bởi hệ toạ độ địa lý như sau:
- Cực Bắc : 140 42′ 10″ độ vĩ bắc, 1080 55′ 4″ độ kinh Đông.
- Cực Nam : 130 39′ 10″ độ vĩ bắc, 1080 54′ 00″ độ kinh Đông.
- Cực Đông : 130 36′ 33″ độ vĩ bắc, 1090 21′ 00″ độ kinh Đông.
- Cực Tây : 140 25′ 00″ độ vĩ bắc, 1080 37′ 30″ độ kinh Đơng.
Diện tích tự nhiên: 6.025 km2, Tỉnh có 11 đơn vị hành chính gồm 01 thành phố
loại I trực thuộc tỉnh (thành phố Quy Nhơn), 01 thị xã (An Nhơn), 03 huyện miền núi
(An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh), 02 huyện trung du (Hoài Ân, Tây Sơn) và 04 huyện
đồng bằng (Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước).
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định
6
Dân số trong tồn tỉnh, tính đến 2016 là 1.523,8 nghìn người, phân bố ở 126 xã,
21 phường và 12 thị trấn. Số dân cư sống ở thành thị chiếm 31%. Cịn lại 69% sống ở
nơng thơn.
Mật độ bình qn 250,3 người/ km2.
Đại bộ phận dân cư sống bằng nghề nông – lâm – ngư nghiệp. Một bộ phận
hoạt động trong các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khai thác chế biến lâm
sản, thủy sản, xây dựng, thương nghiệp dịch vụ y tế, giáo dục v.v…
b) Đặc điểm địa hình
Bình Định là tỉnh nằm gọn bên sườn phía đơng dãy Trường Sơn, có địa hình
dốc và bị chia cắt mạnh. Hướng dốc chính từ Tây sang Đơng, núi và đồng bằng xen kẽ
nhau do một số dãy núi từ Trường Sơn kéo dài xuống biển tạo thành.
Từ Tây Nguyên xuống đồng bằng của Bình Định địa hình hạ thấp đột ngột đáng
kể. Các cao ngun ở phía tây có cao độ từ 500m đến 700m xuống đồng bằng Bình
Định chỉ có cao trình 20m đến 30m, vùng ven biển cao trình 2m đến 3m; hình thành
hai bậc địa hình cao thấp nằm kế tiếp nhau và khơng có khu đệm chuyển tiếp. Tồn
vùng Bình Định được chia thành 3 dạng địa hình: địa hình núi trung bình và núi thấp,
vùng gò đồi ở trung du, đồng bằng và ven biển.
1.1.2. Điều kiện khí tƣợng, thủy văn
Bình Định thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Nhiệt độ trung bình 27,20C.
Lượng mưa trung bình hàng năm trong 5 năm gần đây là 1845,2 mm. Mùa mưa (từ
tháng 9 đến tháng 12) tập trung 70 - 80% lượng mưa cả năm. Mùa mưa trùng với mùa
bão nên thường gây ra lũ lụt. Ngược lại mùa nắng kéo dài nên gây hạn hán ở nhiều
nơi. Độ ẩm trung bình là 78%.
a) Khí tượng
- Nhiệt độ khơng khí (ToC):
Nhiệt độ khơng khí bình qn, cao nhất, thấp nhất các tháng trong năm:
Bảng 1. 1 : Các đặc trƣng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu.
Nhiệt độ bình quân
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Tháng
( T oC )
( Tmax)
(Tmin)
1
23,1
33,0
15,2
2
23,9
35,4
15,7
3
25,4
38,3
16,4
4
27,3
36,6
19,4
5
28,9
39,7
19,1
6
29,7
40,9
21,7
7
29,8
42,1
20,6
8
29,8
40,9
20,7
7
9
28,4
39,0
20,5
10
26,8
37,3
17,9
11
25,4
32,9
15,0
12
23,7
31,5
16,1
Năm
26,9
42,1
15,0
(Nguồn theo cục thống kê Bình Định năm 2016)
- Độ ẩm khơng khí, (u%):
Bảng 1. 2 .Các đặc trƣng độ ẩm khơng khí trung bình của khu vực nghiên cứu.
Tháng 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12 Năm
84
84
83
80
(Nguồn theo Đài KTTV Khu Vực Nam Trung Bộ )
- Số giờ nắng, n (giờ/ ngày):
Bảng 1. 3 :Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
Năm
4,2
4,2
7,0
(Nguồn theo cục thống kê Bình Định năm 2016)
- Vận tốc gió, v ( m/s):
Bảng 1.4: Vận tốc gió bình quân các tháng trong năm.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
Năm
2,7
2,1
u (%)
n ( giờ/
ngày)
v (m/s)
82
5,3
2,3
83
7,2
2,0
83
8,2
2,2
80
8,8
2,0
74
8,9
1,7
8,0
2,0
71
8,7
1,8
71
7,6
2,0
78
6,7
1,5
83
5,8
2,2
(Nguồn theo Đài KTTV Khu Vực Nam Trung Bộ )
Bảng 1.5: Vận tốc gió mạnh theo các hƣớng theo tần xuất Pi (%).
Trị số VP ( m/s)
Pi (%)
2
4
10
Hướng
(B), Bắc
(ĐB), Đông -Bắc
(Đ), Đông
(ĐN), Đông Nam
(N), Nam
(TN), Tây – Nam.
(T), Tây
(TB), Tây- Bắc
26,5
20,7
16,8
16,2
25,1
14,6
44,1
41,8
23,6
18,8
14,3
15,1
21,0
12,9
37,0
33,1
19,8
16,2
11,1
13,5
15,8
10,6
28,0
23,1
2,8
Ghi chú
8
- Lƣợng bốc hơi và tổn thất bốc hơi mặt nƣớc, Z (mm):
Bảng 1. 6 Lƣợng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm)
Tháng 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Zpic
68,4 63,4 80,4 81,2 96,2 109,3 117,8 124,8 78,5 67,8 64,8 69,8 1022,3
(mm)
Bảng 1. 7 Lƣợng bốc hơi mặt nƣớc Znc (mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
1,32
1,28
1,37
1,42
Kh.c
1,27 1,20 1,10 1,08 1,20
1,34
1,31
1,25
1,26
Zn.c
86,8 75,9 88,4 87,9 114,5 143,9 150,3 170,8 111,4 91,0
85,0
87,2
1293
Mƣa:
Lượng mưa trung bình năm trong vùng vào khoảng 1700 ÷ 1800 mm, phân bố
thành 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, mùa khô từtháng 1 đến tháng 8.
Trong mùa mưa, cường độ mưa lớn thường tập trung vào tháng 10 và tháng 11, thường
gây lũ lụt. Mùa khô kéo dài khoảng 8 tháng, lượng mưa chỉ chiếm 20% - 30% cả năm,
bốc hơi lớn, thường gây ra hạn hán thiếu nước nghiêm trọng.
-
- Tình hình gió, bão trong vùng
* Gió:
Vùng lãnh thổ Bình Định chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính, gió mùa mùa
Đơng và gió mùa mùa Hạ có thời gian thịnh hành tương ứng là tháng 1 và tháng 7
hàng năm.
Vận tốc gió trung bình là 2,1 m/s, trung bình tháng lớn nhất là 2,8 m/s và nhỏ nhất
là 1,5 m/s.
* Bão:
Là một loại hình thời tiết nguy hiểm thường gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người
và tài sản. Thời gian bão xuất hiện tập trung chủ yếu trong 3 tháng, từ tháng 9 đến
tháng 11, trong đó bão trong tháng 10 chiếm đến 40%, tháng 11 chiếm khoảng 20%
trong tổng số các cơn bão đổ bộ vào từ tháng 6 đến tháng 12.
Thủy văn
Mạng lưới sơng ngịi của tỉnh Bình Định bao gồm có 4 con sơng chính là sơng
Lại Giang, sông Kôn, Sông La Tinh, Sông Hà Thanh.Các sông trong tỉnh đều bắt
nguồn từ vùng núi cao của sườn phía đơng dãy Trường Sơn. Ở thượng lưu có nhiều
dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ
ngắn, Ở đoạn đồng bằng lịng sơng rộng và nơng có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn
9
nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây
ngập úng dài ngày vì các cửa sơng nhỏ và các cơng trình che chắn nên thốt lũ kém.
Hình 1.2 Bản đồ phân bố sơng ngịi và các trạm khí tƣợng thủy văn tỉnh Bình Định
1.1.3. Tài ngun thiên nhiên
a) Tài ngun đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất với
30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70
nghìn ha phân bố dọc theo lưu vực các sơng. Đây là nhóm đất canh tác nơng nghiệp tốt
nhất thích hợp với trồng cây lương thực và cây cơng nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất
10
chưa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh.Đây là một
tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.
b) Tài nguyên rừng
Theo kết quả kiểm kê rừng năm 2016, Bình Định hiện có 394.025,44 ha đất lâm
nghiệp có rừng trong đó rừng tự nhiên là: 216.346,73 ha, rừng trồng là 134.306,62
ha.Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thơng nên chỉ có
ý nghĩa lớn về phịng hộ và bảo vệ mơi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản
xuất có 655 nghìn ha, rừng phịng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40
lồi cây có giá trị dược liệu phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân,
thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân.
Vùng trung du ven biển có cây dừa trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu
cao nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân
cũng có giá trị xuất khẩu cao.
c) Tài ngun khống sản :
Tài ngun khống sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá granít có
trữ lượng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng... là vật liệu xây dựng
cao cấp được thị trường trong và ngồi nước ưa chuộng; sa khống titan tập trung ở
mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 15 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn trữ lượng
khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khống được đánh giá có chất lượng cao đã và
đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát chữa bệnh. Tồn tỉnh có 4 nguồn
nước khống là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát),Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long
Mỹ (Tuy Phước) riêng nguồn nước khống nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn
chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra cịn có các khống sản
khác như cao lanh đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây
Sơn.
d) Tài ngun du lịch :
Bình Định có nhiều vùng vịnh với những bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh
biển hài hoà hấp dẫn như bán đảo Phương Mai, bãi tắm Hoàng Hậu, Đảo Yến Quy
Hoà, Bãi Dài, Vĩnh Hội, Tân Thanh… là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
để phát triển du lịch. Bình Định có một quần thể di tích với những tên gọi đã trở nên
quen thuộc như tháp Dương Long, Cánh Tiên, Bánh Ít, Bình Lâm, Tháp Đơi.
Về vị trí địa lý có thể hình dung Bình Định như một tâm điểm nối với các vùng
du lịch của cả miền như Nha Trang, Gia Lai, Hội An, Đà Nẵng, Huế,...đồng thời cũng
là điểm nút giao thông nối với quốc lộ 19 - ngã ba Đơng Dương, đường Hồ Chí Minh
tạo điều kiện cho tỉnh phát triển du lịch biển gắn với du lịch núi và cao nguyên, phát
triển du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Chính vì vậy trong quy hoạch tổng thể phát
triển du lịch Việt Nam trong tương lai, Bình Định được xác định là có một vị trí quan
11
trọng của vùng du lịch Nam Trung Bộ là một mắt xích quan trọng hệ thống các tuyến
điểm du lịch quốc gia.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
1.2.1. Tình hình dân sinh kinh tế
a) Dân số và lực lượng lao động:
Dân số trung bình tồn tỉnh trong 3 năm gần đây thể hiện theo bảng 1.8. Tỷ lệ tăng tự
nhiên dân số của tỉnh vào loại trung bình, khoảng 8,2/00 mỗi năm, trong đó tỷ lệ sinh
15,9/00, tỷ lệ chết 7,70/00. Tỷ lệ tăng dân số cơ học hầu như không đáng kể, coi như
bằng . Bảng 1.9 biểu thị tỷ lệ tăng dân số 3 năm gần đây của tỉnh, cụ thể như sau:
Bảng 1. 8 Dân số trung bình tỉnh theo đơn vị huyện (ĐVT: 1000 ngƣời)
Năm
Mật độ dân số
TT
2014
2015
2016
Huyện
( người/ km2)
1 Thành phố Quy Nhơn
285,5
286,7
287,3
1004,5
2 Huyện An Lão
24,7
24,7
24,8
35,6
3 Huyện Hoài Ân
86
86,3
86,6
115
4 Huyện Hoài Nhơn
209,5
210,3
210,8
500,7
5 Huyện Phù Mỹ
172,5
173
173,6
312,2
6 Huyện Phù Cát
191,6
192,2
192,8
283,1
7 Huyện Vĩnh Thạnh
28,5
28,6
28,7
40
8 Huyện Tây Sơn
125,6
126
126,4
182,7
9 Thị xã An Nhơn
182,1
182,9
183,6
752,5
10 Huyện Tuy Phước
183,4
184,3
184,7
839,5
11 Huyện Vân Canh
25,1
25,2
25,3
31,5
TOÀN TỈNH
1514,5
1520,2
1524,6
251,1
( Nguồn cục thống kê Bình Định năm 2016.)
Ghi chú: Mật độ dân số tính riêng cho năm 2016.
Bảng 1. 9 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng dân số phân theo thành thị ,
nông thôn. (ĐVT: 0/00)
Năm
TT
2014
2015
2016
Hạng mục
1
Tỷ lệ sinh
16
15,9
15,9
- Thành thị.
15,5
15,4
15,4
- Nông thôn.
17,6
17,6
17,5
2
Tỷ lệ chết
7,8
7,7
7,6
- Thành thị.
7,6
7,4
7,3
- Nông thôn
8,0
7,9
8,0
Tỷ lệ tăng tự nhiên
8,2
8,2
8,3
3
- Thành thị.
7,9
8,0
8,1
- Nơng thơn
9,6
9,7
9,5
( Nguồn:Cục thống kê Bình Định.)
12
b) Y tế
- Số cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh năm 2016 có 186 cơ sở. Trong đó, số lượng bệnh
viện 22 cơ sở; phòng khám đa khoa khu vực 05 cơ sở; trạm y tế xã, phường, thị trấn
159 cơ sở. Phân theo cấp quản lý, trong tổng số 186 cơ sở có 03 cơ sở do cấp Bộ quản
lý, 183 cơ sở do địa phương quản lý.
- Nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn cho hoạt động y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân, hệ thống cơ sở và trang thiết bị khám chữa bệnh ngày càng được đầu tư
nâng cấp theo hướng hiện đại, đội ngũ cán bộ y tế tăng cường cho tuyến dưới ngày
càng được chú trọng, hoạt động y tế tuyến xã ngày càng được cải thiện về nhân lực và
phương tiện làm việc.
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế đạt 60,4%, tăng 0,7% so
với cùng kỳ năm trước.
c) Giáo dục, đào tạo:
- Năm 2016, tồn tỉnh có 446 trường học phổ thơng. Trong đó, trường tiểu học có
243 trường, trường trung học cơ sở có 146 trường; trường trung học phổ thơng có 50
trường, trường phổ thơng cơ sở có 4 trường, trường trung học có 3, đều xấp xỉ cùng
kỳ.
- Số lớp học phổ thơng có 8.469 lớp, giảm 0,2% so với cùng kỳ. Trong đó, số lớp
ở bậc tiểu học có 4.454 lớp, giảm 1,2%; số lớp ở bậc trung học cơ sở có 2.674 lớp,
tăng 0,8%; số lớp học ở bậc trung học phổ thơng có 1.341 lớp, tăng 1,4%.
- Số học sinh phổ thơng năm 2016 có 265.825 học sinh, giảm 1,9% so với năm
trước. Trong đó, bậc tiểu học có 119.614 học sinh, giảm 4,2%; bậc trung học cơ sở có
92.653 học sinh, giảm 0,8%; bậc trung học phổ thơng có 53.558 học sinh, tăng 1,5%.
- Số giáo viên phổ thơng có 14.075 người, giảm 0,8% so cùng kỳ. Trong đó, số
giáo viên tiểu học có 6.286 người, giảm 0,8%; số giáo viên trung học cơ sở có 5.087
người, giảm 1,5%; số giáo viên trung học phổ thông có 2.702 người, tăng 0,4% so với
cùng kỳ.
- Năm 2016 số học sinh trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn có 1.402 học sinh,
giảm 12,4% so với năm học trước. Trong khi đó, số sinh viên đại học, cao đẳng có
23.247 sinh viên, giảm 9,5% so với cùng kỳ.
- Số giảng viên các trường đại học, cao đẳng năm 2016 có 706 người, giảm
15,6%; giảng viên các trường trung cấp chuyên nghiệp có 69 người, giảm 2,8% so với
cùng kỳ.
d) Tình trạng kinh tế
Hiện trạng kinh tế tỉnh Bình Định nhìn chung có xu hướng phát triển, năm sau
tăng hơn năm trước, khối sản xuất nông nghiệp tăng chậm và không đều so với khối
công nghiệp và xây dựng cơ bản, thương nghiệp, dịch vụ và các ngành khác.
13
- Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2016 (theo giá so sánh 2010)
ước tính đạt 21.490,2 tỷ đồng, tăng 4,1% so với cùng kỳ. Trong đó:
• Nơng nghiệp: tồn tỉnh có 103.016 ha đất trồng cây hàng năm, trong đó đất
trồng lúa là 55.371 ha, sản lượng cả năm là 638.900 tấn, giảm 18.307,7 tấn (-2,8%), do
diện tích gieo trồng giảm. Giá trị sản sản xuất ngành nông nghiệp đạt 13.645,7 tỷ
đồng, tăng 3,7 % so với cùng kỳ
• Lâm nghiệp: với 394.025,44 ha đất lâm nghiệp có rừng, trong đó rừng sản xuất
chiếm 168.030,42 ha, rừng phịng hộ và đặc dụng là 225.995,02 ha. Sản lượng gỗ khai
thác toàn tỉnh năm 2016 đạt 723.752 m3, tăng 6,4% (+43.552 m3) so với cùng kỳ.
Trong sản lượng khai thác, gỗ nguyên liệu giấy chiếm chủ yếu, đạt 723.255 m3
(+44.694 m3), tăng 6,6%, Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đạt 835,2 tỷ đồng, tăng
6,8% so với cùng kỳ
• Thuỷ sản : sản lượng thủy sản năm 2016 trên địa bàn tỉnh ước đạt 221.980 tấn,
tăng 4,7% so cùng kỳ. Trong đó, sản lượng cá đạt 173.226 tấn, tăng 5,1%; sản lượng
tôm đạt 8.105 tấn, tăng 3%; thủy sản khác đạt 40.649 tấn, tăng 3,2% so với cùng kỳ.
Sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2016 ước tính đạt 9.969 tấn, tăng 2,4% (+237 tấn)
so với cùng kỳ, tôm các loại thu hoạch đạt 6.112 tấn, tăng 3,4%. Giá trị sản xuất ngành
thuỷ sản đạt 7.009,3 tỷ đồng, tăng 4,5% so với cùng kỳ.
•
Chăn ni: theo kết quả điều tra chăn nuôi tháng 10/2016 số lượng gia súc, gia
cầm trên địa bàn tỉnh là: đàn trâu 21.139 con; đàn bò 301.713 con. đàn lợn 851.069
con, trong đó lợn nái 170.940 con, lợn thịt 678.804 con, gia cầm: 6.974.200 con…
- Sản xuất cơng nghiệp:
• Giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2016 (theo giá so sánh 2010) đạt 34.746,7 tỷ
đồng, tăng 9,27% so với cùng kỳ. Trong đó: doanh nghiệp ngồi Nhà nước đạt
21.477,7 tỷ đồng, tăng trưởng 7,7%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt
6.209,6 tỷ đồng, tăng trưởng 19,08%; cơ sở cá thể đạt 6.150,3 tỷ đồng, tăng trưởng
9,42%; doanh nghiệp Nhà nước đạt 909,1 tỷ đồng, giảm 10,89%.
• Phân theo ngành kinh tế, cơng nghiệp chế biến, chế tạo đạt 33.389,5 tỷ đồng,
tăng trưởng 9,79%; cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải đạt 210,1 tỷ
đồng, tăng trưởng 15,94%; cơng nghiệp khai khống đạt 436,7 tỷ đồng, giảm 7,65%;
công nghiệp sản xuất và phân phối điện đạt 710,5 tỷ đồng, giảm 2,73% so với cùng kỳ.
- Xây dựng cơ bản và các ngành kinh tế khác:
• Giá trị sản xuất xây dựng năm 2016 (theo giá so sánh 2010) ước tính đạt
13.776,1 tỷ đồng, tăng 10,4% so với cùng kỳ
• Khu vực dịch vụ ước đạt 19.486,9 tỷ đồng, tăng 8,52% so với cùng kỳ
14
1.2.2. Cơ sở hạ tầng
a) Giao thông:
Hệ thống đường giao thông thuỷ bộ tương đối phát triển. Mạng lưới đường bộ,
ngoài quốc lộ 1A và quốc lộ 19, các đường giao thông liên tỉnh, liên huyện, liên xã khá
thuận lợi. Đường sắt Bắc Nam chạy xuyên qua khu vực cùng với cảng biển Quy Nhơn
và cảng hàng không Phù Cát là ưu thế nổi bậc so với các địa phương khác trong cả
nước.
b) Bưu chính viễn thơng:
Mạng lưới bưu điện phát triển rộng rãi, từ thành phố, thị trấn, huyện lỵ đến tận
xã. Có 1 cơ sở thơng tin trực thuộc Tổng cơng ty Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam, 13
công ty và bưu điện huyện, 70 bưu cục khu vực, và 127 trạm bưu điện xã. Có 37 tổng
đài điện thoại tự động các loại với dung lượng 32.812 số, 11 máy thu phát vô tuyến
điện liên hợp, 66 thiết bị vi ba….Doanh thu hàng năm: 60,36 tỷ đồng.
c) Thương nghiệp:
Doanh thu trong lĩnh vực thương nghiệp hàng năm là 3.714,79 tỷ đồng, trong
đó, lĩnh vực kinh tế nhà nước là 496,37 tỷ, kinh tế tập thể 98,87 tỷ, kinh tế tư nhân
3.098,83 tỷ, kinh tế nhiều thành phần 30,72 tỷ đồng.
d) Hoạt động du lịch và các dịch vụ khác:
Tổng mức doanh thu hàng năm khoảng 26,12 tỷ đồng. Có 18 khách sạn với 438
buồng, 980 giường. Hệ số sử dụng buồng 38,2%.
e) Cung cấp điện nước:
Thành phố Quy Nhơn và hầu hết các thị trấn huyện lỵ; Các xã nằm gần trung
tâm đã được cung cấp lưới điện 220V. Điện năng tự sản xuất hàng năm phục vụ cho
các nhu cầu trong tỉnh là 26,74 triệu KWh, chưa kể điện năng được cung cấp từ mạng
lưới điện Quốc Gia.
Nước máy sản xuất hàng năm khoảng 5,7 triệu m3, nước máy tiêu thụ khoảng
3,65 triệu m3. Tại các nông thôn vùng xa trung tâm nông dân chủ yếu sử dụng nước
giếng khoan, giếng đào, nước sông suối tự nhiên.
1.3. Tổng quan về lƣu vực sông La Tinh
Sông La Tinh hay sơng Phù Ly là dịng sơng nhỏ nhất trong bốn con sơng chính
của tỉnh Bình Định. Sơng La Tinh có độ cao bình qn là 150 m, chiều dài 54 km và
diện tích lưu vực khoảng 719 km², gần 2/3 chiều dài của sông chảy qua vùng rừng núi
và đồi trọc. Độ dốc bình quân lưu vực khoảng 0,15. Sông thường hay bị cạn vào mùa
nắng.
Sông La Tinh bắt nguồn từ hồ Hội Sơn thuộc vùng núi phía Tây huyện Phù Cát.
Nhiều suối nhỏ khởi nguồn từ các dãy núi thuộc hai xã Cát Sơn và Cát Lâm đã tập hợp
tạo nên thượng nguồn sông La Tinh, ở lưu vực thượng nguồn này sông chảy theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam. Sau khi đến đập Cây Gai sông chuyển hướng thành Tây
– Đơng và kể từ đó sơng được xem như là đường ranh giới giữa hai huyện Phù Cát và