9S85SS9
Bộ GIÁO DỤC & Đ À O TẠO
•
•
•
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ĐÈ TÀI NGHIÊN cứu CẤP Bộ
M Ã SỐ : B2003-22-54
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VIỆC TỎ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
THI TRẮC NGHIỆM
NHỎM THỨC HTÊN ; Ths. Vũ Thị Liên Hương
Ths. Lê Ngọc Thạnh
MU
V í ẺN!
ì í i r o oa' o e
[i
1
Lâu
Vũ Thị Phương Lan
V. !'r.J!JNó
2004
LỜI CẢM Ơ N
Trước hết, cho phép chúng tôi được nói lời cảm ơn chân thành đến các đồng
chí lãnh đạo vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Giáo dục và Đ ạ o Tạo, các đồng
chí lãnh đạo trường Đ ạ i Học Kinh Té thành phố H ồ Chí M i n h đã cho phép, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong việc thực hiện đề tài này.
Chúng tôi cũng x i n chân thành cảm ơn các quí vị trong ban giám khảo, các
chuyên gia giáo dục và công nghệ thông tin hàng đầu đã khơng tiếc chút thời gian
q báu của mình đứ đến tham gia nghiệm thu đánh giá đề tài này. Các ý kiến đóng
góp của q vị khơng chỉ làm bền vững thêm nền tảng kiến thức của đề tài m à còn
giúp đề tài mở rộng hơn nữa tính thực tiễn của nó.
X i n cảm ơn ban lãnh đạo Trung T â m T i n Học K i n h Tế trường Đ ạ i Học K i n h
Tế thành phố H ồ Chí M i n h đã luôn tạo điều kiện thuận l ợ i cũng như có ý kiến chỉ
đạo kịp thời nhàm giúp phần mềm được triứn khai nhanh chóng. Cảm ơn bộ phận
kỹ thuật của trung tâm về tinh làm việc nhiệt tình và nghiêm túc trong q trình
r
ì
phơi hợp v ớ i chúng tôi thực hiện các buôi thi thành cơng.
Đ ứ có được kết quả này, chúng tơi đã tiếp thu rất nhiều ý tưởng q báu của
các đồng nghiệp khoa Tin Học Quản Lý, các thầy cô bộ m ô n T i n Học Kế Tốn, các
thầy cơ khoa Kinh Tế Phát Triứn cùng q thầy cô ở các khoa chuyên m ô n thuộc
trường Đ ạ i Học K i n h Tế thành phố H ồ Chí Minh, những người đã thường xuyên
theo dõi, đóng góp ý kiến và tham gia đưa phần mềm vào ứng dụng thực tế ở nhiều
m ô n học, trong nhiều năm qua tại trường Đ ạ i Học K i n h Tế thành phố H ồ Chí Minh.
Cho phép chúng tơi gửi lời cảm ơn chân thành và mong muốn được chia sẻ thành
ĩ
r
công này đèn tát cả các bạn.
Thành phố Hồ Chỉ Minh, Ngày 15 Tháng 07 Năm 2004
N h ó m thực hiện đề tài
Chủ Nhiêm : Ths. V ũ Thị Liên Hương
Thành viên : Ths. Lê Ngọc Thạnh
V ũ Thị Phương Lan
MỤC LỤC
•
•
PHẦN M ờ ĐẦU:
C H Ư Ơ N G 1:
1.1
Đ Ặ T VẤN Đ Ề
Đ Á N H GIÁ KIẾN THỨC HỌC VIÊN
1
1.1.1 Giới thiệu
1
1.1.2 Tầm quan trọng của hoạt động đánh giá kiến thức học viên
1
1.2
C Á C P H Ư Ơ N G PHÁP Đ Á N H GIÁ KIẾN THỨC HỌC VIÊN
2
1.2.1 Phương pháp tự luận
2
1.2.2 Phương pháp trẮc nghiệm khách quan
3
1.2.3 Nhận xét
3
1.3
HÌNH THỨC THỰC HIỆN TRẮC NGHIỆM K H Á C H QUAN
3
1.4
MỘT S Ố PHẦN MỀM TRẮC NGHIỆM HIỆN NAY
4
1.4.1 Một số phần mềm được sử dụng phổ biến tại Việt Nam
5
1.4.2 Một số phần mềm được sử dụng phổ biến trên thếgiới
5
1.4.3 Những hạn chếcủa các phần mềm hiện nay
8
1.5
9
Đ Ề TÀI ỨNG DỤNG C Ô N G NGHỆ T H Ô N G TIN TRONG
VIỆC T Ổ CHỨC V À THỰC HIỆN THI T R Á C NGHIỆM
1.5.1 Mục tiêu
9
1.5.2 Nhiệm vụ
10
1.5.3 Nội dung nghiên cứu
10
1.5.4 So sánh sản phẩm đạt được với các phần mềm hiện nay
11
PHẦN 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
C H Ư Ơ N G 2:
P H Â N TÍCH THỰC TRẠNG - Y Ê U CẦU
14
2.1 GIỚI THIỆU
14
2.2 C Á C NỘI DUNG THỰC HIỆN
14
2.3 P H Â N TÍCH Y Ê U CẦU - THỰC TRẠNG
15
C H Ư Ơ N G 3:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
3.1 M Ơ HÌNH Dữ LIỆU MỨC QUAN NIỆM
20
3.2 M Ơ HÌNH Dữ LIỆU MỨC LOGIC
24
3.3 M Ô HÌNH Dữ LIỆU MỨC VẬT LÝ
28
3.4 TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU Đ Ề THI
32
C H Ư Ơ N G 4:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN xử LÝ
4.1 Sơ Đ Ồ DFD MỨC NGỮ CẢNH
34
4.2 Sơ Đ Ồ DFD MỨC 0
35
4.3 CÁC Sơ Đ Ồ DFD MỨC CHI TIẾT
36
4.3.1 Chuẩn bị câu hỏi
36
4.3.2 Làm đề thi
37
4.3.3 Tổ chức thi
38
4.3.4 Chấm thi
40
PHẦN 2: NGHIÊN cứu CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
CHƯƠNG 5:
TRUYỀN THÔNG TRÊN MẠNG TCP/IP
5.1 ĐẶT VẤN Đ Ề
41
5.2 GIAO THỨC TCP/IP
41
5.2.1 Giỉi thiệu
41
5.2.2 Kiến trúc của giao thức TCP/IP trên mơ hình DARPA
41
5.2.3 Địa chỉ định vị trên mạng TCP/IP
43
5.3 LẬP TRÌNH TCP/IP VỚI VVINSOCK
46
5.4 CÁC TÁC VỤ TRUYỀN DỮ LIỆU CỦA ỨNG DỤNG TRÊN
47
TCP/IP
C H Ư Ơ N G 6:
KỸ THUẬT xử LÝ NỘI DUNG TRÁC NGHIỆM
6.1 NỘI DUNG RÍCH TEXT FORMAT ( RTF )
52
6.1.1 Giỉi thiệu
52
6.1.2 Đặc điểm dữ liệu dạng rít
52
6.2 Xử LÝ Dữ LIỆU DẠNG RTF
54
6.2.1 Giải pháp sử dụng công cụ của MFC
54
6.2.2 Xử lý dữ liệu dạng rtf với bộ ba DFV
55
6.3 PHÁT TRIỂN MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG OLE ĐẶC BIỆT
56
6.4 NỘI DUNG HTML
57
6.4.1 Giới thiệu
57
6.4.2 Đặc điỨm ngôn ngữ HTML
58
6.4.3 Cấu trúc trang HTML
59
6.4.4 Trình duyệt
60
6.5 ÁP DỤNG RTF CHO ỨNG DỤNG THI TRẮC NGHIỆM
60
6.6 ÁP DỤNG HTML CHO ỨNG DỤNG THI TRẮC NGHIỆM
63
6.7 KHAI THÁC GIAO DIỆN RTF CỦA BỘ BA DFV
66
6.7.1 Sử dụng cơ chế kế thừa từ MFC
66
6.7.2 Một số vận dụng cụ thỨ
CHƯƠNG 7:
67
NÉN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU
7.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
69
7.2 THUẬT TÓAN LZW ( Lempel-Ziv-Welsh )
69
7.2.1 Giới thiệu
69
7.2.2 Thuật tốn LZW
70
7.3 ỨNG DỤNG
74
7.3.1 Khóa dữ liệu
74
7.3.2 Mở dữ liệu
75
CHƯƠNG 8:
xử LÝ THẺ VÀ CSDL SINH VIÊN
8.1 CÁC LOẠI THẺ PHỔ BIẾN [B5.32]
76
8.1.1 Mã vạch ( Barcode)
76
8.1.2 Mã từ ( Magnetic code)
77
8.2 THỰC TRẠNG THẺ SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM
79
8.3 Xử LÝ THÔNG TIN Tự ĐỘNG TRÊN THẺ VÀ cơ SỞ Dữ
79
LIỆU
8.3.1 Thiết bị đọc thẻ
80
8.3.2 Đơn thể xử lý điều khiển thiết bị đọc thẻ
SI
8.3.3 Đơn thể xử lý cớ sở dữ liệu (CSDL)
SI
8.3.4 Đơn thể điều phối thơng tin
8 1
8.3.5 Mơ hình xử lý xử lý thẻ và điều phối tự động
82
PHẦN 3: HƯỚNG DÃN sử DỤNG - KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG 9:
CÀI ĐẶT - HƯỚNG DÂN sử DỤNG
9.1 CÀI ĐẶT
8
9.1.1 Kiến trúc cài đặt của ứng dỸng
83
9.1.2 Công cỸ sử dỸng
3
8
5
9.2 CÁC YỂU CẦU KỸ THUẬT
87
9.2.1 Yêu cầu về giao thức TCP/IP đối với hệ thống mạng
87
9.2.2 Yêu cầu nhận diện host
91
9.2.3 Yêu cầu về phiên bản rtf
92
9.3 HƯỚNG DẪN sử DỤNG ỨNG DỤNG THI TRÁC NGHIỆM
93
9.3.1 Sử dỸng chư
93
.ơng trình Editor
98
9.3.2 Sử dỸng chương trình Test
102
9.3.3 Sử dỸng chương trình Scaner
102
9.3.4 Sử dỸng chương trình Server
CHƯƠNG 10: KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRIỂN KHAI
108
10.1 KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
110
10.2 KHẢ NĂNG KẾT H ộ p VỚI CSDL THÍ SINH - ĐIỂM THI
111
10.3 CÁC CẤP Đ ộ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
113
10.4 MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
114
10.5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
Tài liệu tham khảo
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN Đ Ề
1.1 ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC HỌC VIÊN
1.1.1 Giới thiệu
Đánh giá kiến thức học viên là một hoạt động thường xuyên của quá
trình dạy và học. Hoạt động này khơng chi giúp theo dõi tình hình giảng dạy
của người Thầy và tình hình học tập của học viên m à nó cịn là cơng cụ để
đánh giá trình độ của học viên. Trên cơ sở đó đưa ra các kết luận đúng đừn
trong việc xem xét, công nhận trình độ, năng lực cùa học viên sau một quá
trình học tập. Kết quả đánh giá là tiền đề quan trọng cho học viên khi họ tiếp
tục học tập ở các bậc học cao hơn cũng như khi tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh của xã hội.
1.1.2 Tầm quan trọng của hoạt động đánh giá kiến thức học viên
Ngay từ giai đoạn đầu của quá trình tiếp cận thực t ế của người học với
vai trò một lao động tập sự, năng lực của người lao động này được xã hội
nhìn nhận thơng qua thành tích học tập m à họ đã đạt được tại nhà trường.
Sự nhìn nhận ấy có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân người lao động trong
việc tìm kiếm một vị trí, hay
cơ hội thăng tiến
trong
í.ghề
nghiệp cùa mình.
Đ ố i với tổ chức xã hội sử dụng lao động, việc xác định chính xác năng lực
người lao động sẽ giúp tổ chức có quyết định đúng đừn trong việc phân
công, bổ nhiệm người lao động nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong việc
khai thác khả năng người lao động, tránh lãng phí, thất thốt tiền của, tài
nguyên cùa xã hội.
Những nhận định trên đây cho thấy việc đánh giá kiến thức người học
tại các trung tâm đào tạo quan trọng như t h ế nào. N ó khơng chi có tác động
đến những hoạt động đào tạo trước mừt m à còn tạo ra một ảnh hưởng lâu
Đ Ẽ TÀI M Ả SÔ : B2003-22-54
1
dài đối với xã hội. Ả n h hưởng đó tốt hay x ấ u là do s ự chính xác trong họat
động đánh giá kiến thức của quá trình đào tạo m à ra. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu, cải tiến các phương pháp đánh giá kiến thức h ọ c viên là một
hoạt động khoa học được nhiều nhà nghiên cứu giáo d ụ c h ọ c quan tâm và
diển ra thường xuyên tại các trung đào tạo nhằm tìm ra các giải pháp phù
hợp giúp nâng cao chất lượng của họat động đánh giá kiến thức h ọ c viên.
1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC HỌC VIÊN
Việc đánh giá kiến thức học viên thường được thực hiện chủ y ế u dựa
trên bài thi kiểm tra m à học viên phải hoàn tất trong một khoảng thời gian
xác định. Nội dung bài thi này s ẽ đề cập đến những v ấ n đề trọng tâm m à
học viên đã được học trước đó. Đ ể xây dựng đề thi, người ta s ử dụng một
trong hai hình thức đặt câu hỏi và trả lời như sau: hình thức câu hỏi tự luận
và hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan. ứ n g với m ỗ i hình thức nêu
trên, đề thi tạo ra s ẽ có những nét đặc trưng riêng trong cách trình bày và
cách để thực hiện nó. Mỗi hình thức xây dựng đề thi là cơ s ở hình thành một
phương pháp thiết kế quá trình đánh giá kiến thức học viên. C ó hai phương
pháp đánh giá kiến thức học viên p h ổ biến: phương pháp tự luận và phương
pháp trắc nghiệm khách quan.
1.2.1 Phướng pháp tự luận
Phương pháp tự luận là phương pháp đánh giá kiến thức h ọ c viên theo
qui trình như sau:
-
Xây dựng câu hỏi tự luận : Câu hỏi s ẽ đề c ậ p đến m ộ t nội dung
được quan tâm, đồng thời đặt ra một s ố v ấ n đề m à h ọ c viên c ầ n
làm sáng tỏ, nhưng không chi ra bất kỳ giải pháp nào.
-
Đ ề thi là một tập hợp các câu hỏi.
-
Thí sinh làm bài thi thơng qua việc làm sáng tỏ các v ấ n đề đặt ra
theo khả năng tư duy và khả năng trình bày của mình.
ĐẼ TẢI MẢ SÔ : B2003-22-54
2
-
Bài thi được đánh giá bởi Thầy giáo phụ trách hoặc người có
chun m ơ n tương ứng. Điểm bài thi do người c h ấ m bài quyết định
(có t h ể dựa trên việc tham khảo một đáp án cho trước).
1.2.2 Phương pháp trắc nghiệm khách quan
Phương pháp trắc nghiệm khách quan là phương pháp đánh giá kiến
thức hồc viên theo qui trình như sau:
-
Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm : Câu hỏi s ẽ đề cập đến một nội
dung được quan tâm, đồng thời đặt ra một s ố v ấ n đề m à hồc viên
cần làm sáng tỏ. Một danh sách các giải pháp cũng được đính
kèm, trong đó có một giải pháp đúng nhất.
-
Đ ề thi là một tập hộp các câu hỏi.
-
Thí sinh làm bài thi thông qua việc xác định giải pháp đúng trong
danh sách các giải pháp đính kèm với mỗi câu hỏi theo khả năng
tư duy của mình.
-
Bài thi được đánh giá hoàn toàn bởi khung đáp án đầy đủ cho các
câu hỏi, không cần sự nhận xét của riêng người chấm.
1.2.3 Nhận xét
Đ ố i với phương pháp tự luận, h ồ c viên có điều kiện phát huy năng lực
trình bày của mình. Tuy nhiên phường pháp này có hạn c h ế là v ấ n đề đánh
giá bài thi có t h ể kém hiệu quả do bị ảnh hưởng nhiều bởi y ế u t ố người c h ấ m
bài. Phương pháp trắc nghiệm khách quan không tạo cờ hội cho hồc viên
thể hiện năng lực trình bày của mình nhưng phướng pháp này có ưu điểm là
có t h ể đạt hiệu quả rất cao và có t h ể tự động hóa được trong việc đánh giá
bài thi; các vấn đề đặt ra trong đề thi có t h ể dàn trải rộng, giúp đánh giá bao
quát kiến thức của hồc viên.
1.3 HÌNH THỨC THỰC HIỆN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
ĐẼ TÀI M Ã SÔ : B2003-22-54
3
Trước đây, trắc nghiệm khách quan thường được thực hiện bằng hình
thức thi trên giấy. Trong thời gian gần đây, với sự phát triển c ủ a công nghệ
thông tin, một hình thức trắc nghiệm mới ra đời, đó chính là hình thức thi trắc
nghiệm trên m á y tính. Mặc dù xuất hiện sau nhưng hình thức này đã b ộ c lộ
những ưu điểm nổi trội và đang dần dần thay t h ế hình thức thi trên giấy trong
các h ệ thụng đánh giá học viên sử dụng phương pháp trắc nghiệm.
Việc hình thức trắc nghiệm trên m á y được quan tâm nhiều hơn so với
hình thức trắc nghiệm trên giấy là do những ưu điểm m à hình thức này mang
lại trong việc tổ chức thi trắc nghiệm. Những ưu điểm đó như sau:
-
C ó t h ể quản lý những kho câu hỏi trắc nghiệm lớn.
-
Khả năng tạo các đề thi trắc nghiệm sinh động.
-
Giao diện m á y tính tiện lợi, khơng bị giới hạn v ề không gian.
-
Bài thi được chấm tự động.
-
Khả năng liên kết rộng.
-
Tiết kiệm trong v ấ n đề in ấn, bảo quản.
-
Khả năng bảo mật rất cao.
-
H ỗ trợ việc sử dụng phần mềm trong khi làm bài thi.
Chính vì những ưu điểm trên m à thời gian qua, nhiều t ổ chức đánh giá
kiến thức trên t h ế giới, đặc biệt là tổ chức ETS (trắc nghiệm tiếng anh) đã áp
dụng hình thức này trong t ổ chức thi trắc nghiệm c ủ a mình và đang có x u
hướng sử dụng nó để thay t h ế hồn tồn hình thức thi trên giấy.
1.4 MỘT SỐ PHẦN MỀM TRẮC NGHIỆM HIỆN NAY
Đ ể đáp ứng nhu cầu của hình thức thi trắc nghiệm trên máy, rất nhiều
phần mềm
đã được thiết kế nhằm hỗ trợ các chức năng s o ạ n câu hỏi trắc
nghiệm, làm đề trắc nghiệm, thi trắc nghiệm và c h ấ m thi trên máy. C á c phần
mềm
này bước đầu đã đáp ứng được những yêu c ầ u hiện tại cùa hình thức
thi trắc nghiệm trên m á y và đ e m lại nhiều kết q u ả k h ả quan. ơ đây xin phép
điểm qua một s ụ phần m ề m p h ổ biến trong và ngoài nước như sau.
ĐỀ TÀI M Ã SỐ : B2003-22-54
4
1.4.1
Một số phần mềm được sử dụng phổ biến tại Việt Nam
Chương trình trắc nghiệm của Đại Học Y-DƯỢc Hà Nội
Bản quyền : ĐH DƯỢC Hà Nội
Phần mềm cung cấp các chức năng làm bài thi trắc nghiệm, có khả
năng hiển thị hoặc in kết quả điểm. Nhưng chương trình khơng hỗ trợ
hình ảnh, phim, tiếng. Chức năng soạn thào câu hỏi cũng không được
đề cập. Chỉ sẹ dụng trong trắc nghiệm kiến thức y học.
Phần mềm MrTest
Bàn quyền: Bộ Môn CNPM, khoa Công Nghệ - ĐHQG Hà Nội
Cung cấp các chức làm bài thi trắc nghiệm trên máy. Không cung cấp
các chức năng soạn thảo câu hỏi.
Phần mềm trắc nghiệm ENGLISH - EDU
Bản quyền: MSIT-SOFT
Phần mềm không hỗ trợ nội dung ảnh / phim / tiếng. Giao diện khá
đẹp nhưng chi cung cấp chức năng làm bài thi. Không có chức năng
soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm. Khơng có cơ chế chạy trên mạng.
Phần mềm này được thiết kế để tự học tiếng anh với các bài thi trắc
nghiệm. Địa chỉ truy cập : www.sacvietvn.com
1.4.2 Một số phần mềm được sử dụng phổ biến trên thế giới
Các phần mềm trắc nghiệm TOEFL
Bản quyền : ETS, Kaplan, Barron, LangMaster,...
Các sản phẩm này được thiết kế chuyên dùng cho bài thi TOEFL, chi
hỗ trợ phần âm thanh và giao diện được trình bày khá đẹp mắt nhưng
theo nguyên mẫu của bài thi TOEFL. Khơng có chức năng soạn thảo
câu hỏi trắc nghiệm và tạo đề thi. Do đó khơng thể mở rộng việc sẹ
dụng các phần mềm này sang các lĩnh vực khác. Các phiên bản chạy
ĐÊ TÀI M Ã SÔ : B2003-22-54
5
trên mạng của các phần mềm này đòi hỏi hệ thống mạng phải hỗ trợ
dịch vụ HTTP và FTP.
Phần mèm Random Test Generator-Pro
Bàn quyền : HirtleSoftware (www. HirtleSoftware.com)
Đặc điểm phần mềm này như sau :
o Mỗi câu hịi có tối đa 5 lựa chọn
o Sử dụng MsAccess để quản lý CSDL câu hỏi trớc nghiệm
o Hỗ trợ hình ảnh nhưng chỉ cho phép một hiển thị một ảnh cho
mỗi câu hỏi.
o Hỗ trợ audio dưới dạng WAV. MỖI câu hỏi chi được phép một
nội dung audio duy nhất.
o Phần mềm có khả năng kết hợp nhiều cơ sở dữ liệu câu hỏi trớc
nghiệm để xây dựng thành một đề thi trớc nghiệm. Có hỗ trợ nội
dung tự luận trong bài thi. Bài thi có thể được thi hành trên máy
nhưng giao diện không tốt, chi cho phép hiển thị 1 câu hỏi tại
mỗi thời điểm và cách thể hiện các nội dung ảnh/phim/tiếng
không tự nhiên (phải chọn mới xem được).
o Xử lý dữ liệu RichTextFormat nhưng không khai thác được các
kỹ thuật OLE.
o Chương trình cho phép soạn câu hỏi và xây dựng đề thi. Tuy
nhiên giao diện soạn câu hỏi trớc nghiệm không gần gũi. Không
cho phép sử dụng giả thiết chung giữa các câu hỏi.
o Chương trình cho phép in đề thi ra giấy hoặc kết xuất ra tập tin
HTML để sử dụng thi trên mạng dạng offline; kết quả được gửi
về bằng đường truyền mail.
o Khơng có cơ chế bảo mật và mã hóa dữ liệu.
o Kích thước trọn gói của chương trình là 9 MB
Phần mềm Test Creator and Player
ĐỀ TÀI MÃ SỐ: B2003-22-54 " ' ~T~
Bàn quyền : ECrevv Developers. INC fwww.Ecrew.Org)
Đặc
điểm phần m ề m này như sau :
o S ử dụng C S D L riêng để lưu trữ câu hỏi trắc n g h i ệ m và lưu trữ
đề thi tạo thành.
o Soạn thảo câu hỏi bằng trình Creator. S ố lựa chọn cho m ỗ i câu
hịi khơng giủi hạn. Khơng hỗ trợ hình ảnh / phim / tiếng.
L à m bài thi trắc nghiệm bằng chương trình TestPlayer.
o
o Khơng chạy trên h ệ thống mạng.
o Giao diện quá đơn giản nhưng khơng đẹp.
o
Kích thưủc chương trình khá n h ỏ 600 KBs.
Phần mềm Exam 2.6
Bản
Đặc
q uyền : Exam-Software (www.Exam-Software.com)
điểm của phần m ề m này:
o
Mỗi câu hỏi có tối đa 6 lựa chọn
o S ử dụng C S D L riêng để quản lý kho câu hỏi trắc nghiệm.
o H ỗ trợ hình ảnh nhưng chi cho phép m ộ t hiển thị m ộ t ảnh c h o
mỗi câu hỏi.
o
H ỗ trợ audio dưủi dạng W A V và Midi. M Ỗ I câu hỏi chỉ được
phép một nội dung audio duy nhất.
o C h i được s ử dụng m ộ t C S D L câu hỏi c h o m ộ t đề thi trắc
nghiệm. C ó h ỗ trợ nội dung tự luận trong bài thi. Bài thi có thể
được thi hành trên m á y nhưng giao diện không tốt, chi c h o phép
hiển thị 1 câu hỏi tại mỗi thời điểm và cách thể hiện các nội
dung ảnh/phim/tiếng không tự nhiên (phải c h ọ n mủi x e m được).
o
Khơng xử lý d ữ liệu RichTextFormat.
o C ó cơ c h ế bảo mật d ữ liệu tại vị trí lưu trữ.
o
Kích thưủc trọn gói cùa chương trình là 6 M B
o
Khi v ậ n hành trên mạng đòi hỏi phải có dịch v ụ t ậ p tin (file
server).
ĐỀ TÀI M Ã SỐ : B2003-22-54
7
o
Chương trình cho phép soạn câu hỏi và xây dựng đề thi. T u y
nhiên giao diện soạn câu hỏi trắc nghiệm không g ầ n gũi. Không
cho phép sử dụng giả thiết chung giữa các câu hỏi.
Dưới đây là m à n hình soạn thảo một câu hỏi trắc nghiệm c ủ a
chương trình Exam 2.6:
Sãpẵẫ
fí Questíon Dest<ự>er
Querơcn Na
ì
Opte
Poh«(NatMt p
ụ
Qucttoi ĩyps
I Mtíiitte C h o c e Muípíe Ấnĩmt*
3
Aitenes cmf bhố *my bom the htxt, v. icc
Vỉ Ì ựciní cnrr/ít to the hcait
ĩw\it£it:oa [120 5
X
Ì
0
ĩ«ei«
pBmaaBođy
Veks are «B«J» táder thím artíit.
Qu«fen:
r* 2
Iu the k i r a i n body, blood à transporteci in vciíit M u i
31
âítsncs What is the ầSèrence brtv/ccn vcms aad artcrics?
(Setoctrouitipte)
r 3
JT4
E>plafW(3lìt
Veittí and artenes Sứ* cooncctcd by mách srnaBer blood
vcsscls caBed "capìHariĩs", in vrhkk íubstanccs tre
excbanged bew/een lác bloo-d íđthe b o d ^ í tíssTics
"3
Vân* cauy oníy rcd bk>o
Cíny Oiily rohitc Wood cctti.
Ârteri ãrẽ ptrmaiiene, buiveais v e constamÍ7
bóng brokcn down aad rtpiactá
"3
"3
3
Vttàa have Víilves bát arteries d o nót.
P5
r i
AddAudio^idMt
SgrilChKk
Sa**
ị
£«Ms
Ị
*" 1
1.4.3 Những hạn chế của các phần m è m hiện nay
Nhìn chung, các phần mềm trắc nghiệm đang đưấc sử dụng hiện n a y
vẫn còn một s ố hạn c h ế nhất định. Đ ặ c biệt như sau:
o V ề mặt giao diện :
o
Không đưấc tiện dụng. Trong phần soạn thảo câu hỏi, các
nội dung của cùng một câu hỏi v ẫ n phải s o ạ n riêng. Phần
làm bài không cho phép tùy định c h ế độ hiển thị m ộ t n h ó m
hoặc nhiều n h ó m câu hỏi c ủ a nội dung đề thi.
o
Không h ỗ trấ các tiện ích soạn thảo thơng thường.
o
Rất hạn c h ế trong việc h ỗ trấ hình ảnh, phim, tiếng.
Đ Ê TÀI M Ã S Ô : B2003-22-54
8
o Chế độ kiểm tra thao tác làm bài cùa thí sinh cịn nặng nề,
mất nhiều thời gian.
o Về mặt bảo mật:
o Chế độ bảo mật tại nơi lưu trữ còn kém.
o Chưa cung cấp chế độ bảo mật trên mạng.
o Về mặt kỹ thuật:
o Cần sự hỗ trợ của các hệ quản trố cơ sở dữ liệu.
o Đòi hỏi nhiều thư viện, trình tiện ích mở rộng của hệ thống.
o Vấn đề cài đặt phức tạp.
o Về nội dung dữ liệu
o Giải pháp dữ liệu đốnh dạng, hình ảnh, phim, tiếng chưa triệt
để. Do đó sự xuất hiện các nội dung này trong bài thi rất
gượng ép, khó sử dụng.
o Chưa có kỹ thuật xử lý dữ liệu riêng. Tính an tồn của nội
dung dữ liệu lưu trữ cịn thấp.
o Về tính năng
o Chủ yếu hoạt động trên máy đơn.
o Cần sự hỗ trợ của các dốch vụ HTTP, FTP, Mai! khi hoạt
động trên mạng.
o Không cung cấp chức năng điều hành trên hệ thống mạng.
o Khả năng linh động thấp.
1.5 ĐỀ TÀI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC TỔ
CHỨC VÀ THỰC HIỆN THI TRÁC NGHIỆM
1.5.1 Mục tiêu
Xuất phát từ xu thế sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan
trong việc đánh giá kiến thức sinh viên ở trường Đại Học Kinh Tế thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng, và các trường đại học, trung tâm đào tạo nói chung.
Đặc biệt là xu hướng sử dụng hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính. Mục
tiêu của đề tài này là nghiên cứu giải pháp tổng quát cho việc thực hiện công
ĐỀ TÀI M Ã SỐ : B2003-22-54
9
tác tổ chức thi trắc nghiệm với cả hai hình thức thi trên giấy và thi trên máy.
Đ ồ n g thời cài đặt h ệ thống chưởng trình phần m ề m phục vụ c h o giải pháp
nêu trên.
1.5.2 Nhiệm vụ
Đ ể thực hiện mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết các nậi dung sau:
o
H ệ thống hóa qui trình tổ chức thi trắc nghiệm.
o
Nghiên cứu giải pháp cho v ấ n đề d ữ liệu thi trắc nghiệm theo
hướng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.
o Tự đậng hóa qui trình t ổ chức thi trắc nghiệm theo hướng v ậ n dụng
các công nghệ hiện đại.
o Thiết kế h ệ thống phần mềm ứng dụng
1.5.3 Nậi dung nghiên cứu
Xuất phát từ các nhiệm vụ đã đề ra, đề tài s ẽ tập trung nghiên cứu giải
quyết và v ậ n dụng các vấn đề sau đây:
o
Phân tích thiết kế h ệ thống tổ chức thi trắc nghiệm. Bao g ồ m việc
nghiên cứu thực trạng h ệ thống tại trường Đ ạ i H ọ c Kinh T ế thành
p h ố H ồ Chí Minh cùng với việc t h a m khảo h ệ thống ở mật s ố
trường bạn. Trên cơ sở đó thực hiện phân tích thiết kế thành phần
d ữ liệu và thành phần xử lý cùa h ệ thống.
o
Nghiên cứu các qui t ắ c truyền thông trên h ệ thống mạng TCP/IP
nhằm hướng tới việc triển khai h ệ thống thi trắc nghiệm trên mạng
cục bậ, mạng diện rậng h ỗ trợ giao thức TCP/IP m ậ t cách hiệu q u ả
và an toàn.
o
Nghiên cứu đặc điểm, tính năng c ủ a các loại d ữ liệu văn b ả n dạng
RichTextFormat và Hyper Text Markup Language. S ử dụng các kết
quả nghiên cứu này cho việc biểu diễn d ữ liệu thi trắc nghệm.
o
Nghiên cứu các kỹ thuật m ã hóa, nén d ữ liệu n h ằ m triển khai cđ
c h ế bảo mật cho d ữ liệu c ủ a h ệ thống.
Đ È TÀI M Ã SỐ : B2003-22-54
10
o Nghiên cứu các cờ chế xử lý thẻ và truy vấn thông tin điện tử nhằm
thực hiện chức năng nhận diện thí sinh một cách tự động.
o Nghiên cứu cơng cụ lập trình Visual.Net nhằm triển khai ứng dụng
trong môi trường Windows, kể cả những phiên bản mới nhất.
1.5.4 So sánh giữa sản phẩm sẽ đạt được với các phần mềm hiện nay
Sau đây là bàng so sánh tính năng giữa phần mềm thi trợc nghiệm
EmpSoftware dự kiến phát triển bởi đề tài ( hiện nay phần mềm này đã hoàn
thành ) và các phần mềm trợc nghiệm phổ biến hiện nay. Bảng so sánh này
được lấy tại địa chi www.exam-software.com/testimonials.htm sau khi đã đối
chiếu, chinh sửa với các tính năng mà phần mềm EmpSoftware cung cấp.
Cột Các phần mềm khác là xét chung cho các phần mềm trợc nghiệm phổ
biến hiện nay; mỗi tiêu chí khi so sánh với EmpSoftware là dựa trên phần
mềm trong nhóm có khả năng đáp ứng tốt nhất.
Tính năng
Emp
Software
Các phần
mềm khác
Free
$40, $69, $99.95
hoặc cao hơn.
Soạn câu hỏi trợc nghiệm
Có
Có
Tạo đề thi trợc nghiệm từ nhiều cờ sở dữ
liệu câu hỏi trợc nghiệm
Có
Có
In ấn đề thi ra giấy hoặc lưu trữ
Có
Có
Thực hiện thi trợc nghiệm
Cỏ
Có
Thi trợc nghiệm qua mạng
Có
Có
Điều hành thi trợc nghiệm qua mạng
Có
Khơng
Tự truyền dữ liệu thi qua mạng
Có
Khơng
Xử lý thẻ và thơng tin thí sinh
Có
Khơng
Thực hiện bào lưu tồn hệ thống mạng
Có
Khơng
Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ tự nhiên
Có
Khơng (-Exam)
u cầu các thư viện, dịch vụ mở rộng
Khơng
Có
Giá cả
Về chức năng
Đ Ê TÀI M Ã SỐ : B2003-22-54
11
Về câu hỏi
Câu hỏi một lựa c h ọ n
Cỏ
Có
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Có
Có
Câu hỏi tự luận
Có
Có
Hỗ trợ cả nội dung dạng RTF và H T M L
Có
Khơng
'
Số nội dung media (ảnh / phim / tiếng) tối Không giới
đa trong một câu hòi
hạn
1
Hỗ trợ bất cứ kiểu nội dung media nào m à
Có
hệ thống cho phép
Khơng
|câu hỏi có n h ó m và mức khác nhau
Có
Không
N h ó m câu hỏi dùng chung giả thiết
Có
Khơng
N h ó m câu hỏi loại trừ trong một đề thi
Có
Khơng
Tự động đọc thứ tự câu hỏi trong đề thi
Có
Khơng
Thịi gian dùng cho mỗi câu hỏi là khác
nhau
Có
Có
Tùy ý chuyển đổi giữa c h ế độ hiển thị một
câu hỏi và một s ố câu hỏi theo một s ố
Có
n h ó m bất kỳ
Khơng
Tỷ lệ thịi lượng dùng cho các n h ó m câu
hoi trong đề thi thay đổi tùy ý
Có
Khơng
Kiểm tra thịi gian cho từng câu hỏi
Có
Có
Giao diện thân thiện như trình soạn thảo
Có
Khơng
Chuyển đổi các c h ế độ hiển thị một n h ó m
hoặc nhiều n h ó m câu hỏi tùy ý
Có
Khơng
Hiển thị m ụ c chọn
Có
Có
Kiểm tra động tác chọn
Có
Có
|Thể hiện phong phú nội dung media
Có
Hạn c h ế
'Kiểm tra s ố mục chọn
Có
ICĨ
Ấ n định c h ế độ tự động thực hiện tuần tự
cho các đối tượng media trong đề thi
Có
Khơng
Kiểm tra thao tác chọn của thí sinh một
cách phù hợp cho từng câu hỏi
Có
Có
Hướng d ẫ n trước mỗi thao tác lựa chọn
Có
Khơng
Thơng báo nhắc nhở, báo giị từ x a
Có
Khơng
V ề giao diện
Tính năng điều khiển
Đ Ề TÀI MA SO : B2003-22-54
12
Về In ấn
In đề thi và bảng trả lời ra giấy
Có
Có
In đề thi ra tập tin
Có
Có
Lưu đề thi để sử dụng trên m á y
Có
Có
Lưu kết q u ả
Có
Có
Niêm phong kết quả
Có
Khơng
Tích hợp với bài làm tự luận
Có
Khơng
K è m đáp án với kết q u ả
Có
Khơng
Mật khẩu quản lý đề thi
Có
Có
Bảo mật đề thi trên h ệ thống mạng
Có
Khơng
Niêm phong kết q u ả bài thi của thí sinh
Có
Khơng
Kết quả
Về bảo mật
Bảng so sánh trên cho thấy những điểm mạnh của phỗn m ề m EmpSoftware:
-
Không gặp hạn c h ẽ về nội dung hình ảnh, phim ảnh và tiếng động
trong nội dung bài thi.
-
C ó t h ể hoạt động tốt trên h ệ thống mạng TCP/IP m à khơng cỗn có sự
hỗ trợ c ủ a các dịch vụ của file server.
-
V ấ n đề bảo mật đề thi được thực hiện tốt cả tại vị trí lưu trữ lẫn trên
đường truyền mạng.
-
Chức năng bảo lưu và tự động phục hồi cho toàn h ệ thống trong q
trình tổ chức thi.
-
Giao diện cỏ tính gỗn gũi rất cao với người dùng. C h ế độ hiển thị câu
hỏi trong q trình làm bài c ủ a thí sinh cũng rất linh động và đạt mức
tổng quát nhất m à hiện nay chưa phỗn m ề m nào làm được.
-
C h ế độ làm việc phong phú (hỗ trợ tự học, kiểm tra trên m á y đơn và
kiểm tra trên h ệ thống mạng có giám sát từ xa). Khả năng c h u y ể n đổi
c h ế độ làm việc rất đơn giản.
-
C u n g c ấ p chức năng xử lý thông tin thí sinh tự động thơng qua thiết bị
đọc t h ẻ và cơ sở d ữ liệu điện tử.
ĐẼ TÀI M Ã SÔ : B2003-22-54
13
Phần 1
PHÂN TÍCH
THIẾT KÊ
HỆ THƠNG
•
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG - U CẦU
•
•
2.1 GIỚI THIỆU
Phân tích thiết k ế h ệ thống là khâu quan trọng trong q trình phát
triển phần mềm. Trong đó, hoạt động phân tích giúp xác định các đặc điểm,
chức năng và nhiệm vụ c ủ a h ệ thống tại thời điểm khảo sát (có t h ể bao g ồ m
những d ử định trong tương lai) m ộ t cách đầy đủ, chính xác d ử a trên thửc
trạng và các yêu cầu cụ t h ể c ủ a h ệ thống. Kết quả phân tích là cơ sở để tiến
đến hoạt động thiết kế và cài đặt h ệ thống bao g ồ m việc xây dửng các giải
pháp, nghiên cứu triển khai các giải pháp này thông qua việc xác định các
qui t ắ c lưu trữ d ữ liệu, các thủ tục xử lý, cơ c h ế phối hợp giữa các t h ủ t ụ c xử
lý để hình thành các chức năng đ ả m bảo thửc hiện m ộ t cách hiệu q u ả nhiệm
vụ đặt ra cho h ệ thống.
2.2 CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
Cũng như đối với các h ệ thống thông tin khác, hoạt động phân tích
thiết k ế h ệ thống ứng dụng thi trắc nghiệm được tiến hành theo ba bước
chính n h ằ m đ ả m bảo tính mạch lạc, chính xác và chặt c h ẽ cùa kết q u ả phân
tích thiết kế. Ba bước nói trên có tên gọi, nội dung thửc hiện và t h ứ tử thửc
hiện như sau :
BI. Phân tích yêu cầu và thực trạng của hệ thống : Nhiệm vụ chính của bước
này là xác định các yêu c ầ u đặt ra cho h ệ thống; các công việc m à h ệ
thống phải thửc hiện, giới h ạ n c ủ a các công việc, các trường hợp đ ặ c
biệt. Đ ồ n g thời, phân tích các điều kiện thửc t ế để tìm ra các t h u ậ n lợi
khó khăn. S ử dụng các kết q u ả này làm cơ sở cho các bước tiếp theo.
ĐẼ TÀI M Ả SÔ : B2003-22-54
14
B2. Phân tích thiết kẽ thành phần dữ liệu : Xác định các nội dung dữ liệu cần
lưu trữ, cách thức lưu trữ dữ liệu và cơ chế truy xuất dữ liệu nhằm phục
vụ các yêu cầu liên quan đến dữ liệu của hệ thống.
B3. Phân tích thiết kẽ thành phần xử lý : Xác định các chức năng của hệ
thống, xây dựng giải pháp, cài đặt các thủ tục xử lý và phối hợp các thủ
tục vổi nhau nhằm thực hiện các chức năng nói trên một cách hiệu quả.
2.3 PHÂN TÍCH U CẦU - THỰC TRẠNG
Trong q trình tiếp cận, nghiên cứu phân tích yêu cầu và cách thức
hoạt động của các tổ chức thực hiện thi trắc nghiệm cuối học kỳ cho một số
môn học ở trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các
môn học: Tin học đại cương, Tin học ứng dụng, Lý thuyết thống kê, Ngoại
ngữ, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô,... các tác giả thực hiện đề tài này đã ghi
nhận một số đặc điểm chính của các tổ chức này như sau:
Yêu cầu, nhiệm vụ
-
Các tổ chức thực hiện thi trắc nghiệm có nhiệm vụ xây dựng các bộ
đề thi trắc nghiệm khách quan, hình thức phong phú (văn bản, định
dạng, hình ảnh, dữ liệu thuộc nhiều ứng dụng), phù hợp vổi các nội
dung cần kiểm tra, chính xác, và phải bảo mật. Đồng thời tổ chức
thi và chấm thi một cách nhanh chóng, nghiêm túc, và chính xác.
Cách thức hoạt động
-
Các câu hịi trắc nghiệm được chuẩn bị trưổc ở các bộ môn phụ
trách môn học. Câu hỏi bao gồm nội dung hỏi, các lựa chọn, đáp
án. Các câu hỏi được lưu lại trên máy tính trong các tập tin văn bản
(thường là các tập tin MS WORD).
-
Khi cần thực hiện thi trắc nghiệm cho một khối lổp nào đó, trưởng
bộ mơn hoặc người phụ trách kho đề thi sẽ chọn ra một số các câu
trắc nghiệm phù hợp từ kho câu hỏi được lưu trữ nói trên. Sau đó
phối hợp các câu hỏi này thành các bộ đề thi. Người làm công tác
ĐẼ TẢI MẢ SÔ : B2003-22-54
15
này đồng thời cũng thiết kế bảng đáp án cho từng đề thi dựa trên
các đáp án được lưu cùng với câu hỏi trắc nghiệm trong kho đề thi.
-
Các đề thi khi mang ra sử dụng được in ra trên giấy và phát cho thí
sinh. Thí sinh làm bài thi tại giảng đường dưới sự giám sát của
giám thị (có nhiệm vụ phát và thu hồi đề thi cùng với bài làm).
-
Việc chấm bài dựa trên sự đởi chiếu giữa bài làm của thí sinh với
bảng đáp án của đề thi tướng ứng. Công việc này được thực hiện
thủ công bởi giáo viên chấm thi; kể cả việc vào điểm.
Sơ dồ của một tổ chức thi trắc nghiệm (hình 2.1)
C
Danh sách
Soạn câu hỏi
Y
TỔ chức thi trắc nghiệm
Coi thi
Quản lý kho
Câu hỏi
•4
In đề thi
Chấm thi
Danh sách
kết quả
Làm đề thi
(hình 2. 7)
Xem xét quá trình hoạt động của các tổ chức thực hiện thi trắc nghiệm
thủ cơng như nói trên, chúng ta thấy có một sở nhược điểm trong q trình
hoạt động của các tổ chức này như sau:
Đối với người làm đề thi
-
Chọn ra các câu hỏi một cách ngẫu nhiên và sắp xếp chúng thành
các đề thi có mức độ tường đương là cơng việc hết sức khó khăn.
ĐẼ TÀI MẢ sô : B2003-22-54
16