Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tin6, tin 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.81 KB, 16 trang )

Tiết 53: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày trang văn bản khác nhau.
- Học sinh nắm được yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản
- HS nắm được cách chọn hướng trang và đặt lề trang văn bản.
- HS biết xem trang văn bản và in.
2. Kỹ năng
- HS thao tác được cách chọn hướng trang và đặt lề trang.
- HS nắm được cách chọn hướng trang và đặt lề trang văn bản, cách xem trang
văn bản trước khi in và in trang văn bản.
3. Thái độ
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho HS, từ đó giúp cho HS u thích mơn
học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao
tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1 Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
2 Kỹ thuật : Động não.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, phòng máy, …
- HS: Sách giáo khoa, vở, xem trước bài mới ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Hoạt động khởi động
Cho Hs quan sát một số mẫu trang văn bản đã in ngang, in dọc:
Một văn bản đã được trình bày với trang ngang. Em có thể đặt lại văn bản đó theo hướng
trang đứng được hay khơng? Nếu có, em cần thực hiện như thế nào? Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu...
2.Hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung


- GV giới thiệu bài: Sau khi thực hiện soạn 1. Trình bày trang văn bản.
thảo và trình bày văn bản xong, em có thể in Trình bày trang văn bản là bố trí


trang văn bản của mình ra giấy in, nhưng để
trang văn bản đẹp hơn ta cần phải thực hiện
trình bày cho trang văn bản.
GV: ghi bảng tiêu đề, giới thiệu 3 mục trong
bài.
GV: Trình chiếu 2 văn bản trình bày theo 2
hướng khác nhau.
? Nhận xét hướng trình bày?
GV: Trình chiếu một văn bản
? Trang văn bản trên có mấy lề? Đó là những
lề nào?
GV: Củng cố, đưa ra 2 trang văn bản in ra giấy
minh họa, cho HS ghi bảng
- GV lưu ý HS:
+ Không được nhầm lề trang với lề đoạn văn
+ Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể
“thị” ra ngồi lề trang.
+ Nếu văn bản có nhiều trang, việc trình bày
cho 1 trang sẽ có tác dụng cho tất cả các trang
văn bản trong tệp tin văn bản hiện thời
GV: Lấy ví dụ minh họa, trình chiếu bằng hình
ảnh.
- GV: Vậy thì chúng ta chọn hướng trang và
đặt lề trang như thế nào?
GV: Trình chiếu một trang văn bản minh họa.
? Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:

Các bước để mở hộp thoại chọn hướng trang
và đặt lề trang?

toàn bộ nội dung văn bản để in trên
giấy sao cho trang in đẹp, cân đối
với kích thước trang giấy và hấp
dẫn sự chú ý của người đọc.
Trình bày trang văn bản bao gồm:
- Chọn hướng trang: Trang đứng,
trang nằm ngang.
- Đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên, lề
dưới.

2. Chọn hướng trang và đặt lề
trang.
Để trình bày trang văn bản, em
thực hiện các lệnh trong nhóm
Page Setup.
- Chọn hướng trang: Nháy chuột
lên mũi tên bên dưới lệnh
Orientation.
+ Portrait:
hướng trang


đứng.
+ Landscape:
ngang.

hướng trang nằm


- Chọn lề trang: Nháy chuột lên
mũi tên bên dưới lệnh Margins.
GV: Minh họa bằng hình ảnh. GV: Nhấn * Nếu các lề trang không phù hợp
em hãy nháy chọn Custom
mạnh, ghi bảng
Margins và đặt theo nhu cầu.
GV: Giới thiệu khu vực chọn hướng trang.
? Nêu các hướng trang ở các ô 1,2.
3. Xem trang văn bản trước khi
GV: Nhận xét, ghi bảng
in.
GV: Giới thiệu khu vực chọn lề trang.
Để xem trang văn bản trước khi
? Nêu các lề trang ở các ô 1,2,3,4
in, ta thực hiện cách sau:
GV: Nhận xét, ghi bảng
Nháy chuột vào bảng chọn File→Print
.Cho phép xem trước khi in.

- Khi trỏ chuột đến các biểu tượng ta thấy các
chú thích tiếng Anh ở bên cạnh
3.Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh:
A. Lệnh File-->Print...
B. Bấm Ctrl+P
C. Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.
D. Cả 3 cách trên
Hiển thị lời giải



Trả lời:
Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh:
+ Lệnh File-->Print...
+ Bấm Ctrl+P
+ Bấm vào biểu tượng máy in
trên thanh công cụ.
Đáp án: D
Bài 2: Để chọn trang ngang hay trang dọc, ta chọn các lệnh trong nhóm:
A. Page Setup (trên dải Home)
B. Page Setup (trên dải Page Layout)
C. Cover Page (trên dải Insert)
D. Page Break (trên dải Insert)
Hiển thị lời giải
Trả lời: Để chọn trang ngang hay trang dọc, ta chọn các lệnh trong nhóm
Page Setup (trên dải Page Layout) sau đó nháy vào mũi tên bên dưới lệnh Orientation
và chọn Portrait (trang đứng), Landscape (trang nằm ngang).
Đáp án: B
Bài 3: Muốn đặt lề phải của trang văn bản thì trong hộp thoại Page Setup, lớp Margins
chọn ô nào?
A. Top B. Left C. Right D. Bottom
Hiển thị lời giải
Trả lời: Muốn đặt lề phải của trang văn bản thì trong hộp thoại Page Setup, lớp
Margins chọn ơ Right (lề phải).
Đáp án: C
Bài 4: Việc trình bày trang văn bản có tác dụng đến:
A. Một trang văn bản
B. Mọi trang văn bản
C. Chỉ trang đầu của văn bản

D. Chỉ trang cuối của văn bản
Hiển thị lời giải
Trả lời: Việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang khác của văn bản.
Đáp án: B


Bài 5: Nút lệnh
có tác dụng gì?
A. Khởi động máy in
B. Tắt máy in
C. In văn bản
D. Tất cả đều sai
Hiển thị lời giải
Trả lời: Nút lệnh
có tác dụng in văn bản.
Đáp án: C
4.Hoạt động vận dụng
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Ở góc phải, phía dưới cửa sổ soạn thảo văn bản là một thanh trượt dùng để phóng to
hoặc thu nhỏ văn bản trên màn hình. Hãy kéo thả con trỏ trượt

(hoặc nháy các

nút
hay
) để phóng to hay thu nhỏ văn bản. Hãy thu nhỏ văn bản tới mức em có
thể xem kết quả trình bày trước khi in.

b. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
5.Hoạt động tìm tịi và mở rộng
Mở văn bản đã lưu với tên De men (Bai 14) và trình bày theo:
a) Trang đứng (Portrait), chọn kiểu lề trang Normal;
b) Trang nằm ngang (Landscape), chọn đặt lề kiểu trang Normal;
c) Trang đứng (Portrait), chọn đặt lề kiểu trang Wide.


Thực hiện các thao tác cần thiết để xem trước khi in kết quả trình bày trang. Các kết
quả trình bày trang tương tự như hình sau (Sgk trang 132).

Bài 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu
- Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu
- Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu
2. Kĩ năng: Biết được phần mềm trình chiếu là cơng cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp;
Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT-TT; Năng lực sử dụng
ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
- Năng lực sử dụng CNTT-TT để hổ trợ học tập.
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

II. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
- Tài liệu, giáo án.
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2. BÀI CŨ :
- Không gian điện tử là gì?
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải ntn?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
- GV dùng PP Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình


- Kĩ thuật: động não
- Giúp HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, giao tiếp
Hoạt động của thầy và trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRÌNH BÀY VÀ CƠNG CỤ HỖ TRỢ TRÌNH BÀY
G. Vì sao trong cuộc sống chúng ta 1. Trình bày và cơng cụ hỗ trợ trình
thường xun trao đổi thơng tin?
bày
Các hoạt động này người ta gọi là hoạt
động trình bày
a. Trình bày là hình thức chia sẽ kiến
G. Vậy hoạt động trình bày là gì?
thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều
H. trả lời (sgk)

người.
GV chốt lại để có khái niệm hoàn chỉnh b. Nội dung được chiếu cho mọi người
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi bài
cùng quan sát được gọi là trang chiếu và
G. Cho vài ví dụ về trình bày?
tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài
Các cơng cụ hỗ trợ cho việc trình bày?
trình chiếu.
G. Như trên chúng ta đã nói tác dụng của c. Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các
các cơng cụ này là?
mục đich:
Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất + Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các
nhiều cho con người trong việc trình bày điểm chính.
G. Việc trình bày bằng bảng bình thường + Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo
khác với trình bày bằng máy tính ở điểm đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước.
nào?
+ Giúp mọi người dễ hình dung và dễ
Các chương trình hỗ trợ việc trình bày đó hiểu
được gọi là phần mềm trình chiếu
G. Phần mềm trình chiếu là gì?
GV chốt lại để hình thành khái niệm hoàn
chỉnh
Gọi HS nhắc lại nhiều lần để ghi vào vở
Phần mềm trình chiếu có những chức
năng thế nào ->phần 2
Hoạt động 2: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Từ định nghĩa phần mềm trình chiếu, em 2. Phần mềm trình chiếu
thử suy nghĩ xem phần mềm trình chiếu
sẽ có những chức năng như thế nào?
Phần mềm trình chiếu được dùng

Cho HS quan sát ví dụ các bài trình chiếu để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện
có cùng nội dung nhưng khác nhau về số tử.
trang và tự rút ra kết luận
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay
Các trang này được gọi là các trang chiếu nhiều trang nội dung được gọi là trang
Theo em trong phần các phần mềm trình chiếu.
chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa Mội phần mềm trình chiếu đều có
như trong Word khơng?
các cơng cụ soạn thảo văn bản.
Vậy vì sao mình khơng dùng Word mà lại Ngồi ra cịn có thể tạo các chuyển


Hoạt động của thầy và trị
Ghi bảng
dùng phần mềm trình chiếu?
động của văn bản, hình ảnh,... trên trang
Ở trường ta em thấy thường dùng cơng cụ chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp
gì để trình chiếu?
dẫn hơn.
Giới thiệu một số hình ảnh máy chiếu cho
HS quan sát
Ngồi chức năng trên ta cịn có thể in các
trang chiếu ra giấy
Hoạt động 3 : Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Làm bài tập 1,2 SGK/66
Yc HS làm bài tập

Làm bài tập
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
- Về nhà học bài làm bài tập, thực hành(nếu có điều kiện) xem phần còn lại của
bài.


Tuần: 13

Tiết: 25
Ngày dạy: … / … / …
Bài 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu
- Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu
- Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu
2. Kĩ năng: Biết được phần mềm trình chiếu là cơng cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp;
Năng lực quản lý; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT-TT; Năng lực sử dụng
ngôn ngữ; Năng lực tính tốn.
- Năng lực sử dụng CNTT-TT để hổ trợ học tập.
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
II. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.

- Tài liệu, giáo án.
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2. BÀI CŨ :
- Cho biết một số công cụ, phương tiện được sử dụng để trao đổi thông tin (học tập)
trong nhà trường mà em từng thấy hoặc từng sử dụng?
- Vì sao chúng ta lại sử dụng các cơng cụ ấy?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
- GV dùng PP Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- Giúp HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, giao tiếp
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phần mềm trình chiếu Powerpoint


Hoạt động của thầy và trò
Gv: giới thiệu các dải lệnh cho HS biết
Hs: quan sát
Gv: cho Hs ghi ý nghĩa các dải lệnh
Hs: ghi bài

Ghi bảng
3. Phần mềm trình chiếu Powerpoint
- Trang chiều: nằm ở vùng chính của cửa
sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để
nhập nội dung.

- Các dải lệnh đặc trưng của ohần mềm
trình chiếu:
+ Dải lệnh SlideShow
+ Dải lệnh Animations
+ Dải lệnh Transitions
Hoạt động 2: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu

Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình
chiếu?
Trong trường chúng ta phần mềm trình
chiếu dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
Ngồi ra, em cịn thấy người ta sử dụng
bài trình chiếu ở đâu?
GV nhắc lại
Ngồi khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì
phần mềm trình chiếu cịn có khả năng gì
nổi trội?
Nhờ chức năng này người ta tạo ra các
Album ảnh, Album ca nhạc.
Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm
trình chiếu là gì?
Gọi HS nhắc lại nhiều lần

4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện
tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra
trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..

- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ
các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo

Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần
mềm trình chiếu cịn cho phép ta làm gì?
Vậy với chức năng này người ta dùng để
in các tờ rơi, tờ quảng cáo
Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình
chiếu vào những hoạt động gì?
Hoạt động 3 : Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
Nội dung
Hoạt động GV
Làm bài tập 3,4 SGK/66
Yc HS làm bài tập
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng

Hoạt động HS
Làm bài tập


- Về nhà học bài, đọc thêm phần Tìm hiểu mở rộng, thực hành(nếu có điều kiện).
Xem trước bài mới.

CHƯƠNG III: PHẦN MỀN TRÌNH CHIẾU
Bài 7: PHẦN MỀN TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS bước đầu làm quen với phần mềm trình chiếu. Biết được các chức
năng cơ bản của phần mềm trình chiếu.

2. Về kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng được phần mềm trình chiếu.
3. Về thái độ: Tích cực thảo luận, hồn thành tốt bài tập thực hành. Nghiêm túc trong
quá trình thực hành, nội quy phòng máy, rèn luyện ý thức học tập tốt.
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng: NL công nghệ thông tin truyền thơng (ICT): NL sử dụng máy tính,
phần mềm; NL lập trình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: phịng máy tính với các máy tính hoạt động tốt và được kết
nối mạng, máy chiếu …
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị trước bài học, đồ dùng, phương tiện học tập đầy đủ.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháo động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp bàn tay nặn bột
3.2. Kỹ thuật dạy học


- Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Kĩ thuật “động não”.
- Kĩ thuật lược đồ tư duy.....
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1 Kiểm tra bài cũ: (8’)
? Việc ứng dụng tin học trong xã hội hiện đại có lợi ích gì
? Kinh tế tri thức là gì

? Xã hội tin học hóa là gì
? Em hãy nêu vai trị của con người trong xã hội tin học hóa
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( phút)
Hoạt động 1: Trình bày và cơng cụ hỗ trợ trình bày (15’)
1. Mục tiêu: HS hiểu về cách trình bày văn bản, phần mền trình chiếu
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
- Giới thiệu các hoạt động
1. Trình bày và cơng cụ hỗ
trao đổi thơng tin trong
trợ trình bày
cuộc sống liên quan đến
hoạt động trình bày.
=> Từ khi máy tính được
sử dụng phổ biến, các
phần mềm trình chiếu ra
đời.
? Phần mềm trình chiếu là - HS: Phần mềm trình - Phần mềm trình chiếu là

chiếu là chương trình chương trình máy tính giúp tạo
- Cho HS quan sát hình máy tính giúp tạo và và trình chiếu các bài trình
trong SGK và giải thích trình chiếu các bài chiếu dưới dạng điện tử.
để HS hiểu rõ hơn.
trình chiếu dưới dạng
điện tử.
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu (20’)

1. Mục tiêu: HS về phần mền trình chiếu, tạo trang chiếu, trình chiếu các trang chiếu
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
- Giới thiệu sơ lược về
2. Phần mềm trình chiếu
phần mềm trình chiếu
PowerPoint sẽ được học
trong chương trình lớp 9.
- Phần mềm trình chiếu có


? Nêu những chức năng - HS: Phần mềm trình
cơ bản của phần mềm chiếu có những chức
trình chiếu
năng cơ bản sau:
+ Tạo các bài trình
chiếu dưới dạng điện
tử. Mỗi bài trình chiếu
gồm một hay nhiều
trang nội dung, gọi là
các trang chiếu.
+ Trình chiếu các
- Cho HS quan sát hình trang trên tồn bộ màn
3.1 trong SGK và giải hình.
thích để HS hình dung.
- Giới thiệu việc kết nối
máy tính với máy chiếu

khi trình bày.

những chức năng cơ bản sau:
+ Tạo các bài trình chiếu
dưới dạng điện tử. Mỗi bài
trình chiếu gồm một hay nhiều
trang nội dung, gọi là các
trang chiếu.
+ Trình chiếu các trang trên
tồn bộ màn hình.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian: )
D. TÌM HIỂU MỞ RỘNG (Thời gian: )
IV. Đánh giá và chốt kiến thức (1’)
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
V. Dặn dị (1’)
Học bài, xem trước phần tiếp theo (3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu)
VI. Phần ghi chép bổ sung của GV
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................

CHƯƠNG III: PHẦN MỀN TRÌNH CHIẾU
Bài 7: PHẦN MỀN TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS biết được các ứng dụng của phần mềm trình chiếu: Dạy và học,
giải trí và quảng cáo,…
2. Về kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng được phần mềm trình chiếu.
3. Về thái độ: Tích cực thảo luận, hoàn thành tốt bài tập thực hành. Nghiêm túc trong
q trình thực hành, nội quy phịng máy, rèn luyện ý thức học tập tốt.

4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực


- Năng lực chung: NL tự học, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL thẩm mỹ, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng: NL công nghệ thông tin truyền thơng (ICT): NL sử dụng máy tính,
phần mềm; NL lập trình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: phịng máy tính với các máy tính hoạt động tốt và được kết
nối mạng, máy chiếu …
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị trước bài học, đồ dùng, phương tiện học tập đầy đủ.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháo động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp bàn tay nặn bột
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Kĩ thuật “động não”.
- Kĩ thuật lược đồ tư duy.....
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
2 Kiểm tra bài cũ: (8’)
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (
3 Hoạt động 1: Phần mền trình chiếu powerpoint (20’)


phút)

1. Mục tiêu: HS hiểu về phầm mền trình chiếu Powerpoit, trang chiếu, các dải lênh
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
4 Phần mền trình chiếu
? Nêu cách khởi động
HS: nháy đúp chuột lên
powerpoint
phần mền trong môi
biểu tượng phần mền


trường Windows
Khởi động phần mềm
PowerPoint tương tự
GV khởi động phần mền
cho hs quan sát giao diện
và giới thiệu trang chiếu,
các dải lênh … (một số
lênh trong PowerPoint
tương tự trong word và
excel) chỉ có thêm các
lệnh về trình chiếu

_ Trang chiếu: Nằm ở vùng

chính của cửa sổ, trang chiếu
HS quan sát giao diện được hiện thị sắn sàng để nhập
của phần
nội dung
mềnPowerPoint
-Các dải lệnh đặc trưng của
phần mền trình chiếu
* Dải lệnh Slideshow: (trình
chiếu) gồm các lệnh dùng để
thiết đặt bài trình chiếu
* Dải lệnh Animations (hoạt
hình): Gồm các lệnh dùng để
tạo các hiệu ứng chuyển động
cho các đối tượng trên trang
chiếu
* Dải lệnh Transitions (chuyển
tiếp): Gồm các lệnh dùng để
tạo các hiệu ứng chuyển tiếp
các trang chiếu khi trình chiếu
Hoạt động 2: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu (8’)
1. Mục tiêu: HS các ứng dụng của phân mền trình chiếu
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
? Theo em phần mềm - HS: Phần mềm trình 4. Ứng dụng của phần mềm
trình chiếu thường được chiếu thường được sử trình chiếu
sử dụng để làm gì
dụng để trình bày trong

các cuộc họp, để dạy - Phần mềm trình chiếu thường
và học trong nhà được sử dụng để trình bày
trường, để giải trí và trong các cuộc họp, để dạy và
quảng cáo.
học trong nhà trường, để giải
trí và quảng cáo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian: 7’ )
1. Mục tiêu: HS tìm hiểu phần mền trình chiếu
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Câu 1:
- GV hướng dẫn.

Hoạt động của học
sinh

Nội dung chính

Câu 1: Một số công cụ hỗ trợ
- HS trả lời và sửa bài trình bày là: phần mềm trình
vào vở.
chiếu Powerpoint, máy tính,


máy chiếu (projector),…
Câu 2: SGK
Câu 2:
- GV hướng dẫn.
Câu 3:
- GV hướng dẫn.


- HS trả lời và sửa bài
vào vở.
Câu 3: SGK
- HS trả lời và sửa bài
vào vở.

D. TÌM HIỂU MỞ RỘNG (Thời gian: )
IV. Đánh giá và chốt kiến thức (1’)
? Phần mềm trình chiếu là gì
? Nêu những chức năng của phần mềm trình chiếu
? Theo em phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để làm gì
V. Dặn dị (1’)
Học bài, xem trước bài tiếp theo
VI. Phần ghi chép bổ sung của GV
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×