Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng ly 9 Bai 16 Dinh luat JunLenxo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.71 KB, 19 trang )


LỚP 9A

KIỂM TRA BÀI CŨ
? Em hãy cho biết điện năng có thể biến đổi
? Em hãy cho biết điện năng có thể biến đổi
thành những dạng năng lượng nào? Cho ví
thành những dạng năng lượng nào? Cho ví
dụ.
dụ.
TL: Điện năng có thể biến đổi thành các
dạng năng lượng như: Cơ năng, nhiệt năng,
quang năng ...
Ví dụ: Quạt điện khi hoạt động đã biến đổi
điện năng cơ năng. Bàn là điện đã biến đổi
điện năng thành nhiệt năng ...

Bếp điện
Bếp điện
Nồi cơm điện
Nồi cơm điện
Đèn sợi đốt
Đèn sợi đốt
Máy sấy tóc
Bàn là
Máy khoan
Máy bơm nước
Mỏ hàn

Như các em đã biết dòng điện chạy qua vật
dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Vậy


nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ thuộc vào các
yếu tố nào? Tại sao với cùng dòng điện
chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới
nhiệt độ cao còn dây nối với bóng đèn hầu
như không nóng?
Vậy để giải quyết vấn đền trên thầy trò ta
Vậy để giải quyết vấn đền trên thầy trò ta
cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

BAØI 16

BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I/ TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT
NĂNG.
1/ Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
-
Hãy kể tên ba dụng cụ điện biến đổi một phần điện năng
thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh
sáng?
Đèn sợi đốt; Đèn LED; Đèn bút thử điện ...
-
Hãy kể tên ba dụng cụ điện biến đổi một phần điện năng
thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng?
Máy bơm nước; Máy sấy tóc; Quạt điện ...

BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I/ TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH
NHIỆT NĂNG.
1/ Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.

2/ Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Hãy kể tên một số dụng cụ điện có thể biến đổi toàn bộ
điện năng thành nhiệt năng?
Bàn là điện; Nồi cơm điện; Bếp điện; Mỏ hàn ...
- Hãy so sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này
với các dây dẫn bằng đồng ?
m
Nikêlin
Ω=

6
10.40,0
ρ
m
đ
Ω=

8
10.7,1
ρ
m
Cons
Ω=

6
tantan
10.50,0
ρ
<

×