Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Let's go 6A-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.41 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008</b>


<b>TUẦN 14</b>



<b>ĐẠO ĐỨC </b>


<b>TIẾT 14: BIẾT ƠN THẦY CƠ GIÁO ( TIẾT 1 )</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


1 - Kiến thức :- HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS .
2 - Kĩ năng :- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
.3 - Thái độ :- HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :</b>


- Các băng chữ


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ


- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu khơng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?


2 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


<b> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


<b> Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (trang 20, 21</b>
SGK )



- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống


-> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáođã dạy dỗ
các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó
các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.


<b> Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1</b>
SGK )


- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .


- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài
tập


+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính
trong , biết ơn thầy giáo , cơ giáo .


+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cơ giáo
khơng dạy lớp mình là biểu hiện sự khơng tôn
trọng thầy giáo , cô giáo .


<b> Hoạt động 4 :Thảo luận nhóm ( Bài tập 2</b>
SGK )


- Chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2
và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể
hiện lịng biết ơn thầy giáo , cơ giáo .



=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lịng biết
ơn đối với thầy giáo , cơ giáo .


- Dự đốn các cách ứng xử có thể xảy ra .
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do
lựa chọn .


- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .


- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận
xét , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những


việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô
giáo


4 - Củng cố - dặn dị: – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao,
tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 27 : CHÚ ĐẤT NUNG</b>


<i><b>I - MỤC </b><b> TIÊU:</b></i>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan


thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật
(chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm , chú bé Đất ).


2. Hiểu từ ngữ trong truyện.


Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


A. Luyện đọc:


- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn
nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm,
phân biệt lời kể với lời nhân vật.


B. Tìm hiểu bài:


Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác
nhau như thế nào?


Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?



<i> HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại.</i>
Một HS giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu
hỏi 3-4.


<i> </i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.


+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.


+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ:
đống rấm, hòn rấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì


?


<i> C. Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
<i>đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất</i>
<i>nung.</i>



- GV đọc mẫu


4 học sinh đọc theo cách phân vai.


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
5. Tổng kết dặn dị: Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 67 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp HS :</b>


Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một
số (thông qua bài tập ).


Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><i><b> : </b></i>


1. Bài cũ:
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất</b>
một tổng chia cho một số.


GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.


Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7


Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 +
12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6


GV gợi ý để HS nêu:


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên
phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho
số chia.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.


HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính
bằng nhau.


HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu


1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
<i><b>Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng</b></i>


<i><b>cho một số ta có thể chia từng số hạng cho</b></i>
<i><b>số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.</b></i>
Vài HS nhắc lại.


HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>
Tính theo hai cách.


Bài tập 2:


Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.
Bài tập 3:


HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa
bài.


<i><b> Đáp số: 15 nhóm</b></i>


HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài


3. Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


<i>1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó .</i>
2. Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi .
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng ï viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1 – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi
<b>2 – Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu</b>


- Bài học trước , các em đã được biết thế nào
là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm
nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số
dạng câu hỏi.


<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


<i>* Bài tập 1: </i>


a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?


<i> * Bài tập 2 </i>


- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?


+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý
kiến của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Qt như thế


nào ?


+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện
viết ?


+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?


<i>* Bài tập 3</i>



- GV nhận xét chốt lại


<b>a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung</b>
<b>khơng ?</b>


<b>b)Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải</b>
<b>không? </b>


<b>+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?</b>
<i><b>* Bài tập 4 </b></i>


- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu
khơng ?


- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì
muốn bay như chim phải không ?


- Bạn thích chơi bóng đá à ?
<i>* Bài tập 5 :</i>


<i>- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi,</i>
có những câu khơng phải là câu hỏi nhưng
vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị
nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm
ra những câu nào không phải là câu hỏi và
không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được
bài tập này, các em phải nắm chắt thế nào là
câu hỏi ?



- Nhận xét đi đến lời giải đúng.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ
nghi vấn trong các câu hỏi.


- Gạch vào bảng ï.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi
vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.


- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở
bài học trang 142.


- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào
khơng phải là câu hỏi và khơng được dùng
dấu chấm hỏi.


- Phát biểu ý kiến


+ Trong số 5 câu đã cho, có :
<i>2 câu là câu hỏi</i>



a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn
điều chưa biết )


b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi
bạn điều chưa biết )


<i>3 câu không phải là câu hỏi :</i>


b ) Tơi khơng biết bạn có thích chơi diều
khơng ? ( nêu ý kiến của bngười nói )


c ) Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào nhất.
( nêu đề nghị )


e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào ( nêu đề
nghị )


3 – Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Dùng câu hỏi vào mục đích khác.


<b>THỨ BA NGÀY THÁNG 11 NĂM 2008</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>I - MUÏC </b><b> TIÊU</b><b> :</b></i>


1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê .



<i> 2. Làm các bài tập phân biệt các âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ất/âc</i>
<i><b>II</b></i>

<i><b> - </b></i>

<i><b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống cần
điền) trong BT 2a hoặc 2b.


- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3.
<i><b>III</b></i>

<i><b> - </b></i>

<i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>2. Bài mới: Chiếc áo búp bê. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b> a. Hướng dẫn chính tả: </b>


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp
bê?


<i>(Rất xinh xắn)</i>
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


<b>Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa</b>
<b>tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.</b>



<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát
lỗi.


<i><b> Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.</b></i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.


Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


<b>Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất</b>
<b>nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc</b>
<b>thềm. </b>


<b>Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….</b>
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS theo dõi trong SGK


HS đọc thầm


HS vieát bảng con
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15

<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 68 : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1 Bài cũ: Một tổng chia cho một số.


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét


2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết:
128 472 : 6 = ?


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.


Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia,
nhân, trừ nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:


Lấy thương nhân với số chia phải được số bị
chia.


Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có
dư: 230 859 : 5 = ?


a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.


Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia,
nhân, trừ nhẩm.


b.Hướng dẫn thử lại:



Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số
dư phải được số bị chia.


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:


HS đọc đề toán.
Bài tập 3:


Hướng dẫn tương tự bài tập 3.


HS tính


Vài HS nhắc lại.
HS tính


Vài HS nhắc laïi.


HS thực hiện trên bảng con.
HS giải và chữa bài.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


3. Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>LỊCH SỬ </b>



<b>TIẾT 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.Kiến thức: HS biết được:- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.</b>


- Nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối
quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.


<b>2.Kĩ năng:- HS nêu được cơ cấu tổ chức của nhà Trần và một số chính sách quan trọng.</b>
<b>3.Thái độ:- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ</b>
non sông, dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>1.Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu . Trong tình
thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ
cực,nạn ngoại xâm đe doạ , nhà Lý phải dựa
vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu


Hồng lên ngơi lúc 7 tuổi . Họ Trần tìm cách để
Chiêu Hồng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường
ngơi cho chồng , đó là vào năm 1226 . Nhà
Trần được thành lập từ đây.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


=> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách
về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện .
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>


- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần
chưa có sự cách biệt q xa?


HS làm phiếu học tập


HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện
lên báo cáo.


- Đặt chng ở thềm cung điện cho dân đến
đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong
triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan
có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 14: BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I – MỤC TIÊU :</b>


1. Rèn kó năng nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


- Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06 băng giấy GV
đã viết sẵn lời thuyết minh.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
A – Bài cũ


B – Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>*Hoạt động 1:GV kể chuyện</b></i>


Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời
các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau:


sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi
ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng)


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)


<i><b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi</b></i>
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


<i>Baøi taäp 1:</i>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.


-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
-Cho hs làm theo cặp và viết và băng giấy lời
thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết
minh.


<i>Bài tập 2:</i>


-u cầu đọc u cầu bài tập.


-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể
lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của
<i>nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tơi, tớ, mình</i>


<i>hoặc em.</i>


<i>Bài tập 3:</i>


-u cầu đọc lại u cầu bài tập và suy nghĩ
ra những khả năng có thể xảy ra trong tình
huống cơ chủ cơ chủ cũ gặp lại búp bê trên
tay cơ chủ mới.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào băng giấy, dán
lên bảng, các nhóm khác nhận xét.


-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của
búp bê.


-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.



-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

<b>KHOA HỌC</b>



<b>TIẾT 27: MỘT SỐ CÁCH LAØM SẠCH NƯỚC </b>
<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết:</b>


-Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của mỗi cách.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch
của nhà máy nước.


-Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 56,57 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


-Có những ngun nhân gây ơ nhiễm nước nào?
-Khi nước bị ơ nhiễm thì điều gì xảy ra?


2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </sub></b>
Phát triển:


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch</b>
nước



-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thơng thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước


-Bằng giấy lọc, bơng,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.


Tác dụng:tách các chất khơng bị hồ tan ra khỏi
nước.


b)Khử trùng nước:


-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy
nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sơi:


Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh,
mùi thuốc khử trùng cũng hết.


-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng
của từng cách?


<b>Hoạt động 2:Thực hành lọc nước</b>


-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như
SGK trang 56.



-Dựa vào lời giảng trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
<b>Kết luận:</b>


-Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:...
<b> Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước</b>
sạch


-u cầu các nhóm đọc thơng tin trong SGK trang
57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).


-Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.


-Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền
sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.


<b>Kết luận:</b>


Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước:
<b> Hoạtđộng4:Thảo luận về sự cần</b>
thiết phải đun sôi nước uống


-Nước làm sạch như những cách trên đã uống
được ngay chưa? Tại sao?


-Muốn có nước uống được ta phải làm sao?
<b>Kết luận:</b>


-Chưa vì cịn vi trùng khơng nhìn thấy được.


-Ta phải đun sơi.


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>THỨ TƯ NGÀY THÁNG 11 NĂM 2008</b>
<b>MĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT: 14 VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận biết cách vẽ đồ vật theo mẫu.
- Biết cách vẽ và vẽ được đồ vật theo mẫu.


- Biết yêu thích thiên nhiên cảnh vật, con vật thể hiện qua bài vẽ của mình.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


GV: - Những bài vẽ của học sinh lớp trước.
HS: - Vở thực hành, màu vẽ, bút vẽ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1/ Bài cũ.


2/ Bài m i: ớ
<b>Hoạt động 1: </b>


<i>Quan sát nhận xét.</i>


GV giới thiệu tranh mẫu về đồ vật, đặt những
câu hỏi gợi ý để học sinh nhận biết về hình
dạng, màu sắc của đồ vật, và cách trang trí theo


mẫu


<b>Hoạt động 2: </b>


<i>Cách vẽ theo mẫu:</i>


Giới thiệu những quy trình thực hiện các bước


Quan sát tranh giáo viên giới thiệu và trả lời
các câu hỏi GV gợi ý để nhận biết các bước và
thể hiện theo kĩ thuật.


HS quan sát, theo dõi Gv hướng dẫn.
<b>Củng cố Dặn dò .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

để vẽ đồ vật mẫu.Cách bố trí đối xứng và liên
tục của một số hoa văn.


<b>Hoạt động 3: </b>
Thực hành


GV yêu cầu HS quan sát mẫu để vẽ phải nhận
biết được màu sắc hình dạng của từng mảng để
thực hành đúng.


GV quan sát học sinh làm và giúp đỡ học sinh
vẽ.


<b>Hoạt động 4: </b>



<i>Nhận xét đánh giá.</i>


Chọn một số bài đẹp trưng bày lên bảng để lớp
quan sát nhận xét.


Thực hành vẽ


Trình bày tác phẩm của mình để lớp nhận xét.
Lớp nhận xét, đánh giá.


3. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 69 : LUYỆN TẬP </b>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kó năng:</b>


Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc một hiệu ) cho một số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1. Bài cũ: Chia cho số có một chữ số


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


2. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có
một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp
chia có dư (khơng u cầu thử lại)


Bài tập 2:


u cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số
lớn).


Bài tập 3:


-

Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng.


Bài tập 4:


HS tính bằng hai cách


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa


HS làm bài
HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 27 : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


1- Hiểu được thế nào là miêu tả .


2. Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả .
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNGD Ạ Y H Ọ C :</b>


1/ Kiểm tra bài cũ:Ôn tập văn kể chuyện


-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
-Nhận xét chung.


2/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHø</sub></b>


<b>*Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả</b>
<b>*Nhận xét:</b>


-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả


-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được
miêu tả trong đoạn văn.


-Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn
văn.


-Cả lớp, gv nhận xét.


-GV neâu yêu cầu , cho hs xem mẫu và giải
thích mẫu.


-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành
phiếu được giao.


-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.


-Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết
quả ghi ở bảng phụ.


*Ghi nhớ:


Gv đàm thoại cùng hs:


 Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?


 Muốn miêu tả sự vật người viết phải
làm gì?


-Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140


<b>*Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 1:


-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo
nhóm.


-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.


-Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả
trong cả 2 phần bài” Chú Đất Nung”


-2 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to


-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự vật tìm
được


-Vài hs nêu
-hs lắng nghe


-Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải thích.
-Hs nêu ý kiến


Hs đổi chéo kiểm tra
-2 hs đọc ghi nhớ


-HS thảo luận theo 5 nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài hs đọc to



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 2:-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”


-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.
-GV yêu cầu hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2
câu tả lại hình ảnh đó.


Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.


4/Củng cố – Dặn dị: -GV hỏi lại nơi dung cần ghi nhớ
Nhận xét tiết học


<b>KĨ THUẬT </b>


<b>TIẾT 14: THÊU MÓC XÍCH</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


HS biết cách thêu móc xích , và ứng dụng của thêu móc xích.
HS thêu được các mũi thêu móc xích .
HS hứng thú học thêu .


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên : </b>


Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được
thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .


<b>Học sinh : </b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>I.Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>II.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc </i>
<i>xích</i>


-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc
xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu
móc xích theo đường vạch dấu.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu
cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.


<i>*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả </i>
<i>thực hành của hs.</i>


-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực
hành .


-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:-Yêu cầu hs
đánh giá sản phẩm của mình và bạn.


-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập
củahs.



-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
bứơc thêu móc xích.


-Hs thực hành .


Hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
<b>IV.Củng cố: Gv nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 70 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH </b>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


Nhận biết cách chia một số cho một tích .
Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí .
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1. Bài cũ: Luyện tập


2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


<b>Hoạt động1: Phát hiện tính chất.</b>
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Yeâu cầu HS tính


Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:



Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một
tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


Bài tập 1:


u cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện
các phép tính.


Bài tập 2:
Chữa bài
Bài tập 3:


- Cho HS tự tìm lời giải thơng thường.


HS tính


HS nêu nhận xét.


+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có
thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số
đó chia liên tiếp cho từng thừa số.


Vài HS nhắc lại.


HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số
cho một tích để tính.



Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu


HS thực hiện cách tính theo mẫu.
Hai bước giải:


Tìm số vở cả hai bạn mua.
Tìm giá tiền mỗi quyển.
3. Củng cố - Dặn dị: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.


<b>Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2008</b>



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 28 : CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


1- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả
trong phần thân bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1. Bài cũ:
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.</b>
Bài tập 1: HS đọc bài


GV chốt lại:



Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối.


Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.


Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài
mở rộng trong văn kể chuyện.


Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ
bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngồi vào
trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo
là tả công dụng của cái cối.


Bài tập 2:


GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát
toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận
có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm
với đồ vật.


<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ </b>


GV nhắc HS học thuộc lịng ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


Bài tập :


GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái
trống.



GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống,
tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng,
âm thanh của cái trống….


Gợi ý câu d:


Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián
tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở
rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa
đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài
với đoạn kết luận.


GV cùng HS nhận xét và chốt lại.


HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp.
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu
hỏi.


HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.


Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc câu hỏi.


HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi .
HS làm vào vở.



HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm.


4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 71 : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ </b>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp HS:Nhận biết cách chia một tích cho một số .</b>
Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai</b>
thừa số chia hết cho số chia.


Theo quy trình SGK


Từ nhận xét trên, rút ra tính chất:


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa</b>
số thứ nhất không chia hết cho số chia.


GV ghi baûng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)
Yêu cầu HS tính


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa</b>
số thứ hai không chia hết cho số chia.



Hướng dẫn tương tự như trên.


Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý
HS là thông thường ta không viết các dấu
ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x
15.


<b>Hoạt động 4: Thực hành</b>


Bài tập 1: HS tính theo hai cách


Bài tập 2: GV cho HS tính bằng cách thuận
tiện nhất.


Bài tập 3: Hướng dẫn HS gồm các bước giải


Cùng Gv hình thành bài mới
HS tính


HS nêu nhận xét.


<i><b>Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy</b></i>
<i><b>một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết</b></i>
<i><b>quả với thừa số kia.</b></i>


Vài HS nhắc lại.
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài . HS sửa


HS laøm baøi vào vở


Tìm tổng số mét vải.


Tìm số mét vải đã bán. Đáp số: 30 mét vải.
Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.


<i><b>ĐỊA LÍ</b></i>



<b>TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾT 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.Là vùng trồng nhiều rau xanh
xứ lạnh.Là nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống, chợ phiên


- HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân đồng bằng Bắc Bộ
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.


- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. Có ý thức tơn trọng,
bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


<b>II.CHUAÅN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tranh ảnh về trồng trọt, chăn ni, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>



<b>1. Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu tên các cơng việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét
gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái của
cây lúa nước, về một số cơng việc trong q
trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về
nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng
được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của
những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>


GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ.


GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi
đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.


Hoạt động 3: Làm việc nhóm



Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong
SGK.


Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi & khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng
bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà
Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau
đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)


GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc
Bộ.


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu
biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.


HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các
cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng
Bắc Bộ.


HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét & bổ sung.



<b>3. Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC </b>
<b>I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết:</b>


-Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vẹ nguồn nước.
-Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.


-Vẽ tranh cổ động tuyên truỳên bảo vệ nguồn nước.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 58,59 SGK.


Bảng nhóm, bút màu mỗi nhóm.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>Phát triển:</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ</b>
nguồn nước



-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
trang 58.


-Cho hs hỏi và trả lời theo cặp.


-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.
<b>*Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:</b>


-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch
như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn
nước…


-Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm
vào nguồn nước.


-Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà
tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và
làm ô nhiễm nguồn nước.


-Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh
hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống
thoát nước chung.


<b>Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. </b>


- Quan sát và trả lời:


*Những việc không nên làm để bảo vệ
nguồn nước:



_ Trả lời theo tranh


*Những việc nên làm để bảo vệ nguồn
nước:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×