Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

lòch baùo giaûng kõ haäch bµi d¹y líp 4 – n¨m häc 2009 2010 tuçn 30 thöù hai ngaøy 29 thaùng 3 naêm 2010 taäp ñoïc hôn moät nghìn ngaøy voøng quanh traùi ñaát i muïc tieâu 1 ñoïc troâi chaûy toaøn baø

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.42 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 30:</b>



Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010


TẬP ĐỌC:


HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT.


<b>I Mục tiêu:</b>


1 Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc lưu lốt các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các
chữ số chỉ ngày tháng, năm.


Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.


<b>2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.</b>


Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.


<b>III Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi…


từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc


-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ
ngày, tháng:


-Gọi HS đọc , chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghĩa của các từ khó.


-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


-3HS thực hiện u cầu.(KiƯt)


-Nhận xét.


-Nghe.



-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả
lớp đọc thầm.


-H S đọc bài theo trình tự.
-HS1: Ngày 20….vùn đất mới.
……..


HS6: Chuyến đi đâù tiên….. vùng đất mới.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .


-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
và lần lượt trả lời từng câu hỏi.


+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?


……..


-Giảng bài:Với mục đích khám phá
những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã
giong buồm ra khơi………


H: Đồn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?


……….



-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của
hạm đội……


+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt được những kết quả gì?


-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.


+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các
nhà thám hiểm?


-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.


c)Đọc diễn cảm


-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.


+Đọc mẫu.


+Yêu cầu HS c theo cp


-2 HS c ton bi.(Hải, Hoàng)
-Theo dừi GV đọc mẫu.



-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên
biển dẫ đến những vùng đất mới.


-Nghe.


+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu……….


-Quan sát lắng nghe.


+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
mới.


+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
……….


+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt qua mọi thử thách để đạt được mục
đích.


-HS trao đổi và nêu:


-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi
sinh……



-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần
luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là
HS các em cần phải làm gì?


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và soạn bài
Dịng sơng mặc áo.


-Nghe,
-Nghe.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>:


<b>Bảo vệ mơi trường.</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có thể biết.


1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống hơm nay và mai
sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn mơi trường trong sạch.



2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.


3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.


-Phiếu giáo viên


III Các hoạt động dạy học.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.


-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết,
hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: …….


-u cầu HS đọc các thơng tin thu thập
và ghi chép được về môi trường.



-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.


+Nêu các biển báo giao thông đã học ở
bài 13.


-Nêu:


-Cịn có một vài mẩu giấy.
-Do một số bạn ở lớp vứt ra.


-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng
rác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.


- Qua các thông tin, số liệu nghe được,
em có nhận xét gì về mơi trường mà
chúng ta đang sống?


-Theo em, môi trường đang ở tình trạng
như vậy là do những nguyên nhân nào?


-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường …
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu.. thì”
+Phổ biến luật chơi.


Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt
chơi, dãy 1 đưa ra vế “ nếu” dãy 2 phải


đưa ra vế “ thì” tương ứng có nội dung về
mơi trường.


Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để
suy nghĩ.


-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi
được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ
chiến thắng.


+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.


+Nhận xét HS chơi.


-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của
môi trường, chúng ta cần và có thể được
những gì?


+Nhận xét câu trả lời của HS.


+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực


-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời
gian cho phép mà GV quy định số lượng
HS đọc.


-1 HS đọc.



-Môi trường đang bị ô nhiễm.


-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt
dần….


-Khai thác rừng bừa bãi,


-Vứt rác bẩn xuống sơng ngịi, ao hồ……
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


-Nghe.


-Nghe phổ biến luật chơi.


-Tiến hành chơi thử.


-Tiến hành chơi theo 2 dãy


VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi…
Dãy 2 … Thì sẽ làm xói mịn đất và gây lũ
lụt……


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hiện.


-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS thực hiện theo nội dung bài
học.



-Nghe.


-Nghe.


-Nghe và thực hiện.


<b>KHOA HOÏC:</b>


<b>Nhu cầu chất khống của thực vật.</b>



<b>I Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS có thể biết.


-Kể ra vai trị của các chất khống đối với đời sống thực vật.


-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Hình trang 118, 119 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.



-Nhận xét ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.


Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.


-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây
cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo
luận.


+Các cây các chua ở hình b,c,d thiếu các
chất khống gì? Kết quả ra sao?


+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây
nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại
sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất,
tới mức không ra hoa kết quả được? Tại
sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.


-2HS lên bảng thực hiện
HS 1: đọc ghi nhớ.
HS 2: Lấy ví dụ …


-Nhắc lại tên bài học.


-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện
theo yêu c



-Quan sát hình SGK và thảo luận.
-Nêu:


-Nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

KL: Trong q trình sống, nếu khơng
được cung cấp đầy đủ các chất khống,
cây sẽ phát triển kém, khơng ra hoa kết
quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất
thấp………


Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.


-GV phát phiếu học tập cho các nhóm,
yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang
119 SGK để làm bài tập.


Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu
học tập.


Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo
viên.


Bước 3: Làm việc cả lớp.


-GV chữa bài. Dưới đây là đáp án.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau.



VD:


KL: các loại cây khác nhau cần các loại
chất khoáng của từng loại cây, của từng
gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà
nơng bón phân đúng liều lượng, đúng
cách để được thu hoạch cao.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài.


-Một số nhóm trình bày trước lớp.(H»ng)
-Lớp nhận xét bổ sung.


-Nghe.


-Nghe.


-Nhận phiếu và làm bài tập.


-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


-Lớp nhận xét bổ sung.


-Nghe.



-Nghe.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TỐN:</b>
<b> Luyện tập chung.</b>


I. <b>Mục tiêu</b>.


Giúp HS củng cố về.


-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của
một số.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ
số của hai số đó.


-Tính diện tích hình bình hành.


II. <b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>.


Giáo viên Học sinh


-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.


-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Bài 1 yêu cầu gì?



-Gọi HS lên bảng làm bài.


-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm thế nào?


-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.


-HS lên bảng làm bài tập.(Anh)
-HS 1 làm bài:


-HS 2: làm bài:


-Nhắc lại tên bài học


-Tính.


-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài
vào vë.


a) <sub>5</sub>311<sub>20</sub> b)


9
4
8


5


 c)


3
4
16


9




d) :<sub>11</sub>8
7
4


e) :<sub>5</sub>2
5
4
5
3




-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài.
-Nêu:


-Nêu:



-Muốn tính diện tích hình bình hành …
-1HS lên bảng làm.


-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Chiều cao của hình bình hành là
18 <sub>9</sub>5 = 10 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Bài tốn thuộc dạng tốn nào? Nêu
các bước thực hiện giải?


-Theo dõi giúp đỡ.


-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Nhận xét sửa bài và chấm điểm.
-nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm
tra.


18 x 10 = 180 (cm2<sub>)</sub>



Đáp số: 180 cm2


-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc đề(Th¾m)
-Nêu:


-Nêu:


-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.


1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.(Sù)
-Lớp làm bài vào vở.


Bài giải:


Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)


Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)


Đáp số: 45 ơ tơ.
-Nhận xét bài làm của bạn.


-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở.


-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.


-1HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét sửa bài.


<b>Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010</b>
<b>ChÝnh t¶ :</b>


<b>Đường đi Sa Pa</b>



<b>I Mục đích yêu cầu.:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học.


<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


-Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý
phân biệt của tiết chính tả trước.


-Nhận xét chữ viết từng HS.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.


a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ-viết.



H: Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế
nào?


………


b)Hướng dẫn viết từ khó.


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện đọc.


c)Nhớ viết


d)Chầm bài-nhận xét bài viết của HS.
Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a hoặc b
hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa chữa
lỗi chính tả cho HS lớp mình.


Bài 2:


a)Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài
tập.


-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. GV
nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho
vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. Bổ
sung, GV ghi nhanh vào phiếu.



-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3:


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-1 Hs đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.(Qu©n)
-Nghe.


-2 Hs đọc thuộc lịng thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm theo.


+Thay đổi theo thời gian trong một ngày.
Ngày thay đổi mùa liên tục……


-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng,
rơi………..


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành.
HS dưới lớp nhận xét.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


b)Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự
như cách tổ chức làm bài 3a.



-Nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu
văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm
được ở BT2 vào vở.


-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.


-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng
bút chì vào SGK.


-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.


-Lời giải: Thư viên-lưu gi-bng vng-i
dng-th gii.


-Nghe.
-Nghe,


<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>M rng vn t: Du lịch – Thám hiểm.</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


1 Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.


2 Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm
được.



<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2


<b>III Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi Hs lên bảng làm phần a, b của BT4.
-HS dưới lớp trả lời câu hỏi.


+Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi
bày tỏ, yêu cầu, đề nghị?


………….


-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.


-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1:


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.


-Phát giấy, bút cho từng nhóm.



-Hs lên bảng viết câu khiến.(L¬ng TuÊn)
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


-Nhận xét.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Chữa bài:


-u cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để
được 1 phiếu đầy đủ nhất.


-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo
tổ.


-Cho HS thảo luận trong tổ.


-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung
GV viết thành cột trên bảng….


-Cho HS thi tìm từ.


-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều


từ, từ đúng nội dung.


-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung
mình viết hoặc về du lịch……..


-Yêu cầu HS tự viết bài.
* Chữa bài


-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên
bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ
cho HS về cách dùng từ, đặt câu


-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà hồn chỉnh lại đoạn văn
vào vở và chuẩn bị bài sau


trước lớp.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1


nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hồn
thành bài.


-Dán phiếu, đọc bổ sung.


-4 HS đọc thành tiếng tiếp nối (Mỗi HS
đọc 1 mục)


-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài
trước lớp.


-Hoạt động trong tổ.


-Nghe.


-Thi tiếp sức tìm từ.


-3 Hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.


-Nghe.


-Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào
giấy khổ to.


-Đọc và chữa bài.


-5-7 HS đọc đoạn văn mình viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng</b>



<b>I. MUÏC TIÊU:</b>


Giúp HS :


- HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết một đơn vị
đồ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thất trên mặt đất là bao nhiêu).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


Giáo viên Học sinh


Gọi HS lên bảng làm bài.


-Nhận xét ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Treo bản đồ và giới thiệu.
-Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ.
KL:


Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


-Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm
(1cm, 1m) ứng với độ dài thực trên mặt
đất là bao nhiêu?



-Hoûi thêm:


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.


-u cầu HS tự kiểm tra.


-Nhận xét chữa bài.


-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
HS 1 làm bài:(L÷ Träng)


HS 2 làm bài:(Cêng)


-Nhận xét bài làm của bạn.


-Nhắc lại tên bài học.


-Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam,
các tỉnh …


-Nối tiếp đọc tỉ lkệ bản đồ.
-Nghe.


-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:


+ 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài
thực là 1000mm



+…


-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Nêu lại các tỉ lệ của bản đồ?
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về tỉ lệ
bản đồ.


thích.


-Nối tiếp nêu.


-Nghe.

<b>Lịch sử:</b>



<b> Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS có thể biết


-Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các
chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước.


II Đồ dùng dạy học.



-Phieáu thảo luận nhóm các HS.


-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang
Trung.


<b>III Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả
lời 2 câu hỏi cuối bài 25.


-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.


-GV giới thiệu bài:
-Đọc và ghi tên bài.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS,
sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khắn


-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của
các chính sách kinh tế và văn hố giáo
dục của vua Quang Trung.


(Phiếu thảo luận giáo viên tham khảo
sách thiết kế).



-GV u cầu đại diện các nhóm phát biểu


-2 HS lên bảng thực hiện theo u cầu
của GV.


-Nghe.


-Nhắc lại tên bài học.


-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng
dẫn của GV.


+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả
thảo luận mong muốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ý kiến.


-GV tổng kết ý kiến của HS gọi 1


-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng
góp ý kiến:


+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại
đề cao chữ Nôm?


+GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi
trọng tiếng nói dân tộc…….



H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” của vua Quang Trung như
thế nào?


-GV giới thiệu: Cơng việc đang thuận lợi
thì vùa Quang Trung mất (1792). Người
đời sau đều thương tiếc một ông vua tài
năng đức độ nhưng mất sơm.


-GV : Em hãy phát biểu cảm nghó của
mình về nhà Vua Quang Trung.


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học
thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết
quả học và chuẩn bị bài sau;


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi
nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


-Nghe.


HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn định và xây dựng đất
nước.


-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.


-Vì chữ Nơm là chữ viết do nhân dân ta
sáng tạo từ lâu……



-Nghe.


-Vì học tập giúp con người mở mang kiến
thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn…
-Nghe.


-Một số HS trình bày trước lớp.


Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 20010

<b>Tập đọc:</b>



<b>Dßng</b>

<b> sông mặc áo.</b>



<b>I: Mục đích yêu cầu</b>.


-Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm
thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc mn màu của
dịng sông quê hương.


2 Hiểu các từ ngữ trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II Đồ dùng dạy học</b>.


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-u cầu 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc


toàn bài Hơn một nghìn ngày vịng quanh
trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc


-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.


-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
b)Tìm hiểu bài.


-u cầu HS đọc thầm tồn bài trao đổi
và trả lời câu hỏi


+Vì sao tác giả nói là dòng sông “diệu”
…………..


-8 dịng thơ đầu miêu tả gì?


-6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?


+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.


c)Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả


-HS lên thực hiện theo u cầu.
(Th¾ng,Sù)


-Nhận xét.


-Nghe.


-HS đọc bài theo trình tự.


HS1: Dịng sơng mới điệu..sao lên.
HS2: Khuya rồi…nở nhoà áo vải.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng dịng thơ.


-3 HS đọc tồn bài thơ.(Liªm, Nhí, Thủ)
-Theo dõi GV đọc mẫu.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.



-Miêu tả màu áo của dòng sông vào các
buổi sáng, trưa, chiều, tối.


-Miêu tả áo của dịng sơng lúc đêm
khuya và trời sáng.


-Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q
hương và nói lên tình u của tác giả đối
với dịng sơng q hương.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.(Hoµng, Kim Tn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lớp đọc thầm tìm cách đọc hay.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng
đoạn.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.


-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng từng
đoạn thơ.


-Thi đọc cả bài.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?



-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà học thuộc lịng bài thơ
và soạn bài tiếp theo.


-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ.


-3-5 HS đọc thuộc lịng bài thơ


-Cho em biết tình u dịng sơng q
hương tha thiết của tác giả và sự quan sát
tinh tế của ông về vẻ đẹp của dịng sơng.


<b>Kể chuyện</b>

:



<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


1 Rèn kó năng nói:


-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về
du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.


-Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2 Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>



Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân,
truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…….


III Các hoạt động dạy học.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-u cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện Đôi
cánh của Ngựa trắng.


-Gọi1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo u cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a)Tìm hiểu baøi


-Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ: được nghe, được đọc,
du lịch, thám hiểm.


-Gọi HS đọc phần gợi ý.


-GV định hướng hoạt động và khuyến


khích HS: các em đã được nghe ông, bà
cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du
lich……..


b)Kể trong nhóm


-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4
em.


-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ
bạn.


-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung truyện có hay khơng? Truyện
ngoài SGK hay trong SGK?


…….


c)Kể trước lớp


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, hành động của nhân vật, ý nghĩa
truyện.



-GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung,
ý nghĩa để HS nhận xét bạn cho khách
quan.


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
-Nhắc HS đọc sách tìm thêm nhiều câu
chuyện khác, chuẩn bị bài sau.


-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong
SGK.


-Lần lượt HS giới thiệu truyện.


-4HS cùng hoạt động trong nhóm.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể các
em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình
tiết, hành động mà mình thích trao đổi vời
nhau về ý nghĩa truyện.


-5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.



-Nhận xét bạn kể theo gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>KHOA HOÏC</b>:


Nhu cầu khơng khí của thực vật.


<b>I Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS có thể biết.


-Kể ra vai trị của khơng khí đối với đời sống của thực vật.


-HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của thực vật.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.


<b>III Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.


-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.


Bước 1: ơn lại các kiến thức cũ.



-Khơng khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.


Bước 2: Làm việc theo cặp.


-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang
120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời
lẫn nhau.


Bước 3:


-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.


KL: Thực vật cần khơng khí để quang
hợp và hơ hấp. Cây dù được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng


-HS lên bảng trả lời.(H»ng)


+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu chất khống của cây.


-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:


-Nêu:


-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát


hình 1,2 trang 120, 121 SGK.


VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?


-Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải
ra khí gì?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thiếu khơng khí cây cũng khơng sơngs
được.


GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để
sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được
điều kì diệu đó?


+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí các-bơ-níc của thực vật


+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ơ xi của
thực vật.


KL: Biết được nhu cầu về khơng khí của
thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp
để tăng năng …


-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.



-Nghe và thực hiện.


-Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà
thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh
sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường
từ khí các bơ-níc và nước.


-Nêu:


-Nêu:
-Nghe.


- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.


<b>Toán:</b>



<b>Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS .


- Biết tính độ dài thực trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.</b>



Giáo viên Học sinh


Gọi HS lên bảng làm bài.


-Nhận xét ghi điểm.


-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
HS 1 làm bài:(B»ng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Dẫn dắt ghi tên bài học.


- Treo bản đồ trường mầm non xã
Thắng Lợi.


-HD giaûi.


+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm?


+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
lợi vẽ theo tỉ lệ nào?


-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên
thực tế là bao nhiêu?


-2cm ?


-Nhận xét sửa bài.


-Gọi HS đọc yêu cầu BT.



-HD HS thực hiện như bài toán 1.


-Nhận xét chữa bài và KL.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc cột 1.


+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ơ thứ nhất?


-Nhắc lại tên bài học.


-Quan sát bản đồ trường mầm non.
-Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là 2cm


+ Tỉ lệ: 300


-1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực
trên thực tế là: 300 cm.


-2cm ứng với: 2 x 300 = 600
-Như hình SGK.


Bài giải:


Chiều rộng thật của cổng trường là
2 x 300 = 600 (cm)


600 cm = 6m


Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.


-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải:
Quãng đường … là
102 x 1000000=102000000


102000000=102 km
Đáp số: 102 km
-Nhận xét sửa.


-1Hs đọc yêu cầu.
-1HS đọc.


+laø 2cm


2cm x 500 000 = 1000 000
-Lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Nhận xét chấm một số bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV đi chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.



-Nhắc HS về tập làm các bài tập liên
quan về tỉ lệ của bản đồ.


-1HS đọc yêu cầu.


-1HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
Bài giải:


Chiều dài thật của phòng
4 x 200 = 800 (cm)


800 cm = 8m
Đáp số: 8m


-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS đọc đề bài.


-Tự làm bài vào vở.


-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.


Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010

<b>Tập làm văn:</b>



<b>Luyện tập quan sát con vật.</b>



<b>I Mục tiêu</b>:



1 Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.


2 Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vât.


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh, ảnh chó, mèo cỡ to.


<b>III Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài vaên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật
nuôi trong nhà.


-Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.
-Bài 1


-Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS
đọc bài văn.


-Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là


đẹp……..


Baøi 2


H: +Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan
sát những bộ phận nào của chúng.


-Yêu cầu Hs ghi lại vào vở những từ ngữ
hình ảnh miêu tả mà em thích.


-KL: Để miêu tả một con vật sinh động,
giúp người đọc có thể hình dung ra con
vật đó như thế nào, các em cần quan sát
thật kĩ……….


Baøi 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát,
tranh ảnh về chó hoặc méo.


H:+Khi tả ngoại hình của con chó hoặc
con mèo, em cần tả những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
-Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát
cần chú ý những đặc điểm để phân biệt
con vật……….


-GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 cột


chỉ từ ngữ miêu tả con chó và con mèo.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi
nhanh vào bảng viết sẵn.


-Nhận xét, khen ngợi những HS biết đúng
những từ ngữ, hình ảnh sinh động để
miêu tả con vật.


Bài 4


-Nghe.


-Nhắc lại tên bài học.


-2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan
mới nở.(Qu©n,Anh)


-Nghe.


-Đọc thầm bài, trao đổi…


-Các bộ phần: Hình dáng, bộ lơng, đơi
mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
-Ghi vào vở.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.



(KiƯt)
-HS trả lời.


-Cần chú ý tả: bộ lơng, cái đầu. Hai tai,
đơi mắt, bộ ria,…


-Làm baøi.
-Nghe.


-Quan sát và đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-GV định hướng.: Khi miêu tả con vật
ngồi miêu tả ngoại hình, các em cịn
phải quan sát thật kĩ hoạt động của con
vật đó.


-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi
nhanh vào 2 cột trên bảng.


-Nhận xét khen ngợi những HS biết dùng
từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả
hoạt động của con vật.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát


hồn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng
và hoạt động của con chó hoặc con mèo
và chuẩn bị sau.


-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


(B»ng)


-Laøm baøi.


-HS đọc bài làm của mình.(Cêng)
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.


-Nghe.

<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>Câu cảm.</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


1 Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2 Biết đặt và sử dụng câu cảm.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1


-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2


III Các hoạt động dạy học.


<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


-Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch
hoặc thám hiểm.


-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.


-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1,2,3


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
H: hai câu văn trên dùng để làm gì?


-Cuối các câu văn trên có dấu gì?


+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm


- HS c on vn ó hon chnh.(Hoàng)
-Nghe.


-1 HS c trc lp.(Hải)


-Dựng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên,
vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông
mèo………


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc


nhiên…


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-GV yêu cầu: Em hãy đặt một số câu
cảm.


-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Gọi HS có cách nói khác đặt câu.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


-Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng
HS nếu có lỗi. GV ghi nhanh các câu cảm
HS đặt lên bảng.


-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3


-Gọi HS đọc u cầu bài tập.


-u cầu HS làm bài cá nhân.


-Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm
xúc gì trước hết các em phải đọc đúng
giọng……….


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét từng tình huống của HS.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn
ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài
sau.


-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả
lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.


-1 HS đọc yêu cầu của bài.(Nhí)
-4 HS lên bảng đặt câu.


-Nhận xét.
-Bổ sung.
-Viết vào vở.


-1 HS đọc yêu cầu của bài tập(Th¾m).
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống…



-1 HS đọc yêu cầu bài tập.(QU¢N)
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TỐN:</b>


ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. <b>MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ.
II. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS lên bảng, u cầu các em làm
bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.


-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo bảng phụ.


-Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
sân trường dài bao nhiêu m?


Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
-Bài tập u cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?


-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho
500 cần chú ý điều gì?



-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Bài tốn cho em biết điều gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-2HS lên bảng làm bài.(KiƯt, B»ng)
-HS 1 làm bài:


-HS 2 làm bài.
-Nhận xét.


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc bài.(Thủy)


-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là
20m.


-Tæ lệ là 500


Tính hai điểm A và B trên bản đồ.
-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.


-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


Bài giải:
20m = 2000 cm


Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên


bản đồ là


2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài tốn.
-Nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của quãng
đường thật và quãng đường thu nhỏ phải
đồng nhất.


-Nhận xét chữa bài cho HS.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ.
+Độ dài thật là bao nhiêu km?
+Tỉ lệ trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu HS thảo luận.


-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Nhận xét chấm một số bài.
Gọi HS đọc đề bài.


Bài toán cho biết gì?



+Quãng đườngtrên bản đồ.
-HS tự làm bài vào vở.
-Nghe.


Bài giải:


41 km = 41 000 000 m m
Qng đường … trên bản đồ là
41000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)


Đáp số: 41 mm
-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài.(Anh)


--Nêu:
-Nêu:
-Nêu:


-Thảo luận cặp đôi làm bài.
-Một số cặp nêu.


-Nhận xét chữa bài.


-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:


12 km = 12 00000 cm



Quãng đường từ A đến B trên bản đồ là:
12 00000 : 100000 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm
-Nhận xét sửa bài.


-1HS đọc đề bài.
-Nêu:


-Nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài tốn hỏi gì?


-u cầu HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.


-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà làm bài tập thêm.


Bài giải:


15 m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là


1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là


1000 : 500 = 2(cm)



Đáp số: Chiều dài: …
Chiều rộng: …
-Nhận xét sửa bài.


<b>Kó thuật:</b>



<b>Lắp ô tô tải</b>
<b>I Mục tiêu</b>:


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.


-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của ô tô tải.


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


-Mẫu ô tô tải đã lắp ráp.
-Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Ổn định lớp.


u cầu kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.



-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học.


-GV cho HS quan sát mẫu ơ tơ tải đã lắp
sẵn.


-Hát tập thể.


-Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung.
-Nghe.


-Quan sát ô tô maãu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ
phận để trả lời câu hỏi: Để lắp được ơ tơ
tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?


-GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực
tế.


a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
theo SGK.


-GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn
từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
cho đúng, đủ.


-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận.



<b>*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.</b>


-Bộ phận này có 2 phần nên


-Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp
mấy phần:


-GV tiến hành lắp từng phần. Trong bước
lắp giá đỡ trục bánh xe


-GV gọi một HS lên lắp


* lắp ca pin


-Em haỹ nêu các bước lắp ca bin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong
SGK. Trong khi lắp, GV có thể gọi HS
lên lắp 1 hoặc 2 bước đơn giản


* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục
bánh xe


GV gọi HS lên lắp c) Lắp ráp xe ô tô tải.
GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK.
-Khi lắp tấm 25 lỗ làm thành bên, GV
nên thao tác chậm để HS nhớ vì bước lắp


- Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca
bin; ca bin; thành sau của thúng xe và


trục bánh xe).


- Hằng ngày, chúng ta thường thấy các xe
ô tô tải chạy trên đường. Trên xe chở đầy
hàng hóa.


-Thực hiện thao tác theo giáo viên.
-HS nêu lại tên và số lượng từng loại chi
tiết.


-Thực hiện.


-(cần lắp 2 phần: giá đỡ trục bánh xe; sàn
ca pin)


-Quan saùt và theo dõi.


-2HS lên bảng thực hiện.


HS khác nhận xét, bổ sung cho hồn
chỉnh.


HS quan sát hình 3 SGK, GV
( có 4 bước theo SGK)


-Thực hiện.


-1HS lên bảng thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

này chỉ thực hiện được khi lắp ráp các bộ


phận với nhau.


-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời
các chi tiết và xếp gọn vào trong lớp.
-Nêu u cầu thực hành nháp.


-Nhận xét chung.


GV dặn dị HS giờ học sau mang túi hoặc
hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở
cuối tiết 2.


-Nghe.


-Kiểm tra theo yêu cầu.
-Thực hiện tháo và xếp gọn.
-Thực hành theo yêu cầu.


-Thực hành theo nhóm có thi đua.
-Trưng bày sản phẩm.


-Nhận xét.


-2 – 3 HS nhắc lại thao tác kó thuật.


Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010

<b>Tập làm văn.:</b>



<b>Điền vào giấy tờ in sẵn</b>




<b>I Mục tiêu:</b>


1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn-phiếu khai
báo tạm trú, tạm vắng.


2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn
HS điền vào phiếu.


<b>ỊII Các hoạt động dạy học</b>.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng
con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt
động của con vật.


-Nhận xét, cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS


cách viết.


-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng
minh nhân dân. ……..


+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ
hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?


+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào,
thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành
phố nào?


+Lí do hai mẹ con đến?
………


-Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa
hướng dẫn và ghi mẫu.


+Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ
theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ
con em đến chơi.


………..


-Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi
phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi
phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.


-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và


cho điểm HS viết đúng.


Baøi 2


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu.


-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi
người cần khai báo để xin tạm vắng,……..
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào
phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và ghi


-Nghe.


-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.(Bïi Träng)
-Quan sát, lắng nghe.


-Làm phiếu chữa bài cho nhau.


-3-5 HS đọc phiếu.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.



-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lại kết quả quan sát các bộ phận của con
vật mà em thích.


TỐN:
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU


- Biết cách đơ độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng
thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, …
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc
tiêu).


II. Chuẩn bị:


- Phiếu thảo luận nhóm.
- Thước dây.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.


Giáo viên Học sinh


-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.


-Nhaän xeùt chung.



-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Chọn lối rộng của lớp học.


-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).


-Gv và HS thực hành.


-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có
thẳng hàng với nhau khơng người ta dùng
cọc tiêu.


-Cách gióng cọc tiêu như sau:
-HD thực hành ngồi lớp.


-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-u cầu HS thực hành như SGK.


-2HS lên bảng làm bài.(Sù. Kim Tn)
-HS 1 làm bài:


-HS 2 làm bài.
-Nhận xét.


-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.



-Quan sát.


-Nghe và thực hiện theo u cầu.
-Nghe.


-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Đi giúp đỡ từng nhóm.


-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
-Nhận xét chung.


-Nhận xét tiết học.


-u cầu HS về thực hành đo độ dài trong
thực tế.


-Thực hiện theo yêu cầu.


-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.


-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.


-Nghe


<b>địa lí:</b>



THÀNH PHỐ HUẾ
I<b>.MỤC TIÊU:</b>


-Học xong bài này, HS biết:


-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN


-Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.


-Tự hào vể thành phố Huế(Ddược công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. CHUẨN BỊ:


-Bản đồ hành chính Việt Nam.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


GIÁO VIÊN HỌC SINH


-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là
điều kiện để phát triển ngành công
nghiệp gì?


-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu , ghi tên bài.


-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản
đồ và trả lời câu hỏi.


-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?



-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường
Sơn?


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2


-Phát triển ngành cơng nghiệp đóng tàu
và sửa chữa tàu thuyền.


-Nhận xét.


-Nghe, nhắc lại tên bài học.


-Thảo luận cặp đơi chỉ cho nhau thành
phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.


-phía đơng của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3


-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS
quan sát và cho biết:


Dịng sơng nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hướng chảy qua dịng sơng?



-KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương
Giang…


-Yêu cầu:


-Các cơng trình này có từ bao giờ? Vào
thời của vua nào?


Giảng:thời kì đó Huế…


-u cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành
phố Huế và cho biết:Nếu đi thun xi
theo dịng sơng Hương chúng ta có thể
tham quan những địa điểm nào du lịch
của Huế?


-Nhận xét, kết luận:


-Treo tranh ảnh của các địa danh trên
bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh
ảnh.


-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp…


-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1
dịa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được
để gới thiệu.


-Yêu cầu đại diện giới thiệu.



Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi
tiếng?


-Sông Hương là dòng sông chảy qua
thành phố Huế.


-1-2 HS chỉ hướng chảy của dịng sơng.
-Nghe.


-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc
cổ kính của thành phố Huế.


-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1
tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ…
-Các cơng trình này có từ rất lâu: Hơn 300
năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn.
-Lắng nghe


-Thực hiện theo yêu cầu


-ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén,
Lăng Tự Đức…


-Lắng nghe.


-Theo dõi và thực hiện u cầu.
-Nghe.


-Các nhóm chọn địa danh.
N1,5:Kinh thành Huế




-Sau đó đại diện giới thiệu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.


-Nghe bài hát Huế thương


-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của thành
phố Huế…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành
phố Hueá?


</div>

<!--links-->

×