Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khảo sát và tính toán kiểm nghiệm hệ thống điện thân xe trên xe ô tô chevrolet captiva

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

KHẢO SÁT VÀ TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG
ĐIỆN THÂN TRÊN XE Ô TÔ CHEVROLET CAPTIVA

Sinh viên thực hiện: PHẠM HƯNG HẢI

Đà Nẵng – Năm 2019


Khảo sát hệ thống điện thân xe trên xe Chevrolet Captiva

TĨM TẮT
Tên đề tài: “Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống điện thân xe trên xe ô
tô Chevrolet Captiva”.
Sinh viên thực hiện: Phạm Hưng Hải
Số thẻ SV: 103150037

Lớp: 15C4A

Luận văn này phân tích làm thế nào người mới và chun gia có thể đọc hiểu các
kí hiệu, các sơ đồ điện, phân tích lỗi thường gặp của hệ thống điện trên xe Chevrolet
Captiva. Để trả lời câu hỏi này, tơi đã chú thích các ký hiệu trên mạch điện, các từ viết
tắt chun ngành ơ tơ, phân tích nguyên lí hoạt động của các mạch điện, phân tích các
hư hỏng cơ bản và tính tốn kiểm tra an toàn điện cho các thiết bị điện trên xe
Chevrolet Captiva. Nội dung của đề tài này giúp em hệ thống được những kiến thức đã
học, nâng cao tìm hiểu các hệ thống của ơtơ nói chung và hệ thống điện thân xe của
ơtơ Chevrolet Captiva nói riêng; từ đây có thể đi sâu nghiên cứu về chuyên môn. Tuy
nhiên, trên mỗi xe của mỗi hãng khác nhau thì các ký hiệu sơ đồ điện và vị trí bố trí


các thiết bị điện trên xe cũng khác nhau nên việc áp dụng tập tài liệu này cho toàn bộ
các xe là khơng thể tuy nhiên về cơ bản thì ngun lý hoạt động của chúng vẫn như
vậy.

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


Khảo sát hệ thống điện thân xe trên xe Chevrolet Captiva
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

KHOA: CƠ KHÍ GIAO THƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: PHẠM HƯNG HẢI Số thẻ sinh viên: 103150037
Lớp: 15C4A

Khoa: Cơ Khí Giao Thơng

Ngành: Kĩ Thuật Cơ Khí

1. Tên đề tài đồ án:
“Khảo sát và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống điện thân xe trên xe ô tô
Chevrolet Captiva”.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện

3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Thông số xe Chevrolet Captiva và các tài liệu lien quan.
Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:








Mục đích, ý nghĩa của đề tài.
Giới thiệu về xe Chevrolet Captiva.
Khảo sát hệ thống điện thân xe Chevrolet Captiva.
Tính tốn và kiểm tra cơng suất máy phát.
Tính tốn và kiểm nghiệm dây dẫn.
Chẩn đoán hư hỏng và cách khắc phục.
Kết luận.

4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
1. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và mạch điện hệ thống khởi động (01A3).
2. Bản vẽ bảng táp lô (01A3).
3. Bản vẽ mạch điện bảng táp lô (01A3).
4. Bản vẽ mạch điện đèn pha cốt (01A3).
5. Bản vẽ mạch điện đèn xi nhan – Báo nguy (01A3).
6. Bản vẽ mạch điện hệ thống còi (01A3).
7. Bản vẽ mạch cấu tạo còi điện (01A3).
8. Bản vẽ mạch điện hệ thống điều hoà (01A3).
9. Bản vẽ kết cấu motor gạt nước rửa kính (01A3).
10. Bản vẽ mạch điện hệ thống gạt nước rửa kính (01A3).

11. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và mạch điện hệ thống túi khí an toàn (01A3).
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


Khảo sát hệ thống điện thân xe trên xe Chevrolet Captiva

5. Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:

1. Nguyễn Hoàng Việt

6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

2/9/2019

7. Ngày hoàn thành đồ án:

15/12/2019
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 09 năm 2019

Trưởng Bộ mơn

Người hướng dẫn

KT Ơ tơ và MĐL

PGS. TS Dương Việt Dũng

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


TS. Nguyễn Hoàng Việt


LỜI NĨI ĐẦU
Trong chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Cơ Khí Giao Thơng thì đồ án tốt
nghiệp là khơng thể thiếu, là điều kiện tất yếu rất quan trọng mà mọi sinh viên cần
phải hoàn thành, để hiểu biết một cách chặt chẽ và nắm vững sâu về ô tơ. Trong q
trình học tập, tích lũy kiến thức, việc bắt tay vào khảo sát một hệ thống trên xe hay
tổng thể xe là việc quan trọng. Điều này củng cố kiến thức đã được học, thể hiện sự
am hiểu về kiến thức cơ bản và cũng là sự vận dụng lý thuyết vào thực tế sao cho hợp
lý: nghĩa là lúc này sinh viên đã được làm việc của một cán bộ kỹ thuật.
Hệ thống thân xe trên ô tô là một hệ thống rất quan trọng trên xe, nó dùng để
điều khiển gần như tồn bộ hoạt động của xe ngày nay như hệ thống khởi đông, phanh,
đèn, hệ thống tín hiệu, hệ thống điều hịa, hệ thống nâng hạ kính…. Nên hệ thống thân
xe trên ơ tơ cần phải đảm bảo : truyền nhanh và chính xác, hoạt động tốt trong mọi
điều kiện làm việc, có độ bền và tuổi thọ cao.
Trong tập đồ án tốt nghiệp này em được nhận đề tài ”Khảo sát và tính tốn
kiểm nghiệm hệ thống điện thân xe trên xe ơ tô Chevrolet Captiva”. Nội dung của đề
tài này giúp em hệ thống được những kiến thức đã học, nâng cao tìm hiểu các hệ thống
của ơtơ nói chung và hệ thống điện thân xe của ơtơ Chevrolet Captiva nói riêng; từ đây
có thể đi sâu nghiên cứu về chun mơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Việt đã chỉ
bảo tận tình và thầy giáo duyệt: TS. Nguyễn Việt Hải, các thầy giáo bộ môn, đã hết
sức tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hồn thành tốt nội dung đề tài đồ án của mình.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, chưa tiếp xúc được nhiều với thực tiễn
cũng như các tài liệu tham khảo cịn hạn chế trong khi đó thời gian thực hiện cũng có
hạn nên trong đồ án khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những lời
chỉ dẫn thêm từ các thầy.


Đà nẵng, ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Sinh viên thực hiện

Phạm Hưng Hải

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

i


CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong tập đồ án này là do chính tơi thực hiện
và được sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Hoàng Việt. Các nội dung, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu có trong nội dung được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung đồ án của mình.

Sinh viên thực hiện

Phạm Hưng Hải

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

ii


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. i

CAM ĐOAN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. vi
DANH SÁCH BẢNG ..............................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... ix
Phần 1: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 1
Phần 2:

GIỚI THIỆU Ô TÔ CHEVROLET CAPTIVA ...................................... 2

2.1. Sơ đồ tổng thể ô tô chevrolet captiva: .......................................................... 2
2.2. Động cơ sử dụng trên ô tô chevrolet captiva: .............................................. 3
2.3. Hệ thống truyền lực: ..................................................................................... 4
2.4. Hệ thống phanh: ........................................................................................... 6
2.5. Hệ thống lái: .................................................................................................. 7
2.6. Hệ thống treo: ............................................................................................... 8
2.6.1. Hệ thống treo phía trước:......................................................................... 8
2.6.2. Hệ thống treo sau: ................................................................................... 8
Phần 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE CHEVROLET CAPTIVA ... 9
3.1.
3.2.

Tổng quan: .................................................................................................... 9
Một số ký hiệu trong hệ thống điện và điện tử trên xe chevrolet captiva:
10
3.3. Hệ thống cung cấp: ..................................................................................... 13
3.3.1. Chức năng của hệ thống cung cấp: ........................................................ 13
3.3.2. Ắc Quy: .................................................................................................. 13
3.3.3. Máy phát điện: ....................................................................................... 16
3.3.4. Sơ đồ mạch điện hệ thống cung cấp điện trên xe Captiva. ...................... 23

3.4. Hệ thống khởi động: ................................................................................... 23
3.4.1. Công dụng: ............................................................................................ 23
3.4.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động điện ................... 24
3.4.3. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động. ..................................................... 25
3.5. Hệ thống thông tin: ..................................................................................... 26
3.5. 1. Bảng táp lô............................................................................................. 26
3.5. 2. Hệ thống mạng MPX. ............................................................................. 27
3.6. Hệ thống đo đạc và kiểm tra: ..................................................................... 30
3.6.1. Màn hình huỳnh quang chân không (VFD)............................................. 31
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

iii


3.6.2. Đồng hồ báo tốc độ động cơ .................................................................. 32
3.6.3. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe:....................................................... 32
3.6.4. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất dầu .................................................... 36
3.6.5. Đồng hồ và cảm biến báo nhiên liệu ...................................................... 37
3.6.6. Đồng hồ và cảm biến báo nhiệt độ nước làm mát ................................... 41
3.6.7. Các mạch đèn cảnh báo ......................................................................... 43
3.7. Hệ thống chiếu sáng: .................................................................................. 45
3.7.1 Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống chiếu sáng .............................. 45
3.7.2 Thông số cơ bản và các chức năng của hệ thống chiếu sáng .................. 45
3.7.3 Các sơ đồ mạch điện hệ thống chiếu sáng trên xe Chevrolet Captiva: .... 48
3.8. Hệ thống còi: ............................................................................................... 52
3.8.1 Cấu tạo còi điện:.................................................................................... 52
3.8.2 Sơ đồ mạch điện đèn xinhan và đèn báo nguy (Turn and hazard warning
light) 55
3.8.3 Đèn dừng và đèn dựu phòng (stop and backup lamps): .......................... 56
3.9. Hệ thống an toàn: ....................................................................................... 57

3.9.1 Hệ thống phanh ABS ( Hệ thống chống bó cứng bánh xe khi phanh) ...... 57
3.9.2 Hệ thống túi khí an tồn ......................................................................... 62
3.10. Các hệ thống phụ: ....................................................................................... 65
3.10.1 Hệ thống điều hồ khơng khí .................................................................. 65
3.10.2 Hệ thống xơng kính phía sau .................................................................. 71
3.10.3 Hệ thống gạt nước và rửa kính ............................................................... 72
3.10.4 Hệ thống khố cửa ................................................................................. 76
3.10.5 Hệ thống nâng hạ kính ........................................................................... 79
3.10.6 hệ thống hỗ trợ đỗ xe: ............................................................................ 81
Phần 4: TÍNH TỐN VÀ KIỂM TRA CƠNG SUẤT MÁY PHÁT ................... 82
4.1. Sơ đồ các tải công suất điện trên ô tơ: ....................................................... 82
4.2. Tính tốn cơng suất tiêu thụ theo các chế độ tải: ...................................... 83
4.2.1. Chế độ tải hoạt động liên tục: ................................................................ 83
4.2.2. Chế độ tải hoạt động khơng liên tục ....................................................... 83
Phần 5: TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM DÂY DẪN ............................................ 87
Phần 6: CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG VÀ KHẮC PHỤC MỘT SỐ CHI TIẾT ..... 93
6.1. Các hư hỏng và cách khắc phục trong hệ thống cung cấp ........................ 93
6.1.1. Đèn báo nạp hoạt động khơng bình thường ............................................ 93
6.1.2. Ắc quy yếu, hết điện ............................................................................... 93
6.1.3. Ắc quy bị nạp quá mức ........................................................................... 94
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

iv


6.1.4. Tiếng ồn khác thường ............................................................................. 94
6.2. Các hư hỏng và cách khắc phục trong hệ thống chiếu sáng: .................... 94
6.3. Các hư hỏng và cách khắc phục trong hệ thống tín hiệu .......................... 95
Phần 7:


KẾT LUẬN .......................................................................................... 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 98

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

v


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổng thể xe Chevrolet Captiva............................................................. 2
Hình 2.2. Động cơ Fam II 2.4D ................................................................................... 3
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực ơ tơ Chevrolet Captiva .............................. 4
Hình 2.4. Kết cấu hộp số tự động AW55-51LE ............................................................ 4
Hình 2.5. Sơ đồ hệ thống phanh chính xe Chevrolet captiva. ....................................... 6
Hình 2.6. Sơ đồ lắp cơ cấu lái bánh răng-thanh răng. ................................................ 7
Hình 2.7: Cấu tạo hệ thống treo trước. ........................................................................ 8
Hình 2.8. Cơ cấu treo sau trên ơtơ Chevrolet Captiva. ............................................... 8
Hình 3.1. Sơ đồ phụ tải điện tổng quát. ...................................................................... 13
Hình 3.2. Cấu tạo bình ắc quy axít............................................................................. 14
Hình 3.3. Cấu tạo của bản cực và khối bản cực. ........................................................ 15
Hình 3.4. Cấu tạo máy phát điện xoay chiều kích thích kiểu điện từ........................... 16
Hình 3.5. Stator và các chi tiết chính của stator. ....................................................... 17
Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý sinh điện. .......................................................................... 17
Hình 3.7. Sơ đồ ngun lý dịng điện xoay chiều 3 pha. ............................................. 18
Hình 3.8. Sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha (Hình 1) và dịng điện phát ra (Hình 2)............. 19
Hình 3.9. Sơ đồ mạch bộ điều chỉnh bán dẫn IC. ....................................................... 21
Hình 3.10. Mạch điện hệ thống cung cấp điện trên xe Ford Ranger. .......................... 23
Hình 3.11. Sơ đồ nguyên lý hệ thống khởi động. ........................................................ 24
Hình 3.12: sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động xe captiva........................................ 25

Hình 3.13. Cấu tạo bảng táp lơ xe Chevrolet Captiva. ............................................... 26
Hình 3.14: sơ đồ mạch điện bảng tap lo..................................................................... 27
Hình 3.15. Sơ đồ truyền thơng tin của MPX và phương pháp thường. ....................... 28
Hình 3.16. Kết cấu dây xoắn và sơ đồ truyền tín hiệu. ............................................... 28
Hình 3.17. Sơ đồ khử nhiễu của đường truyền dẫn động bằng điện áp chênh lệch. .... 29
Hình 3.18. Cấu tạo màn hình huỳnh quanh chân khơng. ............................................ 31
Hình 3.19. Sơ đồ mạch đồng hồ đo tốc độ động cơ dùng cảm biến điện từ ................. 32
Hình 3.20. Đồng hồ tốc độ xe loại cáp mềm. ............................................................. 33
Hình 3.21. Cấu tạo đồng hồ tốc độ chỉ thị bằng kim dựa trên cảm biến Hall. ............ 34
Hình 3.22. Cấu tạo của cảm biến tốc độ. ................................................................... 34
Hình 3.23. Sơ đồ mạch điện đồng hồ tốc độ xe loại hiển thị số................................... 34
Hình 3.24. Cấu tạo cảm biến tốc độ xe....................................................................... 36
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

vi


Hình 3.25. Đồng hồ và cảm biến áp suất dầu kiểu nhiệt điện. .................................... 37
Hình 3.26. Cấu tạo bộ cảm biến mức nhiên liệu ......................................................... 38
Hình 3.27. Sơ đồ mạch điện đồng hồ báo nhiên liệu điện trở lưỡng kim..................... 38
Hình 3.28. Cấu tạo đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập.................................. 39
Hình 3.29. Sơ đồ mạch điện đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập .................... 40
Hình 3.30. Sơ đồ mạch đồng hồ nhiên liệu hiển thị số. .............................................. 41
Hình 3.31. Cấu tạo cảm biến nhiệt độ nước và đường đặc tính. ................................. 42
Hình 3.32. Hoạt động của đồng hồ nước làm mát. ..................................................... 42
Hình 3.33. Sơ đồ mạch đồng hồ nhiệt độ nước làm mát hiển thị số. .......................... 43
Hình 3.34. Cơ cấu báo nguy áp suất dầu bơi trơn. ..................................................... 44
Hình 3.35. Cơ cấu báo nguy nhiệt độ nước làm mát động cơ. .................................... 44
Hình 3.36. Cấu tạo bóng đèn loại dây tóc. ................................................................. 46
Hình 3.37. Cấu tạo bóng đèn halogen. ....................................................................... 47

Hình 3.38. Sơ đồ mạch điện công tắc điều khiển đèn pha, cốt. ................................... 49
Hình 3.39: sơ đồ mạch điện đèn đỗ, đèn đi và đèn biển số. .................................... 50
Hình 3.40: sơ đồ mạch điện đèn sương mù. ............................................................... 51
Hình 3.41: sơ đồ mạch điện các đèn bên trong xe. ..................................................... 51
Hình 3.42. Kết cấu còi điện và sơ đồ đấu dây. ........................................................... 52
Hình 3.43. Sơ đồ mạch cịi. ........................................................................................ 54
Hình 3.44. Cơng tắc đèn báo rẽ. ................................................................................ 55
Hình 3.45. Sơ đồ mạch điện đèn xinhan và đèn báo nguy .......................................... 55
Hình 3.46: sơ đồ mạch điện đèn dừng(stop lamp) và đèn báo lùi xe (backup lamp) ... 56
Hình 3.47. Chu trình điều khiển kín của ABS. ............................................................ 58
Hình 3.48. Cảm biến tốc độ bánh xe loại điện từ........................................................ 58
Hình 3.49. Hoạt động của cảm biến tốc. .................................................................... 59
Hình 3.50. Vị trí và cấu tạo cảm biến giảm tốc. ......................................................... 59
Hình 3.51. Bộ chấp hành thuỷ lực .............................................................................. 60
Hình 3.52: sơ đồ mạch điều khiển ABS và hệ thống cân bằng điện tử ESP ................ 61
Hình 3.53. Sơ đồ nguyên lý hệ thống túi khí ............................................................... 62
Hình 3.54. Cấu tạo bộ thổi khí cho ghế lái (a) và ghế phụ (b). ................................... 63
Hình 3.55. Cấu tạo của cáp xoắn. .............................................................................. 63
Hình 3.56. SAS unit.................................................................................................... 64
Hình 3.57. Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống túi khí trên xe Chevrolet Captiva ........... 64
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

vii


Hình 3.58. Cấu tạo hệ thống điều hồ khơng khí........................................................ 65
Hình 3.59. Sơ đồ mạch cảm biến tín hiệu của hệ thống điều hịa trên xe Chevrolet
Captiva ...................................................................................................................... 67
Hình 3.60. Cấu tạo máy nén....................................................................................... 68
Hình 3.61. Kết cấu ly hợp điện từ............................................................................... 68

Hình 3.62. Cấu tạo của bộ ngưng tụ. ........................................................................ 69
Hình 3.63. Các bộ phân trong thiết bị bay hơi. .......................................................... 70
Hình 3.64. Ống tiết lưu. ............................................................................................. 70
Hình 3.65. Sơ đồ mạch điện hệ thống xơng kính phía sau. ......................................... 72
Hình 3.66. Cấu tạo mơ tơ gạt nước. ........................................................................... 73
Hình 3.67. Cơng tắc điều khiển dừng tự động ............................................................ 73
Hình 3.68. Cơng tắc gạt nước và rửa kính ................................................................ 74
Hình 3.69. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt nước và rửa kính phía trước. .................... 75
Hình 3.70: sơ đồ mạch điện hệ thống gạt nước mưa và rữa kính phía sau. ................ 76
Hình 3.71. Cơng tắc điều khiển khóa cửa................................................................... 77
Hình 3.72. Mơ tơ khóa cửa. ...................................................................................... 77
Hình 3.73. Sơ đồ mạch hệ thống khoá cửa xe Chevrolet Captiva. .............................. 78
Hình 3.74. Cấu tạo mơ tơ nâng hạ kính...................................................................... 79
Hình 3.75: sơ đồ mạch điện nâng hạ kính trên xe Chevrolet Captiva. ........................ 80
Hình 3.76: Sơ đồ mạch điện hệ thống hỗ trợ đỗ xe trên xe Chevrolet Captiva............ 81
Hình 4.1. Sơ đồ phụ tải điện trên ơ tơ ........................................................................ 82

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2-1 Bảng thông số kỹ thuật cơ bản xe Chevrolet Captiva ................................... 2
Bảng 2.2. Thông số động cơ Chevrolet Captiva ......................................................... 3
Bảng2.3 : Các tỷ số truyền của hộp số AW55-51LE .................................................... 5
Bảng2.4. Thông số kỹ thuật của hệ thống phanh ......................................................... 6
Bảng 3.1. Ký hiệu một số phần tử điện và điện tử ...................................................... 10
Bảng 3.2. Các thông số của hệ thống chiếu sáng ....................................................... 45
Bảng 4.1. Mức tiêu thụ điện của các tải hoạt động liên tục [5] .................................. 83
Bảng 4.2. hệ số sử dụng của các phụ tải hoạt động không liên tục. ............................ 83
Bảng 4.2. Mức tiêu thụ điện của các tải hoạt động không liên tục.............................. 85
Bảng 5.1. độ sụt trên dây dẫn tính cả mối nối theo tài liệu [2]:.................................. 87
Bảng 5.2. chiều dài dây dẫn và độ sụt áp chọn cho các phụ tải:................................. 87
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


viii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT:
ABS – Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
A/C – Air Conditioning: Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên xe.
AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian.
BCM – Body Control Modul: Hộp điều khiển điện thân xe.
CAN – Controler Area Network: Mạng điều khiển cục bộ.
ECU – Engine Control Unit: Đơn vị điều khiển động cơ.
ESP – Electronic Stability Program: Hệ thống cân bằng điện tử.
EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
FACT – Full Automatic Temprature control: Hộp điều khiển nhiệ độ tự động.
FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.
GND – Ground: Nối đất- mass.
LED – Light Emiting Diode: Đèn phát quang (đèn LED).
MPX – Multiplex Communication System: Hệ thống thông tin phức hợp.
GPS – Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu.
PCM – Powertrain Control Module: Hộp điều khiển điện hệ thống truyền lực.
VSS – Vehicle Speed Sensor: Cảm biến tốc độ xe.
SAS – Sophisticated Airbag Sensor: Cảm biến túi khí.
SDM – Security Device Manager: Thiết bị quản lí bảo mật.
SSPS – Speed Sensitive Power steering: Trợ lực lái.
SRS – Supplementary Retraint System: Hệ thống hỗ trợ giảm va đập.

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

ix



Phần 1:
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão thì những ứng
dụng cơng nghệ tiên tiến trên ơ tơ ngày càng nhiều. Trong đó khơng thể thiếu những
thiết bị tiện nghi trên xe, nhu cầu sử dụng xe hơi ngày càng khắt khe hơn người ta
ngày càng quan tâm đến những chiếc xe được trang bị các hệ thống hiện đại, mà trên
đó khơng thể thiếu được các thiết bị điện, điện tử. Ngược trở lại những năm 1950 và
sớm hơn nữa, xe hơi chỉ được trang bị ắc quy 6V và bộ sạc điện áp 7V. Dĩ nhiên,
những chiếc xe cổ này cũng không cần nhiều điện năng ngồi việc đánh lửa hay vài
bóng đèn thắp sáng. Giữa thập kỷ 50, việc chuyển sang hệ thống điện 12V mang lại
giúp các nhà sản xuất có thể sử dụng các dây điện nhỏ hơn và đồng thời kéo theo việc
sinh ra nhiều tiện nghi dùng điện cho xe hơi. Trên những chiếc xe hiện đại ngày nay,
ngoài các hệ thống điện chiếu sáng còn rất nhiều các hệ thống điện rất hiện đại phục
vụ cho nhu cầu giải trí: Hệ thống âm thanh, CD, Radio…, hệ thống an toàn trên xe:
ABS, hệ thống chống trộm, hệ thống túi khí an tồn, hệ thống kiểm sốt động
cơ,…Các hệ thống hiện đại này đã nâng giá trị của ô tô lên rất cao và con người khơng
chỉ dừng ở đó, các kỹ sư ơ tơ cịn có những ước mơ lớn hơn là làm sao để những chiếc
xe thật sự thân thiện với người sử dụng, đến lúc đó khi ngồi trên xe ta sẽ có cảm giác
thật sự thoải mái, giảm đến mức tối thiểu các thao tác của người lái xe, mọi hoạt động
của xe sẽ được kiểm sốt và điều chỉnh một cách hợp lý nhất.
Để có được những chiếc xe hiện đại và tiện nghi như vậy cần rất nhiều các thiết
bị điều khiển, những thiết bị này có thể đã được lập trình sẵn hoặc khơng. Tuy nhiên
chúng cùng có một đặc điểm chung là phải sử dụng nguồn điện trên ô tô, nguồn điện
này được cung cấp bởi ắc quy và máy phát.
Với những ý nghĩa tốt đẹp đó em quyết định chọn đề tài “Khảo sát và tính tốn
kiểm tra hệ thống điện thân xe chevrolet captiva”, em cũng mong với đề tài này sẽ là
một cuốn tài liệu chung nhất cho công việc sửa chữa các hệ thống điện nói chung và
hệ thống điện thân xe nói riêng.

Trong đề tài này em tập trung vào tìm hiểu các sơ đồ mạch điện của các hệ
thống điện bố trí trên xe và các kết cấu, ngun lý làm việc. Từ đó phân tích, chẩn
đoán các dạng hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục hư hỏng.
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 1


Phần 2:
GIỚI THIỆU Ô TÔ CHEVROLET CAPTIVA
2.1. Sơ đồ tổng thể ơ tơ chevrolet captiva:

Hình 2.1. Sơ đồ tổng thể xe Chevrolet Captiva
Bảng 2-1 Bảng thông số kỹ thuật cơ bản xe Chevrolet Captiva
TT

Thông Số

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

1

Trọng lượng bản thân xe

G0


Kg

1750

2

Trọng lượng toàn bộ

Gt

Kg

2200

3

Chiều cao toàn bộ

Ha

mm

1480

4

Chiều rộng tổng thể

Ba


mm

1850

5

Chiều dài tổng thể

La

mm

4635

6

Chiều dài cơ sở

L

mm

2705

7

Khoảng sáng gầm xe

-


mm

200

8

Số chỗ ngồi (kể cả người lái)

-

Người

07

-

mm
mm

1562
1572

Vết bánh xe
9

Trước
Sau

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


Trang 2


Động cơ sử dụng trên ô tô chevrolet captiva:
Xe Chevrolet Captiva được trang bị động cơ FAM II 2.4D. Động cơ DOHC
16V 2.4 lít, 136 sức ngựa tại 5.000 vịng/ phút và mơ men xoắn cực đại 220N.m tại
2.200 vịng/ phút trục cam kép (DOHC). Một trục cam điều khiển các xupap nạp, còn
trục cam kia điều khiển xupap xả. Trục cam được nằm ở trên các cổ trục trên nắp máy
và được giữ bởi các nắp cổ trục cam. Trên các cổ trục cam có các lỗ để dẫn dầu bôi
trơn cho các cổ trục. Dầu bôi trơn hồi về các te thông qua các đường hồi về nắp máy
và than máy. Biên dạng cam dùng để mở các xupap nạp và xả một cách chính xác về
thời điểm. Các biên dạng cam được bôi trơn bằng dầu từ các con đội thủy lực. Hộp số
tự động với 5 tốc độ và được điều khiển bằng điện tử. Các bộ phận chính của hộp số là
bộ chuyển đổi mơ men, cụm bánh răng hành tinh, hệ thống điều khiển thủy lực và điện
tử. Hộp số tự động chuyển số nhẹ nhàng, ít bị rung giật. Khả năng vận hành của động
cơ này khá tốt, cả trên đường đô thị hay đường trường. Chevrolet Captiva đều rất linh
hoạt với khả năng lấy lại tốc độ nhanh chóng

2.2.

Hình 2.2. Động cơ Fam II 2.4D
Bảng 2.2. Thông số động cơ Chevrolet Captiva
Loại xe

Chevrolet captiva

Động cơ

FAM II 2.4D


Số xy lanh và bố trí

4 máy thẳng hang (1-3-4-2)

Cơ cấu xu páp

16 xupap DOHC, dẫn động xích

Dung tích xy lanh [cm3]
Đường kính xy lanh x Hành trình
piston [mm]
Tỉ số nén

2,405
87,5x 100
9,6

Cơng suất cực đại [KW]

100 (tại 5000 vịng/ phút)

Mơmem cực đại [N.m]

220 (tại 2200 vịng/ phút)

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 3



Hệ thống truyền lực:
Hệ thống truyền lực của ôtô Chevrolet Captiva được bố trí theo kiểu FF (động cơ
nằm ngang đặt ở đằng trước, cầu trước chủ động). Ơ tơ Chevrolet Captiva đang khảo
sát có cầu trước chủ động dẫn hướng.

2.3.

Hình 2.3. Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực ô tô Chevrolet Captiva
1 - Động cơ; 2 - .Bán trục; 3 - Hộp số.
5

6

7

8
9

10

11
12
4

13

3
2

1


14

Hình 2.4. Kết cấu hộp số tự động AW55-51LE
1- Phanh B5; 2 - trục thứ cấp; 3 - Bánh răng hành tinh; 4 - Cụm ly hợp C1&C2; 5 - Vỏ
hộp số; 6. Phanh B3; 7. Khớp một chiều F2; 8. Cụm phanh B1&B2; 9. Bánh phản ứng;
10 - Trục thứ cấp; 11 - Bánh bơm; 12 - Bánh tuabin;13 - Đường cấp dầu; 14 - Cụm
bánh răng vi sai
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 4


Hệ thống truyền lực tích hợp vào trong một cụm gồm có phần biến mơ thuỷ lực
đảm nhiệm ln vai trị là ly hợp. Phần hộp số gồm có các cơ cấu bánh răng, các
phanh, ly hợp, khớp một chiều... Và truyền lực cuối cùng(bộ vi sai) cũng tích hợp ln
trong đó
Hộp tự động AW55-51LE lắp trên ơtơ Chevrolet Captiva là hộp số tự động 5 cấp
số tiến và 1 cấp số lùi. Do ơtơ có cầu trước là cầu chủ động nên hộp số đặt nằm ngang.
Mômen xoắn được truyền từ động cơ qua biến mô, qua bộ truyền lực hành tinh đến
hộp vi sai rồi ra hai bánh xe trước. Do đó, hộp vi sai được đặt bên trong hộp số, vì thế
hộp số có kết cấu nhỏ gọn.
Việc thay đổi tỷ số truyền của hộp số cho phù hợp với chế độ động cơ được điều
khiển bởi hộp điều khiển hộp số tự động kết nối với hộp điều khiển động cơ.
Khối điều khiển điện tử hộp số tự động nhận thông tin từ những cảm biến đặt trên
xe sau đó xử lý những thơng tin đó và chuyển đổi thành những tín hiệu ra điều khiển
những van điện từ để thực hiện việc thay đổi tỷ số truyền của hộp số.
Bảng2.3 : Các tỷ số truyền của hộp số AW55-51LE
Loại hộp số


Tỷ số truyền
hộp số

Tỷ số truyền cuối cùng
Loại dầu bơi trơn
Thể tích dầu

AW55-51LE
Số 1

4,575

Số 2

2,979

Số 3

1,947

Số 4

1,318

Số 5

1,000

Số lùi


5,024
2,606
ATF/JWS 3317
6,85  0,15 L

Biến mô thuỷ lực đóng vai trị là ly hợp, cũng có tác dụng truyền và ngắt công
suất.
Mômen xoắn từ trục khuỷu động cơ qua bộ biến mô, làm quay trục sơ cấp của
hộp số tự động. Phần bánh bơm của biến mô (được lắp ghép trực tiếp với trục khuỷu
động cơ) có tốc độ quay cùng với tốc độ động cơ và dẫn động bơm dầu của hộp số,
dầu có áp lực cao trong bộ biến mô tạo thành khớp nối thuỷ lực, làm quay bánh tuabin
và truyền lực đến trục thứ cấp của hộp số thông qua bộ truyền lực của cơ cấu bánh
răng hành tinh.
Loại ly hợp này có nhiều ưu điểm hơn so với loại ly hợp ma sát.

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 5


2.4.

Hệ thống phanh:
Bảng2.4. Thông số kỹ thuật của hệ thống phanh
Thơng số
Đĩa phanh trước

Đĩa phanh sau

Tổng phanh


Kích thước
Đường kính

296

[mm]

Độ dày

29

[mm]

Độ nghiêng đảo

0,04

[mm]

Đường kính

303

[mm]

Độ dày

20


[mm]

Độ nghiêng đảo

0,04

[mm]

Đường kính

25,4

[mm]

Hành trình

35

[mm]

9inch + 9inch

-

1st: 7,5:1
2nd: 11:1

-

10,5


[mm]

Độ dày loại bỏ

2

[mm]

Độ dày

9

[mm]

Độ dày loại bỏ

2

[mm]

DOT - 4

-

0,67

[lít]

Cỡ

Bình trợ lực

Má phanh trước
Má phanh sau
Dầu phanh

Đơn vị

Tỉ số
Độ dày

Loại dầu
Dung lượng dầu

Hình 2.5. Sơ đồ hệ thống phanh chính xe Chevrolet captiva.
1 – Đĩa phanh; 2 - Vịng răng; 3 – Xilanh chính; 4 – Bấu trợ lực;
5 – Cơng tắc;6,12 – Các cảm biến; 7- Dịng phanh ;8 - Bộ thuỷ lực + máy tính; 9– Đèn
báo ABS; 10 – Đèn báo phanh;11 – Dòng phanh.
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 6


Hệ thống lái:
Hệ thống lái trên ô tô Chevrolet captive là hệ thống lái kiểu bánh răng- thanh
răng, có bộ trợ lực lái bằng thuỷ lực nên giúp giảm nhẹ lao động cho người lái và tăng
tính an tồn lao động. Hệ thống trợ lực lái gồm 3 tổng thành: bơm trợ lực lái, bình dầu
và cơ cấu lái. Bơm trợ lực lái là kiểu bơm cánh gạt, cơ cấu lái có các van điều khiển
dịng dầu trợ lực vào các piston của thanh răng.
Hệ thống lái xe Chevrolet captiva gồm các thơng số sau:

Đường kính ngồi của vơ lăng có túi khí: 390 [mm]
Số vịng quay tối đa: 3,4 [mm]
Cột lái có thể điều chỉnh được, có cơ cấu giảm chấn và chỉnh nghiêng
Trợ lực lái dạng liên động .
Hình thang lái sau trục trước.
Tỉ số truyền có trợ lực lái : 18,5
Cơ cấu lái loại bánh răng và thanh răng
Thể tích dầu trong trợ lực lái : 1,1 (lít)
* Các góc bánh xe
+ Bánh xe trước
- Góc chụm : 0,10 ± 0,080
- Góc nghiêng dọc: 2,180 ± 0,730
- Góc nghiêng ngang : -0,550 ± 0,750
+ Bánh xe sau :
- Góc chụm : 0,090 ± 0,10
- Góc nghiêng ngang : -0,350 ± 0, 50

2.5.

Hình 2.6. Sơ đồ lắp cơ cấu lái bánh răng-thanh răng.
1 - Khớp nối; 2 - Thanh răng

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 7


2.6. Hệ thống treo:
2.6.1.
Hệ thống treo phía trước:

Hệ thống treo trước kiểu Macpherson với thanh cân bằng làm tăng độ chắc
chắn, độ êm và độ bám đường, giúp điều khiển xe dễ dàng và thoải mái hơn.

Hình 2.7: Cấu tạo hệ thống treo trước.
1- Lò xo; 2- Bộ giảm chấn ống; 3- Thanh nối của bộ cân bằng ngang.
2.6.2.
Hệ thống treo sau:
Là loại hệ thống treo đa liên kết, sử dụng lò xo trụ,
Giảm chấn thuỷ lực, xi lanh tác động kép,
Giảm chấn sử dụng trên hệ thống treo sau là loại giảm chấn thuỷ lực, tác động
kép.

Hình 2.8. Cơ cấu treo sau trên ơtơ Chevrolet Captiva.
1 – Lị xo trụ; 2 - Ống giảm chấn; 3, 6 – Các tay đòn; 4 – Thanh cân bằng;
5 – Thanh dẫn hướng.
Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 8


Phần 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE CHEVROLET CAPTIVA
3.1. Tổng quan:
Công nghiệp ôtô - máy kéo ngày càng phát triển, kết cấu ơtơ máy kéo ngày
càng hồn thiện thì mức độ tự động hóa, điện tử hóa của chúng ngày càng cao. Yêu
cầu về mặt tiện nghi, về tính an tồn của chuyển động càng lớn thì hệ thống trang thiết
bị điện trên ôtô - máy kéo ngày càng phức tạp và hiện đại.
Nếu như trên những ôtô - máy kéo đầu tiên các trang thiết bị điện hầu như
khơng có gì ngồi bộ phận để châm lửa hỗn hợp cháy rất thơ sơ bằng dây đốt, thì ngày
nay trên ôtô - máy kéo, điện năng đã được sử dụng để thực hiện rất nhiều chức năng
trên các hệ thống sau:

- Hệ thống cung cấp điện (Charging system): Bao gồm ắc quy, máy phát điện, các
bộ điều chỉnh điện.
- Hệ thống khởi động (Starting system): Bao gồm máy khởi động (động cơ điện), các
rơle điều khiển và các rơle bảo vệ khởi động. Ngoài ra, đối với động cơ Diesel cịn trang
bị thêm hệ thống xơng máy.
- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu (lighting and signal system): Gồm các đèn chiếu
sáng, đèn tín hiệu, cịi, các cơng tắc và các rơle.
- Hệ thống đo đạc và kiểm tra (Gauging system): Bao gồm các đồng hồ trên bảng
Taplô (đồng hồ tốc độ động cơ, đồng hồ tốc độ xe, đồng hồ đo nhiên liệu, đồng hồ đo
nhiệt độ nước làm mát) và các đèn báo hiệu.
- Hệ thống điều khiển ôtô (Vehicle control system): Gồm hệ thống điều khiển
phanh chống hãm cứng (ABS), hộp số tự động, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống
truyền lực, hệ thống gối đệm.
- Hệ thống điều hoà nhiệt độ (Air conditioning system): Bao gồm máy nén, giàn
nóng, giàn lạnh, lọc ga, van tiết lưu và các thiết bị điều khiển hỗ trợ khác.
- Hệ thống các thiết bị phụ: Bao gồm quạt gió, hệ thống gạt nước rửa kính, nâng hạ
kính, đóng mở cửa xe, radio, tivi, hệ thống chống trộm, hệ thống nâng hạ ghế…
Các hệ thống trên hợp thành một hệ thống nhất, là hệ thống điện trên ôtô máy kéo,
với hai phần chính: Nguồn điện (hệ thống cung cấp điện) và các bộ phận tiêu thụ điện
(các hệ thống khác).
- Nguồn điện trên ôtô: Là nguồn một chiều được cung cấp bởi ắcquy nếu động cơ
chưa làm việc (hoặc làm việc ở số vòng quay nhỏ), hoặc bởi máy phát nếu động cơ
làm việc ở số vòng quay trung bình và lớn. Để tiết kiệm dây dẫn, thuận tiện khi lắp đặt
sửa chữa, …, trên đa số các xe người ta sử dụng thân sườn xe làm dây dẫn chung. Vì
vậy, đầu âm của nguồn điện được nối trực tiếp ra thân xe.
- Các bộ phận tiêu thụ điện (phụ tải điện): Trong các bộ phận tiêu thụ điện thì máy
khởi động là bộ phận tiêu thụ điện mạnh nhất (dòng điện cung cấp bởi ăcquy khi khởi

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A


Trang 9


động có thể lên đến 400÷600 (A) đối với động cơ xăng, hoặc 2000 (A) đối với động cơ
diesel). Phụ tải điện được chia làm các loại cơ bản sau:
+ Phụ tải làm việc liên tục: Bơm nhiên liệu, kim phun nhiên liệu,…
+ Phụ tải làm việc không liên tục: Gồm các đèn pha, đèn cốt, đèn kích thước,…
+ Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn: Gồm các đèn báo rẽ, đèn phanh,
mơ tơ gạt nước lau kính, cịi, máy khởi động, hệ thống xơng máy,…
- Mạng lưới điện: Là khâu trung gian nối giữa phụ tải và nguồn điện, bao gồm: Các
dây dẫn, các bộ chuyển mạch, công tắc, các thiết bị bảo vệ và phân phối khác nhau.
Cùng với sự phát triển vượt bậc của kỹ thuật điện tử và điều khiển tự động, các
trang thiết bị điện, điện tử trên các ôtô - máy kéo hiện đại hiện nay không tồn tại dưới
các bộ phận, các cụm tương đối độc lập về chức năng như trước mà được kết hợp lại
thành các vi mạch tích hợp, được xử lý và điều khiển thống nhất bởi một bộ xử lý
trung tâm, làm việc theo các chương trình đã được dựng sẵn.
3.2. Một số ký hiệu trong hệ thống điện và điện tử trên xe chevrolet captiva:
Bảng 3.1. Ký hiệu một số phần tử điện và điện tử
STT

1

2

3

Ký hiệu

Tên


Công dụng

Diodes

Một linh kiện bán dẫn mà chỉ cho
phép lưu lượng dòng đi qua một
phương hướng.

Diodes zener

Diode chỉ cho dịng điện chạy qua
một hướng. Nhưng với Diode zener
thì khi điện áp lớn hơn điện áp định
mức thì nó cho dòng điện chạy theo
hướng ngược lại.

Cầu dao hai
tiếp điểm

Thay đổi sự điều khiển thông qua sự
tiếp điểm của hai má tiếp điểm

Cầu chì

Là một sợi chì mỏng. mà khi dịng
điện có cường độ cao qua nó thì nó
sẻ tự chảy lỏng làm ngắt mạch điện
qua đó bảo vệ mạch điện.

4


Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 10


5

6

Bóng đèn

Cảm biến

Khi dịng điện đi qua sẻ làm cho các
sợi dây bị nóng lên và phát sáng.
Trong một bóng người ta có thể
dùng một sợi hoặc hai sơi.

Phát hiện những tín hiệu xung từ sự
quay đối tượng

Ắc quy

Năng lượng điện chuyển hóa bên
trong. Là nơi cung cấp dịng điện
DC cho tồn bộ các thiết bị điện tử
trên ơtơ

Tụ điện


Là nơi tích trử tạm thời năng lượng
điện cho các mạch tiêu thụ.Tụ mà
thường xun tích trử thì được gọi là
tụ cái

Dắc cắm

Là cơng cụ để kết nối,có thể dùng
thay cho phích cắm.Các giắc cắm
này khơng có ren mà chỉ có khố

10

LED

Sau khi có dịng chạy qua thì nó
phát sáng chi có điều khơng có
sức nóng như bóng đèn. Nó dược
sử dụng trong công cụ hiển thị

11

Bộ sấy

Là một thiết bị sinh nhiệt khi có
dịng điện đi qua.

7


8

9

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 11


12

Cơng tắc

Mở ra hoặc đóng các mach .Cho
phép điều khiển các dịng

13

Mơ tơ

Là một cổ máy chuyển điện năng
thành cơ năng. Sinh mơmen quay

Rơle

Về cơ bản thì rờle giống như một
cơng tắc. Có thể là loại thường đóng
hay thường mở. Cuộn dây tạo ra
lực từ để đóng, mở rơle.


15

Điện trở

Là một linh kiện có giá trị điện trở
khơng đổi. Khi đặt trong một hiệu
điện thế thì nó giảm điên áp.

16

Biến trở

Là một điện trở có giá trị điện trở
Có thể thay đổi được.

14

17

Cảm biến nhiệt

Là một điện trở mà giá trị của nó có
thể thay đổi được khi thay đổi nhiệt
độ

18

Loa

Một thiết bị tao ra âm thanh khi có

dao động điện

19

Diode phát quang (LED)

Là một loại diode phát sáng khi có
dịng điện chạy qua.

Transitor

Là một linh kiện bán dẩn. Giống
như
rơle điện tử, điều khiển thông qua
điện áp cở sở.

20

Phạm Hưng Hải _ Lớp 15C4A

Trang 12


×