Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

He thong kien thuc chuong 3 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.05 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT PHẦN ĐIỆN TỪ - HK2</b>


<i><b>1./ Thế nào là dòng điện xoay chiều? Bản chất của dòng điện xoay chiều? Cách tạo ra dòng điện</b></i>
<i><b>xoay chiều?</b></i>


- Dịng điện xoay chiều là dịng điện có chiều ln phiên thay đổi. Bản chất của dòng điện xoay
chiều là dòng điện cảm ứng. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều là làm cho số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên liên tục, bằng cách cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ
trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây sẽ xuất
hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ máy phát điện X.Chiều.
<i><b>2./ Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều:</b></i>


- Cấu tạo: + Nam châm: tạo ra từ trường. + Bộ phân đứng n: stato


+ Cuộn dây. + Bộ phận quay: rôto.


- Hoạt động: Khi cuộn dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây.
Nếu làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên liên tục thì sẽ duy trì
dịng điện cảm ứng có chiều liên tục thay đổi gọi là dòng điện xoay chiều.


<i><b>3./ Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo dòng điện xoay chiều?</b></i>
- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: nhiệt, quang, từ, sinh lý.


- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế xoay chiều (AC) – mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
- Đo hiệu điện thế hiệu dụng bằng Vôn kế xoay chiều (AC) – mắc song song với đ.mạch cần đo.
- Giá trị đo được trên các dụng cụ đo xoay chiều là giá trị hiệu dụng


+ Chú ý trước khi đo cần chọn dụng cụ đo có giới hạn đo phù hợp, hiệu chỉnh số 0, không cần chú
ý thứ tự chốt cắm khi đo.



<i><b>4./ Sự hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa? </b></i>
- Công suất nguồn: <i>U I</i>. <i>I</i>


<i>U</i>


    (1)


- Nhiệt lượng toả ra trên đường dây khi truyền tải: 2
.


<i>Q R I t</i>


- Công suất nhiệt hao phí trên đường dây trong 1 giây: <sub>.</sub> 2


<i>hp</i> <i>R I</i>


  =>


2
2


<i>hp</i> <i>R</i>


<i>U</i>


 


- Công suất nhiệt hao phí trên đường dây truyền tải:.



<i><b>5./ Biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải: dựa trên cơng thức tính cơng suất hao</b></i>
phí điện năng trên đường dây truyền tải: <i>hp</i> <i>R</i> 2<sub>2</sub>


<i>U</i>


  , ta có các phương án sau:
- Giảm điện trở R của dây dẫn (ta biết <i>R</i> <i>l</i>


<i>S</i>


 ) muốn giảm điện trở ta phải dùng dây dẫn làm
bằng chất liệu có điện trở suất nhỏ (vằng, bạc,…), tăng tiết diện của dây dẫn, 2 cách này không
kinh tế, giảm chiều dài dây dẫn, điều này là vô lý. Vậy phương án giảm điện trở dây dẫn không
thực hiện được.


- Giảm công suất nguồn. Các nhà máy điện bao giờ cũng được xây dựng trên cơ sở thiết kế cho
công suất lớn nhất, tối ưu nhất, vậy việc giảm công suất nguồn là không thể.


<i><b>- Tăng hiệu điện thế đầu nguồn, phương án này có thể thực hiện dễ dàng bằng máy biến thế. Khi</b></i>
<i><b>tăng hiệu điện thế lên 10 lần thì cơng suất nhiệt hao phí trên đường dây sẽ giảm đi 100 lần.</b></i>


<i><b>6./ Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?</b></i>


- Cấu tạo: hai cuộn dây L1, L2 có số vịng khác nhau là n1, n2 quấn trên một lõi sắt từ.


- Hoạt động: Đặt hiệu điện thế xoay chiều U1 vào hai đầu cuộn dây n1 sẽ tạo ra một từ trường biến
thiên liên tục xuyên qua cuộn dây n1, từ trường biến thiên này theo lõi sắt xuyên qua cuộn dây n2


làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều U2 (U2 khác U1)


- Hệ thức máy biến thế: 1 1
2 2


<i>U</i> <i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>
<b>1./ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng – Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:</b>


<i><b>* So sáng hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng:</b></i>


<b>nội dung</b> <b>hiện tượng khúc xạ:</b> <b>hiện tượng phản xạ:</b>
Khái niệm: - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường


trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa
hai môi trường.


- Hiện tượng tia sáng truyền tới bề mặt
phẳng - nhẵn – bóng (mặt phân cách
giữa hai mơi trường trong suốt) bị hắt
ngược trở lại môi trường cũ.


Môi trường
truyền:


- 2 môi trường trong suốt khơng đồng tính - 1 mơi trường trong suốt đồng tính.
Đường truyền tia



sáng


- Tia khúc xạ (IK) nằm trong mặt phẳng tới
(mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại
điểm tới), ở phía bên kia pháp tuyến so với
tia tới.


- Tia phản xạ (IR) nằm trong mặt
phẳng tới …


Quan hệ góc
khúc xạ và môi
trường khúc xạ:


- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các
mơi trường trong suốt khác (rắn, lỏng, khí)
thì góc khúc xạ ln nhỏ hơn góc tới (r < i).
- Khi tia sáng truyền từ các mơi trường trong
suốt khác (rắn, lỏng, khí) sang mơi trường
khơng khí thì góc khúc xạ ln lớn hơn góc
tới (r > i).


- Góc phản xạ ln bằng góc tới
(i’ = i)


Quan hệ giữa
góc tới và góc
khúc xạ, góc
phản xạ:



- Góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng
tăng hay giảm theo, nhưng thoả mãn điều
kiện r < i (hay r > i)


- Góc tới bằng 00<sub> thì góc khúc xạ cũng bằng</sub>
00<sub> – tia sáng truyền đi thẳng qua 2 môi</sub>
trường, khơng bị gãy khúc tại mặt phân cách.


- Góc tới tăng hay giảm thì góc phản
xạ cũng tăng hay giảm theo, nhưng
thoả mãn điều kiện i’ = i.


- Góc tới bằng 00<sub> thì góc phản xạ cũng</sub>
bằng 00<sub> – tia tới và tia phản xạ trùng</sub>
nhau và trùng với pháp tuyến.


<b>2./ Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:</b>


<i><b>* So sánh thấu kính:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Thấu kính hội tụ (TKHT)</b> <b>Thấu kính phân kỳ (TKPK)</b>
Cấu tạo: - Là vật trong suốt giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc 1 mặt cong và 1 mặt phẳng.


- Phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa.


- Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu
kính; Tiêu cự f = OF = OF’.


Các tia sáng đặc



biệt: <i>- Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền đi thẳng – không bị đổihướng.</i>
- Tia tới (Chùm tia tới) song song với


trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’
sau TK)


- Tia tới song song (Chùm tia tới song
song) với trục chính cho tia ló kéo dài đi
qua tiêu điểm (F trước TK)


- Tia sáng đi qua tiêu điểm (F) cho tia ló


song song với trục chính.


-o-Cách dựng ảnh
của vật AB đặt
vuông góc với
trục chính của TK


- Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt (tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song
song với trục chính) dựng ảnh của điểm sáng giới hạn vật không nằm trên trục
chính (dựng ảnh B’ của B), từ điểm ảnh B’ kẻ đường vng góc với trục chính để
xác định ảnh A’ của A.


<i><b>* So sánh đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính:</b></i>


<b>Vị trí của vật</b> <b>Thấu kính hội tụ (TKHT)</b> <b>Thấu kính phân kỳ (TKPK)</b>


S



O


F F’ <sub></sub>


S


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu
cự (nằm tại tiêu điểm F’)


Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)
Vật ở ngoài khoảng


tiêu cự (d>f)


- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn
vật.


- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn
bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h)


- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn
hơn vật.


- Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.


Vật ở tiêu điểm: - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung


điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa
độ lớn của vật.


Vật ở trong khoảng
tiêu cự (d<f)


- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


So sánh ảnh ảo tạo


bởi thấu kính: Vật nằm trong khoảng tiêu cự mới choảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Vật càng <i><b>gần</b></i> thấu kính, ảnh <i><b>ảo</b></i> thu được
càng <i><b>nhỏ</b></i>.


Vật ở mọi vị trí trước TKPK đều cho
ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vật càng <i><b>gần</b></i> thấu kính, ảnh <i><b>ảo</b></i> thu
được càng <i><b>lớn</b></i>.


<b>3./ Dụng cụ quang học:</b>


<i><b>* So sánh máy ảnh - mắt - kính úp</b></i>:


<b>Nội dung:</b> <b>Máy ảnh</b> <b>Mắt</b> <b>Kính lúp</b>


Cơng dụng: - Ghi lại hình ảnh của vật


trên phim. Lưu nhanh hình ảnh của mọivật xung quanh và truyền về
não – nhận biết xung quanh



Dùng để quan sát các vật
nhỏ. (Vật cần quan sát đặt
trong khoảng tiêu cự)
Bộ phận chính: - Vật kính (TKHT) - Thể thuỷ tinh (TKHT) Kính lúp là thấu kính hội


tụ có tiêu cự ngắn
- Phim (đặt trong buồng


tối) - Màng lưới (võng mạc) Số bội giác<i>G</i><i><sub>f cm</sub></i><sub>( )</sub>25 ...<i>X</i>
Đặc điểm ảnh: <i><b>Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. </b></i> <i><b>Ảnh ảo, cùng chiều, lớn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Độ lớn của ảnh


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>h</i>


<i>h</i>' '




* Sự điều tiết của mắt - Tật của mắt:


<b>vật ở xa</b> <b>vật ở gần</b>


Nhìn rõ vật - Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi
không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn
gọi là khoảng cực viễn OCv



- Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ gọi
là điểm cực cận Cc.


- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận gọi là khoảng cực cận OCc


Cách điều tiết, đặc


điểm ảnh, tiêu cự. - Thể thuỷ tinh phải dãn, dẹp xuống đểtiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật.
- Ảnh nhỏ khi vật càng xa.


- Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để
tiêu cự giảm xuống để nhìn rõ vật.
- Ảnh lớn dần khi vật càng gần.
Tật của mắt: - Mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà


khơng nhìn được những vật ở gần - Mắt
lão (viễn thị)


- Khoảng cực cận tăng hơn so với mắt
thường.


- Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần
mà khơng nhìn được những vật ở xa
-Mắt cận (cận thị)


- Khoảng cực viễn ngắn hơn so với
mắt thường.


Cách khắc phục; - Đeo kính lão = TKHT



- Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu điểm
trùng với điểm cực cận) để tạo ảnh ảo
xa thấu kính hơn (ảnh ảo nằm ngoài
khoảng cực cận)


- Độ tụ (số của kính): 1
( )
<i>D</i>


<i>f m</i>



- Đeo kính cận = TKPK


- Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo
gần thấu kính hơn (ảnh ảo nằm trong
khoảng cực viễn)


- Độ tụ (số của kính): 1
( )
<i>D</i>


<i>f m</i>



<b>4./ Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:</b>


- Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng. – nguồn sáng trắng


- Có một số nguồn sáng tự phát ra màu như đèn led, lửa gas – hàn. - nguồn sáng màu


- Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu.
- Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu ánh sáng màu đó, hấp thu nhiều ánh sáng màu khác.
<b>5./ Sự phân tích ánh sáng trắng:</b>


- Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách cho chùm sáng
trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD.


- Dùng tấm lọc màu để phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu (theo màu của tấm lọc)


- Phân định chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau gồm 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím. (3 màu cơ bản: đỏ -lục – lam)


<b>6./ Trộn các ánh sáng màu:</b>


- Trộn các chùm sáng màu là chiếu đồng thời các a.sáng đó vào cùng một chỗ trên màn ảnh màu trắng.
- Khi trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau để được một màu khác hẳn.


- Trộn 3 màu cơ bản là đỏ, lục, lam hoặc các màu trong dãy 7 màu một cách thích hợp ta sẽ được ánh
sáng trắng.


<b>7./ Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu:</b>


- Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt.
- Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.


- Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác.
- Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.



<b>8./ Các tác dụng của ánh sáng:</b>


- Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên  tác dụng nhiệt của AS.


- Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật  tác dụng sinh học của AS.
- Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời  tác dụng quang điện của AS.


 Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hố thành các dạng năng lượng khác.


CF<sub>c</sub> F’ Cv


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×