Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.36 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Lý thuyết cần nắm vững về phương pháp điều chế hiđro:
<b>1. Trong phịng thí nghiệm </b>
- Trong phịng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 lỗng) tác dụng
với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhơm,…)
Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hay đẩy khơng khí.
<b>2. Trong công nghiệp </b>
- Phương pháp điện phân nước.
2H2O điện phân→ 2H2↑ + O2↑
- Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2O to→ CO↑ + H2↑
- Sản xuất từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.
<i><b>Các bước giải tốn:</b></i>
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính tốn theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các cơng thức chuyển đổi khối
lượng, thể tích.
- Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
<b>II. Ví dụ minh họa </b>
<b>Ví dụ 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây thường dùng để điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm? </b>
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b. 2H2O điện phân→ 2H2↑ + O2↑
c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
d. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
<b>Lời giải </b>
Trong phịng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng
với kim loại như Zn, Fe, Al.
Những phản ứng hóa học thường dùng để điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm là:
c. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
d. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
<b>Ví dụ 2: Trong phịng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit </b>
sunfuric H2SO4 lỗng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
<b>Lời giải </b>
Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Zn + H2SO4(loãng) → ZnSO2 + H2 ↑
Fe + H2SO4(lãong) → FeSO4 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
<b>Ví dụ 3: Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5 gam kẽm vào dung dịch H</b>2SO4 lỗng, trong
khí đó học sinh B cho 32,5 gam sắt cũng vào dung dịch H2SO4 loãng như ở trên. Hãy cho biết học sinh A
hay học sinh B thu được nhiều khí hiđro (đo ở đktc) hơn?
<b>Lời giải </b>
Học sinh A:
Số mol Zn là: nZn = 32,5/65 = 0,5 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
0,5 → 0,5 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,5 = 11,2 lít
Học sinh B:
Số mol Fe là: nFe = 0,58 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
0,58 → 0,58 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,58 = 12,99 lít.
Vậy học sinh B thu được nhiều khí hiđro hơn.
<b>III. Bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là </b>
A. có kết tủa trắng.
B. có thốt khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
<b>Đáp án D </b>
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là: viên kẽm tan dần, có khí khơng
màu thốt ra.
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
<b>Câu 2: Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro? </b>
A. Cu + HCl
B. CaO + H2O
C. Fe + H2SO4 loãng
D. CuO + HCl
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án C </b>
Phản ứng tạo được khí hiđro là: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Chú ý: Cu không tác dụng với HCl.
<b>Câu 3: Có mấy phương pháp thu khí hiđro trong phịng thí nghiệm? </b>
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án B </b>
Có 2 phương pháp thu khí hiđro trong phịng thí nghiệm là phương pháp đẩy nước và phương pháp đẩy
khơng khí.
<b>Câu 4: Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm là: </b>
A. H2SO4 đặc
B. HNO3 loãng
C. H2SO4 loãng
D. A và B đều đúng
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án C </b>
Trong phịng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng
với kim loại như Zn, Fe, Al.
A. từ thiên nhiên – khí dầu mỏ.
B. điện phân nước.
C. từ nước và than.
D. cả 3 cách trên.
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án D </b>
Trong công nghiệp, sản xuất hiđro bằng cách:
- Phương pháp điện phân nước : 2H2O điện phân→ 2H2↑ + O2↑
- Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2O CO↑ + H2↑
- Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.
<b>Câu 6: Cho Zn phản ứng với HCl, khí thốt ra cháy được trong khơng khí với ngọn lửa màu gì? </b>
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án B </b>
Phản ứng của Zn với HCl:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Khí thốt ra là H2, cháy được trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
<b>Câu 7: Cho Al tác dụng hoàn toàn với H</b>2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án A </b>
Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
→ Phản ứng tạo ra 2 sản phẩm.
A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 22,4 lít.
D. 4,48 lít.
<b>Lời giải </b>
Số mol Zn là: nZn = = 0,1 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
<b>Câu 9: Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H</b>2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68
lít khí (đktc).
A. 2,025 gam
B. 5,240 gam
C. 6,075 gam
D. 1,350 gam
<b>Lời giải </b>
<b>Đáp án D </b>
Số mol H2 là: nH2 = = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam.
<b>Câu 10: Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric lỗng, dư thu được </b>
dung dịch A và khí bay lên. Cơ cạn dung dịch A được m gam muối rắn. Hỏi muối là gì và tìm m?
A. FeCl2; m = 12,7 gam
B. FeCl2; m = 17,2 gam
C. FeCl3; m = 55,3 gam
<b>Đáp án A </b>
Số mol Fe là: nFe = = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Cô cạn dung dịch A thu được muối rắn là FeCl2
Khối lượng FeCl2 thu được là:
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>
<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>