Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai kiem tra 45 phut lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Lê Công Nhân</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Lớp 11C</b> <b>Mơn: Địa Lí</b>


<b>Họ và tên:</b> <b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)</b>


<b>( Học sinh đánh dấu X vào đầu chữ cái của câu đã chọn)</b>
<b>Câu 1: Đặc trưng của nền kinh tế trí thức là gì?</b>


a. Vốn và cơng nghệ cao b. Cơng nghệ cao và lao động nhiều
c. Công nghệ và kĩ thuật cao. d. Trí thức và cơng nghệ cao.


<b>Câu 2: Các nước “ Singapore, Hồng Công, Đài Loan và Hàn Quốc được gọi là:</b>
a. “ Bốn con hổ của châu Á” b. “Bốn con rồng Châu Á”
c. “Bốn con sư tử của Châu Á” d. “ Bốn con rồng Đông Nam Á”


<b>Câu 3: Xu hướng quan trọng nhất trong sự phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay là gì?</b>
a. Xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế b. Xu hướng khu vực hoá nền kinh tế.


c. Xu hướng tư nhân hoá nền kinh tế. d. Xu hướng quốc doanh hoá nền kinh tế.
<b>Câu 4: Tại sao bảo vệ mơi trường là vấn đề sống cịn của nhân loại hiện nay?</b>


a. Vì Trái Đất khơng cịn ý nghĩa khi khơng có con người sinh sống
b. Vì con người cần phải khai thác tự nhiên để bảo vệ mình.


c. Vì con người khơng thể sống tách rời khỏi mơi trường.
d. Vì con người khơng thể sống khi khơng có khơng khí.


<b>Câu 5: Nền kinh tế của phần lớn các nước Châu Phi hiện nay như thế nào?</b>


a. Điều kiện sống của người dân được cải thiện nhanh chóng.


b. Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn của thế giới.
c. Phần lớn các nước trong tình trạng kém phát triển.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.


<b>Câu 6: Nguyên nhân chính nào đã làm cho các nước Châu Phi đều nghèo đói và lạc hậu?</b>
a. Do thiên tại xảy ra liên tiếp. b. Do tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.


c. Do người dân châu Phi có trình độ dân trí thấp. d. Do sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
<b>Câu 7:Hiện nay ở hầu hết các nước Mĩ la tinh, vấn đề cần phải giải quyết về mặt xã hội là gì?</b>


a. Sự chênh lệch quá lớn giữa người giàu và người nghèo
b. Chiến tranh sắc tộc và tôn giáo kéo dài.


c. Gia tăng dân số quá nhanh và đơ thị hố q mức.
d. Sự tranh chấp ruộng đất quyết liệt ở nông thôn.


<b>Câu 8:Yếu tố nào đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại ở Mĩ Latinh chiếm giữ phần lớn đất</b>
<b>canh tác?</b>


a. Diện tích đất đai quá rộng lớn so với số lượng nông dân.
b. Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.


c. Các chủ trang trại thường xuất thân là tù trưởng, các bộ lạc người da đỏ.
d. Aûnh hưởng từ phương thức sản xuất nơng nghiệp của Hoa kì.


<b>Câu 9: Ở khu vực Tây Nam Á, địa hình chủ yếu là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Thảo nguyên d. Núi và sơn nguyên.



<b>Câu 10: Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là vị trí địa lí quan trọng của cả thế giới?</b>
a. Có con đường tơ lụa đi qua nên thừa hưởng nhiều giá trị văn hoá.


b. Trấn giữ con đường hàng hải quốc tế nối từ Tây sang Đông.


c. Nằm trên đường hàng hải quốc tế nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
d. Nằm ở vị trí tiếp giáp 3 châu lục Á – Âu – Phi.


<b>Câu 11: Điểm tương đồng nhất trong tình hình xã hội hiện nay ở các nước Tây Nam Á và</b>
<b>Trung Á là gì?</b>


a. Hồi giáo cực đoạn đang kiểm soát xã hội. b. Là khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc.


c. Thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định. d. Kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu
khoáng sản.


<b>Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy hoàn thành câu sau:</b>


Châu Phi đã từng có những nền văn minh rực rỡ như……… do các
……….xây dựng vào thời Cổ Đại.


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm): </b>


<b>HỌC SINH LÀM BÀI RA GIẤY KIỂM TRA.</b>
<b>Câu 1: ( 2,0 điểm)</b>


Trình bày điểm giống nhau về tự nhiên và dân cư – xã hội của các nước Tây Nam Á và Trung Á.
<b>Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày các biểu hiện chủ yếu hiện nay của tồn cầu hố kinh tế. Kể tên các</b>
nước thành viên của tổ chức ASEAN.



<b>Câu 3: ( 1,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


<b>GDP và nợ nước ngồi của một số quốc gia Mĩ La tinh – năm 2004 ( Đơn vị: tỉ USD)</b>
<b>Quốc gia</b> <b>GDP</b> <b>Tổng số nợ</b>


Achentina
Braxin
Mêhicô
Panama


151,5
605,0
766,5
13,8


158,0
220,0
149,9
8,8


Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ nợ nước ngoài của một số quốc gia ở MĩLatinh vào năm
2004.


<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


<b>Sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu vực của thế giới năm 2003 </b>
<b>( Đơn vị: nghìn thùng/ngày)</b>



<b>Khu vực</b> <b>Đơng Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á</b> <b>Bắc Mĩ</b>


Sản lượng 3414,8 2584,4 1172,8 21356,6 7882,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MA TRẬN – ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>PHẦN I: MA TRẬN</b>


<b>Chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>


<b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b>


<b>Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm</b>


Bài 1 2 0,5 0,5


Bai 2 1 2,0 2,0


Bài 3 1 0,25 1 0,25 0,5


Bai 5 5 1,25 1 2,0 3 0,75 2 1,0 7,0


Toång 1 2,0 8 2,0 1 2,0 4 1,0 2 1,0 10,0


<b>PHẦN II: ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<i><b>PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)</b></i>


<b>Mỗi câu chọn đáp án đúng: 0,25đ</b>


<b>Caâu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


Đáp án d b a c c b a b d d a Sông Nil và Pharaon


<i><b>PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0điểm)</b></i>


<b>Caâu 1: ( 2,0 ñieåm)</b>


<b>Những đặc điểm giống nhau về tự nhiên, dân cư – xã hội của các nước khu vực Tây Nam Á và</b>
<b>khu vực Trung Á:</b>


Cả hai đều có vị trí địa lí mang tính chiến lược: tiếp giáp giữa 3 châu lục Á – Âu – Phi. 0,25đ
Cả hai vùng đều có khí hậu khơ hạn: phần lớn diện tích là hoang mạc.0,25đ


Cả hai đều giàu có về tài nguyên khoang sản, đặc biệt là dầu mỏ.0,25đ
Cả hai đều là khu vực có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.0,25đ
Phần lớn dân cư theo đạo hồi.0,25đ


Cả hai đều đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến đất đai, tài nguyên, tôn giáo, sắc tộc
….nên xã hội bất ổn định.0,5đ


Cả hai đều có trình độ phát triển kinh tế và trình độ dân trí chưa cân đối.0,25đ
<b>Câu 2: ( 2,0 điểm)</b>


<b>Các biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đầu tư nước ngoài phát triển mạnh. 0,25đ
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. 0,25đ


Vai trị của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn. 0,25đ


<b>Các nước thành viên của ASEAN: Inddooneexxia, Malaisia, Philippin, Xingapore, Thái Lan,</b>
Brunay, Việt Nam, Lào, Mianam, Campuchia


<b>( Nếu HS nêu đúng từ 8 – 10 nước: 1,0 điểm)</b>
<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>


Tính tỉ lệ nợ nước ngồi của các nước MixLatinh:
Tỉ lệ nợ nước ngoài = tổng nợ *100/tổng GDP (%)


<b>Quốc gia</b> <b>Kết quả (%)</b> <b>Điểm </b>


Achentina 104,3 <b>0,25</b>


Braxin 36,1 <b>0,25</b>


Mehico 22,2 <b>0,25</b>


Panama 63,8 <b>0,25</b>


<b>Caâu 4: (2,0 điểm)</b>


<b>Vẽ biểu đồ đúng và đầy đủ: 1,0 điểm.</b>


Tên biểu đồ: biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác hàng ngày ở một số khu vực của thế giới


năm 2003 0,25đ


Đơn vị: hai trục 0,25đ
<b>Nhận xét: 0,5đ</b>


Sản lượng dầu thô khai thác hàng ngày ở một số khu vực của thế giới vào năm 2003 không
đồng đều:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trường THPT Lê Công Nhân</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Lớp 11C</b> <b>Môn: Địa Lí</b>


<b>Họ và tên:</b> <b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)</b>


<b>( Học sinh đánh dấu X vào đầu chữ cái của câu đã chọn)</b>


<b>Câu 1: Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại là gì?</b>
a. Làm xuất hiện nhiều ngành mới


b. Làm xuất hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất
c. Làm xuất hiện và phát triển bùng nổ cơng nghệ cao.
d. Trí thức và cơng nghệ cao.


<b>Câu 2: Các nước “ Singapore, Hồng Công, Đài Loan và Hàn Quốc được gọi là:</b>
a. “ Bốn con hổ của châu Á” b. “Bốn con rồng Châu Á”
c. “Bốn con sư tử của Châu Á” d. “ Bốn con rồng Đông Nam Á”
<b>Câu 3: Biểu hiện nào sau đây khơng đúng với dân số già?</b>



a. Chi phí phúc lợi xã hội b. Thiếu nguồn lao động hiện tại và tương lai.
c. Tuổi thọ trung bình cao. d. Chất lượng cuộc sống thấp.


<b>Câu 4: Tại sao bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại hiện nay?</b>
a. Vì Trái Đất khơng cịn ý nghĩa khi khơng có con người sinh sống


b. Vì con người cần phải khai thác tự nhiên để bảo vệ mình.
c. Vì con người khơng thể sống tách rời khỏi mơi trường.
d. Vì con người khơng thể sống khi khơng có khơng khí.


<b>Câu 5: Nền kinh tế của phần lớn các nước Châu Phi hiện nay như thế nào?</b>
a. Điều kiện sống của người dân được cải thiện nhanh chóng.


b. Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn của thế giới.
c. Phần lớn các nước trong tình trạng kém phát triển.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.


<b>Câu 6: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do nguyên nhân nào?</b>


a. Dân cư phân bố không đều b. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
c. Gia tăng dân số cơ giới rất lớn. d. Tuổi thọ trung bình rất thấp.


<b>Câu 7:Hiện nay ở hầu hết các nước Mĩ la tinh, vấn đề cần phải giải quyết về mặt xã hội là gì?</b>
a. Sự chênh lệch quá lớn giữa người giàu và người nghèo


b. Chiến tranh sắc tộc và tôn giáo kéo dài.


c. Gia tăng dân số q nhanh và đơ thị hố q mức.
d. Sự tranh chấp ruộng đất quyết liệt ở nông thôn.



<b>Câu 8:Yếu tố nào đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại ở Mĩ Latinh chiếm giữ phần lớn đất</b>
<b>canh tác?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c. Các chủ trang trại thường xuất thân là tù trưởng, các bộ lạc người da đỏ.
d. Aûnh hưởng từ phương thức sản xuất nông nghiệp của Hoa kì.


<b>Câu 9: Ở khu vực Tây Nam Á, địa hình chủ yếu là gì?</b>


a. Đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt bởi núi b. Rừng thưa xavan.


c. Thaûo nguyên d. Núi và sơn nguyên.


<b>Câu 10: Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là vị trí địa lí quan trọng của cả thế giới?</b>
a. Có con đường tơ lụa đi qua nên thừa hưởng nhiều giá trị văn hoá.


b. Trấn giữ con đường hàng hải quốc tế nối từ Tây sang Đông.


c. Nằm trên đường hàng hải quốc tế nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
d. Nằm ở vị trí tiếp giáp 3 châu lục Á – Âu – Phi.


<b>Câu 11: Điểm tương đồng nhất trong tình hình xã hội hiện nay ở các nước Tây Nam Á và</b>
<b>Trung Á là gì?</b>


a. Hồi giáo cực đoạn đang kiểm soát xã hội. b. Là khu vực đa tơn giáo, đa chủng tộc.


c. Thường xun có tranh chấp nên thiếu ổn định. d. Kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu
khống sản.


<b>Câu 12: Nhân tố có ý nghĩa quyết định của tình trạng bất ổn định hiện nay ở các nước Tây</b>
<b>Nam Á và Trung Á là gì?</b>



a. Khí hậu khơ hạn. b. Dân số thưa thớt.


c. Đất đai và nguồn nước d. Dầu mỏ và hồi giáo cự đoan.
<b>PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm): </b>


<b>HOÏC SINH LÀM BÀI RA GIẤY KIỂM TRA.</b>
<b>Câu 1: ( 2,0 điểm)</b>


Chứng minh rừng điều kiện tự nhiên của Mĩ Lantinh thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
<b>Câu 2: ( 2,0 điểm) </b>


Hãy nêu những vấn đề mà các nước châu Phi đang phải đối mặt giải quyết về xã hội vfa kinh tế.
<b>Câu 3: ( 3,0 điểm)</b>


Cho bảng số liệu sau:


<b>Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003 </b>
<b>( Đơn vị: nghìn thùng/ngày)</b>


<b>Khu vực</b> <b>Đơng Á Đông Nam Á Đông Âu Tây Nam Á</b> <b>Bắc Mĩ</b>


Khai thác 3414,8 2584,4 8413,2 21356,6 7882,2


Tiêu dùng 14520,5 3749,7 4573,9 6117,2 22226,8


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×