Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CÁC ĐỀ TOÁN 4 KÈM LỜI GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 16 trang )

ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
ĐỀ 1
Câu 1: Số “ Mười lăm triệu khơng trăm linh năm nghìn tám trăm ba mươi
tư” được viết là:................
Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số 70350080 là:................................................
Câu 3: Mua 16 quyển vở phải trả 104000 đồng.Hỏi mua 24 quyển vở như thế
phải trả bao nhiêu tiền ?. Số tiền phải trả là:…………………………
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 60 tấn 148 kg = ....................kg

b)

1
thế kỉ = .............năm
2

Câu 5:
Em hãy quan sát hình vẽ bên và hãy viết tên các
cặp đoạn thẳng song song với nhau ?

B

A
Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Số 75a2 chia hết cho 9. Giá trị của chữ số a là:
A.2
B. 3
C. 4
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
2837 + 952
Câu 8:


a) Tìm y biết:
y : 38 =

6084 - 3269

273 x 48

M

C

N

D. 5
1026 : 38

174

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
278 x 54 - 178 x 54
Câu 9:
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 6 tạ thóc, thửa ruộng thứ hai thu
hoạch hơn thửa ruộng thứ nhất 56 kg. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch
bao nhiêu ki-lơ-gam thóc ?
Câu 10:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 168 m, chiều rộng kém
chiều dài 12m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó .
b) Trên thửa ruộng đó, người ta đào một cái ao hình vng có cạnh bằng
chiều rộng thửa ruộng. Hỏi diện tích khơng đào ao là bao nhiêu ?

Câu 11:
Bà có số kẹo nhiều hơn 10 cái và ít hơn 100 cái . Biết số kẹo của bà chia
đều cho 2 cháu hoặc 5 cháu thì khơng cịn thừa cái nào, cịn nếu chia đều cho 9
cháu thì vừa đủ. Hỏi bà có bao nhiêu cái kẹo?


ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1: Số “ Mười lăm triệu khơng trăm linh năm nghìn tám trăm ba mươi tư”
được viết là: 15005834
Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số 70350080 là: 300000
Câu 3: Mua 16 quyển vở phải trả 104000 đồng.Hỏi mua 24 quyển vở như thế
phải trả bao nhiêu tiền ?. Số tiền phải trả là: 156000 đồng.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 60 tấn 148 kg = 60148 kg

b)

1
thế kỉ = 50 năm
2

Câu 5:
Các cặp đoạn thẳng song song với nhau là:
BA và MC; BC và MN

B

A
Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Số 75a2 chia hết cho 9. Giá trị của chữ số a là:

A.2
B. 3
©. 4

6084
3269
2815

273
48
2184
1092
13104

1026 38
266 27
0

Câu 8:
a)
b) Tìm y biết:
y : 38 = 174
y
= 174 x 38 (tìm số bị chia)
y
= 6612
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
278 x 54 - 178 x 54 = 54 x ( 278 – 178)
= 54 x
100

Câu 9:
=
5400
Đổi: 6 tạ = 600 kg
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
600 + 56 = 656 (kg)
Trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được số thóc là:
(600 + 656) : 2 = 628 (kg)
Đáp số: 628 kg
Câu 10:

C

D. 5

Câu 7: Đặt tính rồi tính:
2837
952
3789

M

N


a)

b)

Chiều rộng thửa ruộng là:

(168- 12) : 2 = 78 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
78 + 12 = 90 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
90 x 78 = 7020 (m2)
Diện tích cái ao là:
78 x 78 = 6084 (m2)
Diện tích khơng đào ao là:
7020 – 6084 = 936 (m2)
Đáp số: a) 7020 m2
b) 936 m2

Câu 11:
Vì số kẹo của bà chia đều cho 2 cháu hoặc 5 cháu thì khơng cịn thừa cái
nào, cịn nếu chia đều cho 9 cháu thì vừa đủ nên số kẹo của bà là số chia hết cho
cả 2; 5 và 9.
Suy ra số kẹo của bà có tận cùng là 0 và chia hết cho 9.
Số có tận cùng là 0 và chia hết cho 9 mà lớn hơn 10 và nhỏ hơn 100 là 90.
Vậy bà có 90 cái kẹo.


ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Số “ Ba mươi hai triệu khơng nghìn bảy trăm năm mươi ba” được
viết là:……………
Câu 2: Giá trị biểu thức 100 x a + 100 x b + 100 x c, biết a + b + c = 2020
là:..........
Câu 3: Điền số thích hợp vào câu trả lời sau:
Cho số: 75672; 75703; 75706 ; 75598. Số lớn nhất trong các số đã cho
là:...............
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 tấn 12 kg = ..............kg

b) 4phút 15 giây = ….. giây

Câu 5: Đặt tính rồi tính:
6543 + 25789

13579 - 3894

483 x 256

5616 : 27

Câu 6: Tính giá trị biểu thức:
a) 995 + 8910 : 495

b) 61275 – 2016 :14

Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1230 x 57 + 840 – 57 x 230

b) 25 x 317 x4

Câu 8: Một chuyến xe lửa có 3 toa đầu, mỗi toa chở được 14850 kg hàng và 6
toa sau, mỗi toa chở được 13275 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở được
bao nhiêu ki- lơ- gam hàng?
Câu 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 98m, chiều rộng kém
chiều dài 16m.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó ?
b) Người ta trồng cây xung quanh vườn, cây nọ cách cây kia 2m. Hỏi người ta

trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
Câu 10: Tìm x, biết:
a) 272 × X = 273632

b) 1+ (x – 2) : 3 = 24

Câu 11: Tổng hai số là 189, biết rằng lấy số lớn chia cho số bé thì được thương
là 6. Tìm hai số đó.


ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Câu 1: Số “ Ba mươi hai triệu khơng nghìn bảy trăm năm mươi ba” được viết là:
32000753
Câu 2: Giá trị biểu thức 100 x a + 100 x b + 100 x c, biết a + b + c = 2020 là:
202000
Câu 3: Điền số thích hợp vào câu trả lời sau:
Cho số: 75672; 75703; 75706 ; 75598. Số lớn nhất trong các số đã cho là: 75706
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 tấn 12 kg = 5012 kg

b) 4 phút 15 giây = 255 giây

Câu 5: Đặt tính rồi tính:
6543

13579

483

5616


27

25789

3894

256

216

208

32332

9685

2898

0

2415
966
123648
Câu 6: Tính giá trị biểu thức:
a)

995 + 8910 : 495 = 995 + 18

b) 61275 – 2016 :14 = 61275 - 144


= 1013

= 61131

Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)1230 x 57 + 840 – 57 x 230 = 1230 x 57 – 57 x 230 + 840
= 57 x (1230 -230) + 840
= 57 x 1000 + 840
= 57000 + 840
= 57840
b)25 x 317 x4 = 25 x 4 x 317
= 100 x 317


= 31700

Câu 8:
3 toa xe đầu chở được số hàng là:
14850 x 3 = 44550 (kg)
6 toa xe sau chở được số hàng là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Chuyến xe lửa đó có số toa xe là:
3 + 6 = 9 (toa)
Trung bình mỗi toa xe chở được số hàng là:
(44550 + 79650) : 9 = 13800 (kg)
Đáp số: 13800 kg hàng
Câu 9:
a)Chiều rộng mảnh vườn là:
(98 – 16): 2 = 41 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:
41+ 16 = 57 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
57 x 41 = 2337 (m2)
b)Chu vi mảnh vườn là:
(57 +41) x 2 = 196 (m)
Người ta trồng được số cây là:
196 : 2 = 98 (cây)
Đáp số: a) 2337 m2
b) 98 cây
Câu 10: Tìm x, biết:
a) 272 × X = 273632


X = 273632 : 272 ( tìm thừa số)
X = 1006
b) 1+ (x – 2) : 3 = 24
(x – 2) : 3 = 24 – 1 (tìm số hạng)
(x – 2) : 3 = 23
X–2

= 23x 3 (tìm số bị chia)

X–2

= 69

X

= 69 + 2 (tìm số bị trừ)


X

= 71

Câu 11:
Lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 6 nghĩa là số lớn gấp 6 lần số
bé.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 6 = 7 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là:
189 : 7 = 27
Số lớn là:
189 – 27 = 162
Đáp số: 27; 162

189


ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
ĐỀ TOÁN SỐ 3
Phần 1: Ghi đáp số
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 15 km =..................m
Câu 2:Trung bình cộng hai số là 184. Một số là 97. Số kia là……………………
Câu 3:Cho hình chữ nhật ABCD.

B


A

Em nêu tên các cặp cạnh vng góc với nhau.
D

C

Câu 4:
Cho các số: 2469; 3714; 4350; 1458. Số chia hết cho 9 là:.......................
Câu 5:
Người ta lát một căn phịng hết 180 viên gạch hình vng cạnh 50 cm.
Hỏi căn phịng đó có diện tích là bao nhiêu mét vng, biết diện tích phần mạch
vữa khơng đáng kể ?
Diện tích căn phịng là:.................................................................................
Phần 2: Trình bầy bài giải
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
425678 + 12983

397805 - 23954

234 x 187

34259 :137

Câu 7: Tính giá trị biểu thức:
a) 5678 + (2456 – 1230) x 28

b) (52945 – 7235) x 2 + 7248: 24


Câu8: Tìm x
a) 374652 -

x = 82483

b) 4500 = (x - 145) x 45

Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 782 x 27 + 782 x 73

b) 50 x 468 x 2

Câu 10:
Một tổ công nhân trong 24 ngày sản xuất được 1368 sản phẩm. Hỏi trung
bình mỗi ngày tổ cơng nhân đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm ?
Câu 11:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 156 m, chiều rộng kém chiều
dài 12 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn đó ?
Câu 12:


Người ta viết số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2020 để được số tự nhiên
A = 123456.........20192020. Hỏi số A có bao nhiêu chữ số ?
ĐÁP ÁN ĐỀ TOÁN SỐ 3
Phần 1: Ghi đáp số
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 15 km =15000 m
Câu 2:Trung bình cộng hai số là 184. Một số là 97. Số kia là 271
A
Câu 3:
Các cặp cạnh vng góc với nhau là:

AB và AD, BA và BC, CB và CD, DA và DC.

B

D

Câu 4:
Cho các số: 2469; 3714; 4350; 1458. Số chia hết cho 9 là: 1458.
Câu 5:
Diện tích căn phịng là: 45m2
Phần 2: Trình bầy bài giải
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
425678
397805
234
34259 137
12983

23954

187

438661

373851

1638
1872
234
43758


Câu 7: Tính giá trị biểu thức:
a) 5678 + (2456 – 1230) x 28 = 5678 + 1226 x 28
= 5678 + 34328
= 40006
b) (52945 – 7235) x 2 + 7248: 24 = 45710 x 2 + 302
= 91420 + 302
= 91722
Câu 8: Tìm x
a) 374652 -

x = 82483

X = 374652 – 82483 (tìm số trừ)
X = 292169
b) 4500 = (x - 145) x 45
(X- 145) x 45 = 4500
X – 145
= 4500 : 45 (tìm thừa số)
X – 145
= 100

685
09

250

C



X
X

= 100 + 145 (tìm số bị trừ)
= 245

Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 782 x 27 + 782 x 73 = 782 x (27 + 73)
= 782 x 100
= 78200
b) 50 x 468 x 2 = 50 x 2 x 468
= 100 x 468
= 46800
Câu 10:
Trung bình mỗi ngày tổ cơng nhân đó sản xuất được số sản phẩm là:
1368 : 24 = 57 (sản phẩm)
Đáp số: 57 sản phẩm
Câu 11:
Nửa chu vi mảnh vườn là:
156 : 2 = 78 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
( 78 – 12) : 2 = 33 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
33 + 12 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
45 x 33 = 1485 (m2)
Đáp số: 1485 m2
Câu 12:
+) Từ 1 đến 9 có:
(9 – 1) : 1 + 1 = 9 (số có 1 chữ số)

và có:
9 x 1 = 9 (chữ số)
+) Từ 10 đến 99 có:
(99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số có 2 chữ số)
và có:
90 x 2 = 180 (chữ số)
+) Từ 100 đến 999 có:
(999 – 100) : 1 + 1 = 900 (số có 3 chữ số)
và có:
900 x 3 = 2700 (chữ số)
+) Từ 1000 đến 2020 có:
(2020 – 1000) : 1 + 1 = 1021 (số có 4 chữ số)
và có:
1021 x 4 = 4084 (chữ số)
Số A có số chữ số là:
9 + 180 + 2700 + 4084 = 6973 (chữ số)
Đáp số: 6973 chữ số


ĐỀ TỐN SỐ 4
Câu 1: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4 m2 85 cm2 =........cm2 là:...........
Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 6305214 là:...................................................
Câu 3: Chu vi của một hình vng là 40 m. Diện tích của hình vng đó là:.......
Câu 4: Một quả táo cân nặng 200g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân
được 4 kg?
Số quả táo cần là:…………………………………………………………
Câu 5: Viết vào chỗ chấm
Viết số
35 110 400


102 203 001

Đọc số
......................................................................................................
…………………………………………………………………..
Bốn triệu khơng nghìn khơng trăm bảy mươi.
......................................................................................................
……………………………………………………………….....

Câu 6: Đặt tính rồi tính:
376459 + 89765

915863 - 732864

2134 x 312

4178 : 142

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức:
a) ( 1496 + 3672 ) : 34 - 17

b) 601759 - 1988 : 14

Câu 8: Tìm x
a) 68 x x = 10056 + 4020

b) x x 405 = 86265

Câu 9:Khối lớp ba trồng được 138 cây. Khối lớp bốn trồng được nhiều hơn khối
lớp ba 15 cây nhưng lại ít hơn khối lớp năm 24 cây. Hỏi trung bình mỗi khối

trồng được bao nhiêu cây ?
Câu 10: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 6 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa
ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 6 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở
mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lơ-gam thóc?


Câu 11: Một phép trừ có tổng các số: hiệu số, số trừ, số bị trừ là 486. Số trừ hơn
hiệu số là 19 đơn vị. Tìm số trừ và hiệu số của phép tính đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ TỐN SỐ 4
Câu 1: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4 m2 85 cm2 =........cm2 là:40085
Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 6305214 là: 6000000
Câu 3: Chu vi của một hình vng là 40 m. Diện tích của hình vng đó là:
100m2
Câu 4: Một quả táo cân nặng 200g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân
được 4 kg?
Số quả táo cần là: 20 quả
Câu 5: Viết vào chỗ chấm
Viết số

Đọc số

35 110 400

Ba mươi lăm triệu một trăm mười nghìn bốn trăm

4 000 070

Bốn triệu khơng nghìn khơng trăm bảy mươi.

102 203 001 Một trăm linh hai triệu hai trăm linh ba nghìn khơng trăm linh một

Câu 6: Đặt tính rồi tính:
376459

915863

2134

4178

142

89765

732864

312

1338

29

466224

182999

4268

60

2134

6402
665808
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức:
a) (1496 + 3672 ) : 34 - 17 = 5168 : 34 – 17
= 152 – 17
= 135
b) 601759 - 1988 : 14 = 601759 – 142
= 601617


Câu 8: Tìm x
a) 68 x x = 10056 + 4020

b) x x 405 = 86265

68 x x = 14076

x

= 86265 : 405 (tìm

x

= 213

thừa số)
x = 14076 : 68 (tìm thừa số)
x = 207
Câu 9:
Khối lớp bốn trồng được số cây là:

138 + 15 = 153 (cây)
Khối lớp năm trồng được số cây là:
153 + 24 = 177 (cây)
Trung bình mỗi khối trồng được số cây là:
(138 + 153 + 177) : 3 = 156 (cây)
Đáp số: 156 cây
Câu 10:
Đổi: 6 tấn 2 tạ = 62 tạ = 6200 kg
6 tạ = 600 kg
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là:
(6200 + 600) : 2 = 3400 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
3400 – 600 = 2800 (kg)
Đáp số: 3400kg; 2800kg
Câu 11:
Theo bài ra ta có:
Số bị trừ + số trừ + hiệu số = 486
Mà:

Số bị trừ = số trừ + hiệu số


Suy ra: Số bị trừ + số bị trừ = 486
Hay:

Số bị trừ x 2 = 486
Số bị trừ hay tổng của số trừ và hiệu số là:
486 : 2 = 243
Số trừ là:
(243 + 19) : 2 = 131

Hiệu số là:
131 – 19 = 112
Đáp số: Số trừ: 131
Hiệu: 112

ĐÁP ÁN ĐỀ TOÁN SỐ 5
Phần 1: Ghi đáp số
Câu 1: Viết số gồm: một trăm triệu và bảy mươi ba đơn vị: 100000073
Câu 2: Khoanh vào trước chữ số thích hợp viết vào ơ trống để 17
cho cả 2 và 3.

chia hết

B

A. 0

.4

Câu 3:

Đáp số: 246 và 248

Câu 4:

Đáp số: 6 năm

Câu 5:

Đáp số: 72 hình


C. 6

D. 7

Phần 2: Trình bầy lời giải.
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
51425
8998
60423

90106
28767
61339

1857
203
5571
37140
376971

86679 214
1079 405
0

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức:
a) 1818 + 9054 : (7629 – 2541 x 3) = 1818 + 9054 : (7629 – 7623)
= 1818 + 9054 : 6



= 1818 + 1509
= 3327
b) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18
= 504753
Câu 8: Tìm y
a) y- 54 x 18 = 972
y – 972

b) y : 35 x 25 = 3925

= 972

y : 35

= 3925 : 25

(tìm thừa số)
y

= 972 + 972 (tìm số bị trừ)

y : 35

= 157

y

= 1944

y


= 157 x 35

y

= 5495

(tìm số bị chia)
Câu 9:
Số tấn hàng có là:
180 x 15 = 2700 (tấn)
Mỗi thùng chứa số hàng là:
2700 : 108 = 25 (tấn)
Đáp số: 25 tấn hàng.
Câu 10:

Ta có sơ đồ:

Thùng B

5 lít

Thùng A

156 lít
2 lít

Thùng C
Từ sơ đồ ta thấy:
Ba lần số dầu ở thùng B là:


156 - (5 x 2 + 2) = 144 (lít)
Thùng B có số dầu là:
144 : 3 = 48 (lít)
Thùng A có số dầu là:
48 + 5 = 53 (lít)
Thùng C có số dầu là:


53 + 2 =55 (lít)
Đáp số: Thùng A: 53 lít
Thùng B: 48 lít
Thùng C: 55 lít
Câu 11:Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
A = 234 + 567 + 234 x 999 + 433 = 234 + 234 x 999 +(567 + 433)
= 234 x (1 + 999) + 1000
= 234 x 1000 + 1000
= 234000 + 1000
= 235000
Câu 12: Ta chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và một hình vng như hình
vẽ.
Diện tích hình vng là:

9m

9 x 9 = 81(m2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
15 – 9 = 6 (m)

9m


Diện tích hình chữ nhật là:
3m

6 x 3 = 18 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
81 + 18 = 99 (m2)
Đáp số: 99 m2

15 m



×