Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
.
Trong những văn bản sau, văn bản nào thuộc văn
bản văn học, văn bản nào thuộc loại văn bản phi
(không) văn học?
Văn bản:Chiếu<i> dời đơ , Bình Ngơ đại cáo, Bài thơ về </i>
<i>tiểu đội xe khơng kính, Tun ngơn độc lập, Tơi và </i>
<i>chúng ta, Thông tin về ngày trái đất năm 2000, Động </i>
<i>Phong Nha, Bản tin An tồn giao thơng</i>
<b>Văn bản phi văn học: </b>
<i>Thông tin về ngày trái đất </i>
<i>năm 2000, Động Phong Nha </i>
<i>Bản tin An toàn giao thông. </i>
<i>(văn bản nhật dụng) </i>
<b> Văn bản văn học: </b>
<i>Chiếu dời đơ , Bình Ngơ đại </i>
<i>cáo, , Tơi và chúng ta, Bài thơ </i>
<i>về tiểu đội xe khơng kính, </i>
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
<b>* Khái niệm văn bản văn học.</b>
- Theo nghĩa rộng VBVH là tất cả các VB sử dụng ngơn từ
một cách nghệ thuật: có hình ảnh, nhịp điệu, biểu hiện tình
cảm của người viết.
- Theo nghĩa hẹp VBVH chỉ bao gồm các sáng tác có hình
tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu.
Theo nghĩa rộng ngôn từ trong văn bản văn học được sử dụng
có tính nghệ thuật. Cịn theo nghĩa hẹp sử dụng ngôn từ
? Mục đích Nam Cao sáng tác “Lão Hạc ” là gì?
- Nhằm phản ánh bức tranh hiện thực xã hội
Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám (1945).
- Thể hiện sự đồng cảm với người nông dân,
nhân dân lao động nghèo khổ.
- Mục đích của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” là
gì?
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
- Văn bản văn học (văn bản nghệ thuật,
văn bản văn chương) đi sâu phản ánh hiện
thực khách quan, khám phá thế giới tình
cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
của con người.
* Viết về sự biến đổi của đất trời cuối hạ sang
thu, nhà thơ Hữu Thỉnh viết:
“Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sóng được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu”(Sang thu)
Nhận xét:- Đoạn thơ mang tính biểu cảm,
ngơn từ trau chuốt, đa nghĩa; thể hiện rõ cảm
xúc của người viết.
Ngôn ngữ nghệ thuật.
Bản tin thời tiết:
Hôm nay, Thừa Thiên
Huế trời nhiều mây, có
mưa rào và giơng vài
nơi. Nhiệt độ từ 18 độ c
– 25 độ c
Nhận xét:
- Bản tin thời tiết: thông
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
- Ngôn từ của văn bản văn học là
ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có
tính thẩm mĩ cao: trau chuốt, biểu
cảm, hàm súc, đa nghĩa.
Gọi tên thể loại của các văn bản sau: <i>Chiếu dời </i>
<i>đô, Bến quê, Tôi và chúng ta, Cảnh ngày hè, </i>
<i>Hịch tướng sĩ, Truyện Kiều .</i> Mỗi thể loại này
có những đặc điểm riêng để phân biệt khơng?
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất
định tuân theo những quy ước, cách thức của
thể loại đó.
<b>I.Tiêu</b>
<b>chí </b>
<b>chủ </b>
<b>yếu </b>
<b>của </b>
<b>văn </b>
<b>bản</b>
- Văn bản văn học (văn bản nghệ
thuật, văn bản văn chương) đi sâu
phản ánh hiện thực khách quan, khám
phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả
mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
- Ngôn từ của văn bản văn học là
ngơn từ nghệ thuật, có hình tượng, có
tính thẩm mĩ cao: trau chuốt, biểu
cảm, hàm súc, đa nghĩa.
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể
loại nhất định tuân theo những quy
ước, cách thức của thể loại đó.
ba
tiêu
chí
khơng
thể
thiếu
của
VB
<i>Em có nhận xét gì về các từ láy sau ?</i>
“Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh”
<i>(Tố Hữu - Lượm)</i>
Gợi hình ảnh nhanh nhẹn, vui tươi.
1. Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa:
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
<i>Trong đầm gì đẹp bằng sen</i>
<i>Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng</i>
<i>Nhị vàng bông trắng lá xanh</i>
<i>Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn</i>
<i> (ca dao) </i>
Hoa sen -> Vẻ đẹp hình thức và phẩm
2. Tầng hình tượng:
- Tầng hàm nghĩa là ý nghĩa ẩn kín trong của văn bản
Hiểu được tầng hàm nghĩa của VBVH, giúp ta nâng cao
tâm hồn mình.
<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>
Hàm nghĩa là điều nhà văn muốn tâm sự: những thể nghiệm
về cuộc sống, quan niệm về đạo đức xã hội, hoài bão.
Tác giả ngoài ca ngợi vẻ đẹp
của sen trong đầm nhằm mục
đích gì?
Hoa sen -> Vẻ đẹp hình thức và
phẩm chất cao quí của con người.
Tầng ngôn từ - từ ngữ âm
đến ngữ nghĩa.
Tầng hình tượng
Văn bản VH <sub>Công chúng</sub> <sub>Tác phẩm VH</sub>
Chưa tác
động đến
xã hội
Đọc, đánh
giá
Tác động đến
con người, đến
cuộc đời
<i>Tìm hai đoạn có cấu trúc câu, hình </i>
<i>tượng tương tự như nhau của bài “Nơi </i>
<i>dựa” </i>
Cấu trúc hai đoạn tương tự như nhau:
- Câu đầu là câu hỏi của nhà thơ về một
hiện tượng nhìn thấy trên đường.
- Ba câu tiếp tả kĩ hai nhân vật: nét mặt,
đôi mắt, cái miệng, cử chỉ…
- Câu cuối vừa là câu hỏi vừa là nỗi băn
khoăn, suy nghĩ về nơi dựa.
<b>III.LUYỆN TẬP</b>
<i>Những hình tượng (người </i>
<i>đàn bà – em bé, người chiến </i>
<i>sĩ – bà cụ già ) gợi lên </i>
<i>những suy nghĩ gì về nơi </i>
<i>dựa trong cuộc sống?</i>
- Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập chững
- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trên
đường.
-> Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi
con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống
=> Tầng hàm nghĩa: sống với hi vọng vào tương
lai, nhớ ơn quá khứ làm nên phẩm giá nhân văn
của con người. Giúp con người vượt qua những
trở ngại
<b>Câu hỏi trắc nghiệm: </b>
<i>1.Điều gì sau đây khơng phải là tiêu chí đáng quan </i>
<i>trọng, tin cậy để nhận diện văn bản văn học? </i>
A. Phản ánh, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng,
nhu cầu thẩm mĩ của con người.
B. Được xây dựng bằng ngơn từ nghệ thuật, có
C. Được xây dựng theo một phương thức riêng,
mang những đặc trưng thể loại riêng.
D. Được viết bằng ngôn từ và nhiều khi không thể
phân biệt với văn bản lịch sử hay văn bản triết học.
<b>Chúc mừng !</b>
D
<i>2.Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngồi vào trong) </i>
<i>chủ yếu với các tầng bậc nào?</i>
A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngôn từ.
B. Tầng ngơn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa.
C. Tầng hình tượng, tầng ngơn từ, tầng hàm nghĩa
D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngôn từ.
B
<b>Chúc mừng!</b>