Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Bộ đề trắc nghiệm lịch sử 9 đầy đủ (phần thế giới, phần việt nam từ 1919 đến nay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.69 KB, 44 trang )

1

BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1. Nguyên tắc quan trọng nhất được xác định trong Hiệp ước Ba-li là
A:tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.
B:giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
C:khơng dùng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D:hợp tác phát triển có kết quả.
Sự kiện đánh dấu bước "khởi sắc" của ASEAN là
A:Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976).
B:Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10/1991)
C:Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8/1967).
D:Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4/1999) .
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A:Do sức cạnh tranh lớn của các tập đồn tư bản lũng đoạn.
B:Do Mĩ bn bán vũ khí và khơng bị chiến tranh tàn phá.
C:Do Mĩ biết tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.
D:Do Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 4. Mục tiêu lớn nhất trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc 12/1978
là gì?
A:Cải cách mạnh mẽ về chính trị
B:Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
C:Tập trung phát triển kinh tế
D:Đưa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gơ-la, Mơ-dăm-bích, Ghi-nê Bítxao nhằm đánh đổ ách thống trị của
A:Thực dân Tây Ban Nha.
B:Thực dân Pháp.
C:Thực dân Bồ Đào Nha.


D:Thực dân Anh.
Câu 6. Liên Xô cần phải tiến hành khôi phục kinh tế trong giai đoạn 1946-1950 vì
A:Chịu nhiều tổn thất do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra
B:Muốn xây dựng nền kinh tế hùng mạnh trên thế giới.
C:Muốn trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới
D:Muốn xây dựng thế giới "đơn cực" do Liên Xô đứng đầu.
Câu 7. Mục tiêu xóa bỏ "chế độ A-pác-thai" là của quốc gia nào?
A:Ăng-gô-la
B:Cu-Ba
C:Tây nam Phi
D:Nam Phi
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ hợp tác giữa các nước Xã hội chủ
nghĩa dựa trên cơ sở chính là
A:cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ
1


2

B:chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới
sự lãnh đạo của đảng cộng sản
C:củng cố tiềm lực quốc phịng, góp phần duy trì hịa bình và an ninh thế giới
D:sự đồn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển
Câu 9. Chiến tranh, tụt hậu và đói nghèo là nhiệm vụ mà lục địa nào cần khắc phục?
A:Mĩ la tinh.
B:Đông Nam Á
C:Châu Á.
D:Châu Phi.
Câu 10. Thành tựu nào trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật giúp giải quyết vấn
đề lương thực cho lồi người?

A:Chế tạo ra "Máy tính mơ phỏng thế giới"
B:Hoàn chỉnh "Bản đồ gen người"
C:Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D:Tạo ra công cụ sản xuất
mới.
Câu 11. Ba quốc gia giành được độc lập sớm nhất trong phong trào giải phóng dân tộc
ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A:In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
B:In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C:Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
D:Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 12. Khi thực hiện “Chiến lược toàn cầu” Mĩ đã vấp phải thất bại nặng nề, tiêu
biểu là thất bại trong cuộc
A:Chiến tranh Trung Đông
B:Chiến tranh Triều Tiên
C:Chiến tranh chống Cuba
D:Chiến tranh xâm lược Việt Nam
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào giành được độc lập sớm nhất ở
Đông Nam Á?
A:Việt Nam
B:In-đơ-nê-xi-a
C:Lào
D:Ma-lai-xi-a
Câu 14. Duy trì hịa bình và an ninh thể giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc
trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc, thực hiện hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của tổ chức
A:Liên hợp quốc
B:Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV)
C:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D:Liên minh châu Âu (EU)

Câu 15. Tổ chức nào sau đây không phải là tiền thân của Liên minh châu Âu?
A:Cộng đồng than, thép châu Âu
B:Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
C:Cộng đồng kinh tế châu Âu
D:Cộng đồng thương mại – tài chính châu Âu
Câu 16. Tham dự Hội nghị I-an-ta (2/1945) có nguyên thủ các quốc gia
A:Liên Xô, Pháp, Anh
B:Liên Xô, Mĩ, Anh
C:Mĩ, Anh, Pháp
D:Mĩ, Liên Xô, Đức
Câu 17. Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế
"thần kì" của Nhật Bản là

2


3

A:Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật
và coi trọng tiết kiệm
B:Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển
C:Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp
D:Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi
Câu 18. Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A:Hòa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc tế
B:Đa cực, nhiều trung tâm
C:Hịa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế
D:Lấy kinh tế làm trọng điểm
Câu 19. Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện
nay, các nước cần phải làm gì?

A:Phát triển kinh tế.
B:Bảo vệ mơi trường.
C:Tiết kiệm tài ngun, bảo vệ mơi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
D:Khơng sản xuất vũ khí hạt nhân.
Câu 20. Tổ chức nào là Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh trong những
năm 90 của thế kỉ XX?
A:Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC)
B:Liên minh Châu Âu (EU)
C:Liên minh châu Phi (AU)
D:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 21. Thành tựu khoa học kĩ thuật đầu tiên của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ
hai
A:Chế tạo thành cơng bom ngun tử
B:Phóng tàu vũ trụ đưa Ga-ga-rin bay vịng quanh Trái Đất.
C:Sản xuất cơng nghiệp tăng 73%
D:Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên khoảng khơng vũ trụ.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc?
A:Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.
B:Khuyến khích các vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực tự do hành động.
C:Giúp đỡ các nước về văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo...
D:Thúc đấy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
Câu 23. Từ năm 1950 khi nền kinh tế được khơi phục, các nước Tây Âu có xu hướng
liên kết giữa các nước trong khu vực là do
A:muốn vươn lên trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại duy nhất của thế
giới.
B:muốn củng cố thế lực của giai cấp tư sản để ngăn cản phong trào công nhân và dân
chủ.
3



4

C:thể hiện vai trò của khu vực trong việc bảo vệ duy trì nền hồ bình thế giới.
D:có chung nền văn hóa, kinh tế khơng cách biệt, muốn thốt khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 24. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ La-tinh rơi vào vòng
lệ thuộc và trở thành “sân sau” của
A:đế quốc Nhật.
B:thực dân Anh. C:thực dân Pháp.
D:đế quốc Mĩ.
Câu 25. Liên Xô bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của
A:nước bại trận, chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của.
B:nước chiến thắng , nhưng phải chịu tổn thất hết sức nặng nề.
C:nước chiến thắng và thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.
D:nước chiến thắng, không phải chịu tổn thất hết sức nặng nề.
Câu 26. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, hầu hết các quốc gia
ra sức điều chỉnh chiến lược
A:lấy giáo dục làm trọng điểm.
B:lấy chính trị làm trọng điểm.
C:lấy kinh tế làm trọng điểm.
D:lấy quân sự làm trọng điểm.
Câu 27. Tháng 7 năm 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên
A:thứ bảy của ASEAN.
B:thứ chín của ASEAN.
C:thứ tám của ASEAN.
D:thứ sáu của ASEAN.
Câu 28. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình các nước châu Phi diễn ra
như thế nào?
A:trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
B:trở thành nhưng nước trung lập.
C:ngày càng ổn định và phát triển.

D:ngày càng khó khăn và khơng
ổn định.
Câu 29. Quốc gia đầu tiên của khu vực Mĩ La - tinh giành được độc lập là
A:Cu Ba.
B:Ni-ca-ra-goa
.C:Cô-lôm-bi-a.
D:Bra-xin.
Câu 30. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác
quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế
giới?
A:Liên minh châu Phi ( AU).
B:Liên hợp quốc (UN).
C:Liên minh châu Âu (EU).
D:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN).
Câu 31. Một trong những nguyên nhân Xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh (cuối tháng
12 -1989) là
A:do chính sách can thiệp của Tây Âu và Nhật Bản.
B:xu thế mới của thời đại, hai nước cần phải hợp tác.
C:cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém.
D:nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ thực hiện "chiến lược
tồn cầu" vì

4


5

A:Mĩ có thế lực về kinh tế.

B:Mĩ tham vọng làm bá chủ thế
giới.
C:Mĩ muốn duy trì hịa bình thế giới.
D:Mĩ có sức mạnh về quân sự.
Câu 33. Năm 1973, thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng dầu mỏ, trong bối cảnh đó,
Ban lãnh đạo Liên Xơ đã
A:tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp.
B:kịp thời sửa chữa những khuyết điểm đề thích ứng với thế giới.
C:không tiến hành các cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
D:tăng cường hợp tác ngoại giao với các nước phương Tây để phát triển.
Câu 34. Năm 1985, sau khi lên cầm quyền Goóc-ba-chốp đưa ra đường lối cải tổ vì
đất nước
A:bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề.
B:đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C:lâm vào tình trạng khủng hoảng "trì trệ".
D:phải đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 35. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á trở nên căng thẳng
là do
A:Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.
B:kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
C:chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
D:phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ.
Câu 36. Trong những năm 50, 60 của thế kỷ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc
công nghiệp đứng
A:thứ hai trên thế giới sau các nước Tây Âu.
B:thứ hai trên thế giới sau Nhật
Bản.
C:thứ hai trên thế giới sau Anh.
D:thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
Câu 37. Sự kiện đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hồn tồn ở châu Phi


A:Năm 1993, chính quyền Nam Phi xóa bỏ chế độ A-pac-thai
B:Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập (AU).
C:tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống.
D:Năm 1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập
Câu 38. Trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu", Mĩ vấp phải nhiều thất bại nặng
nề, tiêu biểu là thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược
A: I - rắc.
B:Việt Nam.
C:Cu - ba.
D:Triều Tiên.
Câu 39. Những năm 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội để đạt được sự
tăng trưởng “thần kì” vươn lên đứng thứ hai thế giới là do
A:Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu Ba và Liên Xô.
B:Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (6/1950).
5


6

C:Nhật nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch Mac- san.
D:Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 40. Các thành viên sáng lập ra Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) tháng 3 năm
1957 là
A:Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
B:Anh, Pháp, Cộng hòa Dân chủ Đức, Bỉ, I - ta -li - a, Hà Lan.
C:Pháp, Tây Đức, I - ta -li - a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm -bua.
D:Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I - ta -li - a, Bồ Đào Nha.
Câu 41. Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, khu vực Mĩ La-tinh
được ví như "Lục địa bùng cháy” vì

A:khu vực có nền kinh tế, văn hóa phát triển.
B:đây là khu vực thường xuyên xảy ra hoạt động của núi lửa.
C:một cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
D:cách mạng Cu - ba thắng lợi rực rỡ.
Câu 42. Tháng 9 năm 1977 Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của
A:Tổ chức Liên hợp quốc (UN).
B:Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em (UNICEF).
C:Tổ chức các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D:Tổ chức Thương mại thế giới ( WTO).
Câu 43. Tuyên bố Băng Cốc (8/1967) xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển
kinh tế và văn hóa thơng qua những nỡ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần
A:mở rộng các thành viên của ASEAN.
B:duy trì hịa bình và ổn định khu
vực.
C:tự quyết của các dân tộc trong khu vực. D:thúc đẩy cuộc chiến tranh nhân dân.
Câu 44. Thành tựu của nền khoa học - kĩ thuật Xô Viết đánh dấu mốc mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người là
A:phóng tàu vũ trụ bay vịng quanh trái đất. B:chế tạo được tầu ngầm nguyên tử.
C:chế tạo thành cơng bom ngun tử.
D:phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 45. Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách, mở cửa ở Trung
Quôc từ năm 1978?
A:Chính trị
B:Kinh tế
C:Văn hóa- giáo dục
D:Khoa học- kĩ thuật
Câu 46. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cải cách quan trọng về chính trị mà Nhật
Bản đã thực hiện là
A:cải cách giáo dục

B:cải cách ruộng đất
C:cải cách văn hóa
D:ban hành Hiến pháp mới.
Câu 47. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
6


7

A:Ê-ti-ô-pi-a
B:An- giê-ri
C:Xu-đăng
D:Aicập
Câu 48. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A:Ma-ni-la(Phi-líp-pin).
B:Gia-các-ta (In-đơ-nê-xi-a)
C:Xin-ga-po.
D:Băng cốc( Thái Lan).
Câu 49. Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A:sự giúp đỡ của Liên Xơ
B:được đền bù chiến phí từ các nước bại trận
C:tinh thần tự lực của nhân dân các nước Tây Âu
D:sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.
Câu 50. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:
A.sản xuất nông nghiệp
B.giáo dục
C.công nghiệp nặng
D.công nghiệp vũ trụ

Câu 51. Nguyên nhân giúp Nhật Bản hạn chế chi phí quốc phòng là ?
A:Nằm trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần
B:Dân cư đơng khơng thích hợp đầu tư vào quốc phịng
C:Nhật Bản nằm trong "ơ bảo vệ hạt nhân" của Mỹ
D:Tài ngun ít, nợ nước ngồi do bồi thường chi phí chiến tranh
Câu 52. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hịa Nhân dân
Trung Hoa (1/10/1949)?
A:Kết thúc ách nơ dịch của đế quốc và phong kiến.
B:Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C:Làm sụp đổ cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D:Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á.
Câu 53. Từ năm 2000 đến nay, mục tiêu của Mĩ trong chính sách đối ngoại là?
A:muốn xác lập trật thứ thế giới đơn cực do Mĩ chi phối và khống chế.
B:muốn xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm
C:gây chiến tranh thế giới thứ ba.
D:muốn giúp đỡ các nước nghèo có điều kiện phát triển.
Câu 54. Cuộc tấn công pháo đài Môn ca đa 26 -7-1953 đã mở ra một giai đoạn mới
trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba vì ?
A:Lực lượng cách mạng phát triển nhanh chóng xây dựng và mở rộng căn cứ trên toàn
đất nước CuBa
B:Đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đất nước
C:Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên nắm quyền ở CuBa
D:Giành được thắng lợi nhanh chóng lật đổ chế độ Batixta
Câu 55. Người đề xướng đường lối cải tổ của Liên Xô năm 1985 là?

7


8


A:Đặng Tiểu Bình
B:Xta-lin
C:Gc- ba-chốp
D:Mao Trạch
Đơng
Câu 56. Thế giới dự đốn thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á vì ?
A:Từ nửa sau thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định không bị ảnh hưởng bởi
chiến tranh xâm lược
B:Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của nhiều nước châu Á.
C:Châu Á là nơi có phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ nhất
D:Những thập niên gần đây công nghệ thông tin, viễn thông phát triển, các nước châu
Á đang vươn lên trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm,công nghệ hạt nhân
và vũ trụ
Câu 57. Trong những nhận định sau, nhận định nào khơng đúng về tình hình Nhật
Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A:Là một nước bại trận, bị qn đội nước ngồi chiếm đóng
B:Thất nghiệp trầm trọng, thiếu ương thực thực phẩm, lạm phát nặng nề
C:Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
D:Lãnh thổ mở rộng, thu nhiều nguồn lợi trong chiến tranh
Câu 58. Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va mang tính chất là ?
A:Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu
B:Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu
C:một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu
D:Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở
Đông Âu
Câu 59 Nguyên nhân nào quan trọng nhất khiến Liên Xô phải khôi phục kinh tế ngay
sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A:Chiếm được nhiều thuộc địa.
B:Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
C:Bị các nước phương Tây bao vây, cơ lập.

D:Thu được nhiều chiến phí.
Câu 60. Hồn cảnh nước Mĩ sau khi bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là
A:Nước Mĩ nhanh chóng khơi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”.
B:nền kinh tế Mĩ phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác.
C:Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
D:nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
Câu .61 Chính sách đối ngoại của Liên Xơ (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của
thế kỉ XX) là
A:chỉ quan hệ với các nước XHCN.
B:Duy trì hịa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C:đặt quan hệ với các nước lớn.
D:muốn làm bạn với tất cả các nước.
8


9

Câu 62. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A:Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B:Yếu tố con người là vốn quý nhất .
C:Chi phí cho quốc phịng thấp
D:Các cơng ty có sực cạnh tranh cao .
Câu 63. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A:ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Nam Á và EU.
B:từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C:nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
D:sự ra đời của khối ASEAN.
Câu 64. Trong việc giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay, Việt Nam nên vận dụng

nguyên tắc nào của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A:Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B:Khơng đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.
C:Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D:Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
Câu 65. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái
Lan) là
A:thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ, Nhật.
B:thuộc địa của thực dân phương Tây.
C:thuộc địa của Pháp, Nhật.
D:thuộc địa của Mĩ, Nhật.
Câu 66. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A:bước vào giai đoạn kết thúc.
B:bắt đầu bùng nổ.
C:đã hồn tồn kết thúc.
D:đang diễn ra vơ cùng ác liệt.
Câu 67. Biểu hiện của "Chiến tranh lạnh" là
A:thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
B:Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C:duy trì hịa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các
nước trên thế giới.
D:trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hịa bình.
Câu 68. Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành
trung tâm, kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới?
A:Liên Xô
B:Anh
C:Mĩ
D:Nhật
Bản
9



10

Câu 69. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là
A:chế tạo thành cơng bom ngun tử.
B:phóng thành cơng tàu vũ trụ.
C:phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D:trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Câu 70. Các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A:Tổ chức Hiệp ước Trung Đông.
B:Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C:Tổ chức Phịng thủ chung Đơng Nam Á.
D:Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 71. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở
A:Tây Phi
B:Nam Phi
C:Đông Phi
D:Bắc Phi
Câu 72. Liên Xô bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế
A:của người chiến thắng không phải chịu tổn thất gì.
B:của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của.
C:thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D:của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
Câu 73. Mục đích cao nhất của Liên hợp quốc là
A:phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền
của các dân tộc.
B:thực hiện sự hợp tác về quân sự, chính trị.
C:thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.

D:duy trì hịa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các
nước trên thế giới.
Câu 74. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên
căng thẳng?
A:Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (SEANTO).
B:Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
C:Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.
D:Mĩ tiến hành và mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 75. Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy
giảm về vị thế?
A:Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
B:Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C:Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D:Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
Câu 76. Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?
A:Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
10


11

B:Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
C:Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
D:Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 77. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm là
A:sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B:do chênh lệch giàu - nghèo dẫn tới không ổn định kinh tế, xã hội.
C:do chi phí qn sự lớn.
D:do kinh tế khơng ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng
Câu 78. Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi là

A:EU
B:ANC
C:ASEAN
D:AU
Câu 79. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là
A:Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước.
B:Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
C:Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.
D:Đảng cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang
Xơ Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 80. Mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
A:liên minh với nhau để mở rộng thế lực.
B:hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì
hịa bình và ổn định khu vực.C:
giữ gìn hịa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự,
giúp đỡ giữa các nước XHCN.
D:đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
Câu 81. Thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên
Xô là
A:trở thành cường quốc cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B:phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
C:phóng tàu vũ trụ phương Đơng bay vịng quanh trái đất.
D:chế tạo thành cơng bom nguyên tử.
Câu 82. Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là
A:Mĩ.
B:Liên Xô.
C:Anh.
D:Nhật
Bản.
Câu 83. Thành tựu trong công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc là

A:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ ba thế giới.
B:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C:Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ tư thế giới.
D. Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng đứng thứ hai thế giới.
Câu 84. Trụ sở của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đặt ở
A:Băng Cốc (Thái Lan.)
B:Gia-các-ta (In-đô-nê-x--a).
11


12

C:Hà Nội (Việt Nam).
D:Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
Câu 85. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế nước Mĩ như thế nào?
A:Nền kinh tế Mĩ phụ thuộc nặng nề vào các nước Tây Âu.
B:Mĩ nhanh chóng khơi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”.
C:Nền kinh tế bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
D:Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 86. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật của các nước Châu
Phi là
A:các nước Châu Phi nhất trí thành lập nhà nước chung.
B:tình hình chính trị, xã hội ổn định.
C:tình trạng đói nghèo, lạc hậu, xung đột, nội chiến, dịch bệnh.
D:nền kinh tế phát triển đạt được mức tăng trưởng cao.
Câu 87. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự liên kết giữa các nước Tây Âu là
A:tương đồng về trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.
B:muốn thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ.
C:tương đồng về ngơn ngữ, cùng thể chế chính trị.
D:có chung một nền văn minh, gần gũi về kinh tế.

Câu 88. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản đã đem lại kết quả cao nhất
là gì?
A:Thu nhập bình qn đầu người vượt Mĩ.
B:Một số ngành cơng nghiệp dẫn đầu thế giới như công nghiệp chế tạo ô tơ, khai thác
khống sản.
C:Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D:Cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước.
Câu 89. Cuộc tấn công pháo đài Mơn-ca-đa của cách mạng Cu-ba có ý nghĩa là
A:đưa cách mạng đến thắng lợi.
B:phòng thủ xây dựng căn cứ ở miền Nam.
C:mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang.
D:tiếp tục đấu tranh du kích.
Câu 90. Đặc điểm nổi bật của châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A:tình hình châu Á căng thẳng, đối đầu và chiến tranh ln tiếp diễn.
B:phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, giành nhiều thắng lợi
C:sau khi giành được độc lập, các nước châu Á phát triển đi lên xây dựng chủ nghĩa
xã hội,
D:châu Á trở thành khu vực ổn định về chính trị, có nền kinh tế phát triển năng động.
CHỦ ĐỀ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930

12


13

Câu 1. Yếu tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các
Đảng Cộng sản trên thế giới?
A.Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
B.Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.

C.Sự đoàn kết chặt chẽ trong đấu tranh của giai cấp vô sản.
D.Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 2. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tờ báo
A:An Nam trẻ
B:Thanh niên
C:Người nhà quê
D:Người cùng
khổ
Câu 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc giai đoạn 1919 – 1925 có đặc điểm

A:Chủ yếu địi quyền lợi về chính trị.
B:Tiến hành các cuộc cải cách.
C:Chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
D:Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với Pháp.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ngân hàng nào đại diện cho thế lực
tư bản tài chính Pháp ở Việt Nam?
A:Ngân hàng Đông Dương.
B:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C:Ngân hàng quốc gia Pháp.
D:Ngân hàng tư bản Pháp
Câu 5. Những sự kiện thế giới nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ
nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam từ 1919 - 1925?
A:Cách mạng tháng Mười Nga và Cách mạng tư sản Anh
B:Cách mạng tháng Mười Nga và Cách mạng tư sản Mĩ.
C:Cách mạng tháng Mười Nga và Cách mạng tư sản Pháp
D:Cách mạng tháng Mười Nga; Quốc tế cộng sản và các Đảng Cộng sản ra đời
Câu 6. Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào dưới đây tới Hội nghị Véc – xai (1919)?
A:Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
B:Bản án chế độ thực dân Pháp.

C:Những bài viết in trên báo “Người cùng khổ”.
D:Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 7. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác
- Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản là?
A:Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B:Đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C:Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
D:Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp.

13


14

Câu 8. Giai cấp nào là lực lượng hăng hái và động đảo nhất của cách mạng Việt Nam
từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A:Giai cấp công nhân
B:Tư sản dân tộc.
C:Giai cấp nông dân
D:Tiểu tư sản.
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh có tổ
chức và mục đích chính trị rõ ràng?
A:Ba tổ chức cộng sản ra đời
B:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
C:Phong trào cách mạng 1930 – 1931
D:Phong trào công nhân Ba Son (8/1925)
Câu 10. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai của các
tầng lớp tiểu tư sản trí thức (1919-1925) là
A:Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân Đảng.

B:Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
C:Thành lập nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
D:Xuất bản báo “Người nhà quê”.
Câu 11. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 -1925) của tầng lớp tiểu
tư sản có hai sự kiện nổi bật là
A:phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa, chống độc quyền cảng Sài Gịn.
B:cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu
Trinh.
C:cuộc đấu tranh của cơng nhân đóng tàu Ba Son và vụ mưu sát toàn quyền Mec lanh.
D:cuộc đấu tranh bằng báo chí và cuộc đấu tranh của cơng nhân Sài Gịn - Chợ Lớn.
Câu 12. Nơi thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam là
A:Quảng trường Ba Đình - Hà Nội.
B:nhà số 89 phố Thợ Nhuộm - Hà Nội.
C:Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc).
D:nhà số 5D phố Hàm Long -Hà Nội.
Câu 13. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa
Pháp sáng lập ra tổ chức nào?
A:Hội Liên hiệp thuộc địa.
B:Tổ chức những người Cộng sản.
C:Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D:Tổ chức Những người Vô sản.
Câu 14. Công lao to lớn, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam
trong những năm 1911-1930 là
A:sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
B:khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cơng hịa.
C:thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D:tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 15. Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập vào tháng 6 năm 1925 ở
Quảng Châu (Trung Quốc) là
A:Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

B:Hội Liên hiệp thuộc địa.
C:Tâm tâm xã.
D:Tân Việt Cách mạng Đảng.
14


15

Câu 16. Vai trò to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ
năm 1917 đến trước năm 1930 là gì?
A:Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hịa.
B:Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
C:Đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
D:Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 - 1923), tờ báo nào do Nguyễn Aí
Quốc làm chủ nhiệm?
A:Thanh niên.
B:Đời sống công nhân.
C:Nhân đạo.
D:Người cùng khổ.
Câu 18. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở nước ta, Pháp tăng cường đầu tư vốn
vào nông nghiệp và khai thác mỏ vì
A:cao su, than đá rất cần thiết dùng đề làm vũ khí phục vụ cho cuộc chiến tranh.
B:đây là lĩnh vực cần rất ít vốn nhưng thu lãi cao, hồi vốn nhanh.
C:đây là hai nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có ở Việt Nam.
D:cao su, than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
Câu 19. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc - xai bản Yêu sách của nhân dân An
Nam địi chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền
A:tự do, dân chủ, quyền bình đẳng, quyền tự quyết của các dân tộc.
B:được hưởng hịa bình, tự do, cơm no, áo ấm của các dân tộc.

C:tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh của các dân tộc.
D:tự quyết, quyền đấu tranh, cơm áo, hịa bình của các dân tộc.
Câu 20. Tổ chức nào là hạt nhân dẫn tới sự ra đời của Đông Dương Cộng Sản Đảng
(6- 1929)
A:Việt Nam Quốc dân đảng
B:Tân Việt Cách mạng đảng
C:Hội Việt Nam nghĩa đoàn
D:Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 21. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt
Nam trong năm 1929?
A:chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
B:bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
C:đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam
D:khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở những nước
nào?
A:Pháp, Liên Xô, Thái Lan
B:Pháp, Thái Lan, Trung Quốc
C:Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D:Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
Câu 23. Sự kiện nào không phải là hoạt động đấu tranh của tư sản dân tộc Việt Nam
những năm 1919 – 1925 ?
A:Thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh
15


16

B:Đấu tranh đòi thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.
C:Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa

D:Dùng báo chí để bên vực quyền lợi cho mình
Câu 24. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có ý nghĩa như thế
nào ?
A:Là q trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam
B:Là quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê Nin vào Việt Nam
C:Là q trình chuẩn bị thực hiện chủ trương bơ sản hóa đề truyền bá chủ nghĩa MácLê Nin vào Việt Nam
D:Là quá trình chuẩn bị thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước
khuynh hướng tư sản?
A:Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929.
B:Sự ra đời của Việt Nam Quốc Dân đảng.
C:Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D:Sự thành lập các tổ chức cách mạng.
Câu 26. Sự kiện nổi bật của lịch sử cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 đến 1930 là
A:chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp.
B:Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C:cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8/1925).
D:Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930).
Câu 27. Điểm giống nhau trong xu hướng cách mạng của tổ chức Tân Việt Cách
mạng Đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
A:Xu hướng phong kiến
B:Xu hướng vô sản
C:Xu hướng cải lương
D:Xu hướng tư sản
Câu 28. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương vơ sản hóa với
mục đích gì?
A:Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống và lao động với công
nhân để tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tổ chức và lãnh đạo công
nhân đấu tranh.

B:Giáo dục truyền thống yêu nước của nhân dân ta, tư tưởng cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
C:Xây dựng phong trào cách mạng ở cơ sở, rèn luyện khả năng tổ chức và lãnh đạo
của giai cấp cơng nhân.
D:Rèn luyện tính kỉ luật cho hội viên, tổ chức và lãnh đạo công nhân tiến hành các
cuộc bãi công chống áp bức của thực dân Pháp.
Câu 29. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba-son tháng 8/1925 nhằm mục đích
A. địi tăng lương, cải thiện điều kiện của công nhân
16


17

B. giành chính quyền ở Sài Gịn về tay cơng nhân
C. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống của công nhân
D. ủng hộ phong trào cách mạng Trung Quốc
Câu 30. Sự kiện tiếng bom Sa Điện (Quảng Châu, Trung Quốc ) vào 6/1924 gắn liền
với tên tuổi của ai?
A. Ngơ Gia Tự
B. Lí Tự Trọng
C. Lê Hồng Phong
D. Phạm Hồng Thái
Câu 31. Giai cấp lãnh đạo phong trào “ chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”( 1919)
đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì ( 1923)

A. giai cấp tư sản mại bản
B. tầng lớp tiểu tư sản
C. giai cấp tư sản dân tộc
D. giai cấp công nhân
Câu 32. Bài học kinh nghiệm được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi gửi Bản yêu sách

của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai ( 1919) là
A. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù của dân tộc.
C. phải dựa vào sức mình để tự giải phóng
D. nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 33. Mục đích hoạt động cơ bản của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thành niên
khi mới ra đời là
A. tập hợp quần chúng đấu tranh
B. truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê-nin
C. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp và tay sai
D. đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân
Câu 34. Đơng Dương cộng sản liên đồn là tổ chức cộng sản ra đời trên cơ sở sự phân
hóa của
A. Hội phục việt
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân Đảng
D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 35. Thành phần hội viên của Tân Việt Cách mạng Đảng?
A. Tư sản dân tộc (hạng trung)
B. Tư sản mại bản
C. Trí thức nhỏ, thanh niên tiểu tư sản yêu nước
D. Trung nông, tiểu tư
sản
CHỦ ĐỀ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TỪ NĂM 1930- 1945
Câu 1. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam đươc thành lập tại
A:Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)
B:số nhà 48 phố Hàng Ngang - Hà Nội
C:số nhà 312 phố Khâm Thiên - Hà Nội
D:số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội

Câu 2. Sự Kiện nào dẫn đến việc Đảng ta phát động cao trào kháng Nhật cứu nước?
17


18

A:Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
B:Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940).
C:Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940).
D:Nhật - Pháp kí kết Hiệp ước phịng thủ chung Đông Dương (23/7/1941).
Câu 3. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của ai?
A:Hồ Chí Minh. B:Phạm Văn Đồng.
C:Võ Nguyên Giáp.
D:Văn Tiến Dũng
Câu 4. Tại sao nói Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930 - 1931?
A:Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước
B:Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
C:Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D:Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 -1931 phát triển mạnh nhất ở đâu?
A:Hà Nội, Sài Gòn.
B:Nghệ An, Hà Tĩnh.
C:Hà Nội, Hà Tĩnh
D:Hà Nội, Nghệ An.
Câu 6. Sự kiện đánh dấu thời cơ " ngàn năm có một" để Đảng ta phát lệnh Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào?
A:Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/ 1945.
B:Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh tháng 5/1945.
C:Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử tháng 8/1945.
D:Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh tháng 8/1945.

Câu 7. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đơng Dương được xác định trong thời kì
1936 - 1939 là
A:Các quan lại của triều đình Huế.
B:Bọn phản động Pháp và tay sai.
C:Địa chủ phong kiến.
D:Thực dân Pháp nói chung.
Câu 8. Đến đầu năm 1930, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cần phải hợp nhất là do
A:Cần phải thống nhất để lãnh đạo cuộc đấu tranh của các lực lượng yêu nước
B:Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố, cần phải hợp nhất để tránh tổn thất.
C:Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau
D:Cùng chung tư tưởng Mác – Lê-nin, cùng mục đích lãnh đạo phong trào cách mạng
Việt Nam
Câu 9. Nguyên nhân khiến Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đơng Dương ngày
9/3/1945 là
A:Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai
B:Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh".
C:Mâu thuẫn Nhật - Pháp càng ngày càng gay gắt.
D:Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
Câu 10. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) được tiến hành ở
A:Quảng Châu (Trung Quốc)
B:Hương Cảng (Trung Quốc)
18


19

C:Ma Cao (Trung Quốc)
D:Quảng Tây (Trung Quốc)
Câu 11. Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 8 năm 1945, những địa phương dành được
chính quyền sớm nhất cả nước là

A:Hà Nội, Hải Phịng, Hịa Bình, Sơn La
B:Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C:Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng
D:Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Nội
Câu 12. Căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931 là
A:địa bàn hoạt động rộng, thu hút đơng đảo quần chúng tham gia.
B:có sự liên kết giữa công nhân và nông dân trong các vùng.
C:phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D:thành lập được chính quyền kiểu mới của dân, do dân và vì dân.
Câu 13. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong sự kiện nào?
A:khởi nghĩa Bắc Sơn.
B:binh biến Đô Lương.
C:khởi nghĩa Ba Tơ.
D:khởi nghĩa Nam Kì.
Câu 14. Từ 10-19/5/1941 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương họp tại Pác Bó (Cao Bằng) đã chủ trương thành lập
A:Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh).
B:mặt trận dân tộc nhân dân phản đế Đông Dương.
C:mặt trận Đông Dương.
D. mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930, sự kiện nào dưới đây đánh
dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A:Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B:Thành lập An Nam Cộng
sản đảng.
C:Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đồn.
D:Thành lập Đơng Dương
Cộng sản đảng.
Câu 16. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 và 15 - 8 - 1945) đã quyết định vấn đề cơ

bản nào dưới đây?
A:Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân đồng
minh vào.
B:Lập ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C:Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D:Quyết định tiến quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên
Câu 17. Ngày 4 - 6 - 1945. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trở thành căn cứ địa của cả
nước và là
A:trung tâm chính trị của quốc gia.
B:hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
19


20

C:cơ quan đầu não kháng chiến.
D:hình ảnh nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 18. Thời cơ thuận lợi để Đảng ta phát động toàn dân nổi dậy khởi nghĩa giành
chính quyền trong Cách mạng tháng Tám là
A:Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
B:Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
C:Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
D:phát xít đã đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 19. Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, nhiệm vụ được đưa
lên hàng đầu là
A:đánh đổ ách thống trị Pháp- Nhật giải phóng đất nước.
B:đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc, đem lại ruộng đất cho dân
cày.
C:chống bọn phản động Pháp và tay sai, đòi tự do, cơm áo, hịa bình.
D:chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 20. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) nổ ra trên địa bàn tỉnh nào?
A:Cao Bằng
B:Bắc Giang
C:Lạng Sơn
D:Hà Nội
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì(1940) có tính chất?
A:khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát
B:khởi nghĩa tự giác
C:khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác
D:khởi nghĩa tự phát
Câu 22. Hình thức và phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là?
A:bí mật, bất hợp pháp.
B:Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.
C:Khởi nghĩa vũ trang.
D:hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 23. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là ?
A:Chống đế quốc, phát xít và tay sai phản động
B:Chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
C:Chống phong kiến giành ruộng đất dân cày
D:Chống đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc
Câu 24. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa ba yếu tố:
A:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
B:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
D:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
Câu 25. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào
dân chủ 1936 – 1939 có sự thay đổi là
20



21

A:địi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
B:địi chia lại ruộng đất cho nông dân.
C:tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D:địi giảm tơ thuế, xóa nợ cho nhân dân.
Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của
A:giai cấp công nhân Việt Nam.
B:giai cấp tư sản Việt Nam.
C:giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D:giai cấp nơng dân Việt Nam.
Câu 27. Hiệp ước phịng thủ chung Đơng Dương được kí giữa các nước nào dưới
đây?
A:Việt Nam và Nhật.
B:Việt Nam và Pháp.
C:Pháp và Trung Quốc.
D:Pháp và Nhật.
Câu 28. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 -1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930 là
A:hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B:quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C:lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D:phong trào cách mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 29. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch
sử cách mạng Việt Nam?
A:Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B:Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
C:Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D:Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 30. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng

khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A:Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B:Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C:Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D:Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945.
Câu 31. Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại
nào?
A:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời Kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
B:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn độc lập.
C:Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt các đại biểu quốc dân.
D:Chủ tịch Hồ Chí minh gửi thư tới đồng bảo cả nước, kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền.
Câu 32. Tháng 9.1940, khi Nhật kéo vào Lạng Sơn, qn Pháp đã
A:chào đón đồng minh đến Đơng Dương để cùng thống trị khu vực này.
B:nhanh chóng đầu hàng, mở cửa cho phát xít Nhật vào xâm lược Đơng Dương.
21


22

C:tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế để quân đội Pháp ở Đơng Dương chống trả
phát xít Nhật.
D:chủ động đề nghị Nhật hợp tác để cùng thống trị Đông Dương.
Câu 33. Trước cách mạng tháng Tám, nhân dân ta chịu ách áp bức, bóc lột nặng nề
của
A:thực dân Anh và quân phản động Tưởng Giới Thạch.
B:thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C:thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D:quân phản động Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp.
Câu 34. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong

thời kì 1936 – 1939 là
A:cơng khai và hợp pháp.
B:bí mật và bất hợp pháp.
C:cơng khai, nửa cơng khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
D:kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 35. Người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
A:Ngô Gia Tự.
B:Nguyễn Hồng Sơn.
C:Nguyễn Ái Quốc.
D:Lê
Hồng Phong.
Câu 36. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý
nghĩa đối với cuộc vận động giải phóng dân tộc là
A:cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B:để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C:tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D:chứng tỏ vai trò xây dựng lực lượng cơ sở của Đảng ta.
Câu 37. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh
tụ Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám là gì?
A:Biết chớp thời cơ.
B:Biết lợi dụng Liên Xơ.
C:Biết lợi dụng Pháp.
D:Biết lợi dụng Nhật.
Câu 38. Tại Đại hội VII, Quốc tế Cộng sản họp ở Mat-xcơ-va (tháng 7/1935) đã xác
định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
A:Chủ nghĩa khủng bố
.B:Chủ nghĩa phát xít.
C:Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D:Chủ nghĩa đế quốc.
Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng

sản Việt Nam?
A:Hoàn chỉnh chỉ đạo chiến lược của Đảng ta.
B:Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam
C:Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
D:Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

22


23

Câu 40. Phong trào dân chủ 1936-1939 đã góp phần chuẩn bị cho cách mạng tháng
Tám 1945 về
A:đấu tranh vũ trang
B:xây dựng căn cứ địa.
C:lực lượng vũ trang
D:lực lượng chính trị.
Câu 41. Hình thức đấu tranh trong phong trào 1930-1931 là?
A:đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh.
B:đấu tranh vũ trang
C:đấu tranh chính trị
D:đấu tranh nghị viện.
Câu 42. Ý nghĩa quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì là
A. thể hiện tình thần yêu nước của nhân dân ta.
B. thể hiện khả năng đấu tranh bằng vũ trang của nhân dân ta.
C. mở ra giai đoạn đâú tranh vũ trang chống Pháp- Nhật.
D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam sau này.
Câu 43. Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta
B. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh

C. Phát triển công nghiệp
D. Phát triển trồng cây cơng nghiệp
Câu 44 Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 bao gồm các tỉnh
A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên
B. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang
C. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Vĩnh Yên, Phú Thọ, Bắc Giang.
Câu 45. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “ Tun ngơn độc lập” tại Quảng trương Ba Đình.
C. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
CHỦ ĐỀ
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1945- 1954
Câu 1. Nội dung dưới đây của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chứng tỏ các nước
tham dự Hội nghị tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
các nước Đông Dương?
A: Các bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương
B: Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C: Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngồi vào các nước Đơng Dương
D: Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba
nước Đông Dương
Câu 2. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là
23


24

A:Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).
B:Đại hội Đảng lần thứ III (1960).

C:Đại hội Đảng lần thứ V (1981).
D:Đại hội Đảng lần thứ II (1951).
Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19461954) là?
A:Sức mạnh của lực lượng ba thứ quân.
B:Được sự giúp đỡ của Liên Xơ và các nước XHCN.
C:Tinh thần đồn kết của ba nước Đông Dương
D:Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 4. Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc đề ra kế hoạch quân sự Na-va là
A:Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
B:Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C:Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D:Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đơng Dương trong vịng18 tháng, hi vọng “kết
thúc chiến tranh trong danh dự”.
Câu 5. Ý nghĩa cơ bản của cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là
A:Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
B:buộc địch phải bị động phân tán lực
lượng.
C:cơ quan kháng chiến được bảo toàn
D:Làm thất bại âm mưu
Câu 6. Chiến thắng quân sự nào đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ?
A:Cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
B:Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954.
C:Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
D:Chiến dịch Biên Giới thu
- đông 1950.
Câu 7. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa cách mạng tháng Tám (1945)
với nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A:sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B:tình đồn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C:truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D:có khối liên minh vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước.
Câu 8. Nội dung nào không phải là lí do để ta mở chiến dịch Biên giới thu - đơng
năm 1950?
A:Tình hình thế giới có nhiều thay đổi có lợi cho ta.
B:Pháp ngày càng bị lệ thuộc vào đế quốc Mĩ
C:Mĩ đã cắt nguồn viện trợ về tài chính và quân sự cho Pháp.
D:Thực dân Pháp đang chuẩn bị cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.
Câu 9. Tại Đại hội đại biểu lần thú II của Đảng (2-1951). Đại hội quyết định đưa
Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là

24


25

A:Đảng Cộng sản Đông Dương.
B:An Nam cộng sản Đảng.
C:Đông Dương Cộng sản đảng
D:Đảng Lao động Việt Nam.
Câu10. Câu nói: " Trong 10 năm qua (1954 -1964), miền Bắc nước ta đã tiến những
bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc" là của ai?
A:Hồ Chí Minh B:Trường Chinh.
C:Phạm Văn Đồng
D: Võ Nguyên
Giáp
Câu 11. Nội dung nào không phải là mục đích thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng căn
cứ địa kháng chiến Việt Bắc thu - đông 1947?
A:Pháp muốn tạo một thắng lợi mở đầu để gây thanh thế.
B:Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

C:Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D:Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
Câu 12 : Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của ta thắng lợi, địa danh
nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của địch là
A:Điện Biên Phủ.
B:Đồng bằng Bắc Bộ.
C:Plây-cu.
D:Xê
-nô.
Câu 13. Tại Đại hội lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản ĐôngDương chủ trương xây
dựng ở mỗi nước Đông Dương mộtđảng riêng là
A:do sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
B:để phù hợp với tình hình chung của thế giới.
C:do tâm tư nguyện vọng của nhân dân Đông Dương.
D:để phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953
-1954 của ta là
A:đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Na - va của Pháp - Mĩ.
B:đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.
C:quân địch chuyển từ thế phản cơng sang thế phịng ngự
D:đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 15. Na- va và nhiều nhà quân sự Pháp - Mĩ đánh giá Điên Biên Phủ là
A: vùng chiến lược rất quan trọng.
B:công sự vững chắc ở Đông
Dương.
C: pháo đài bất khả xâm phạm.
D:cứu cánh cho kế hoạch Na-va.
Câu 16. Bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố quan trọng quyết định thành công của
cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A:nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B:sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C:củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế.
D:tận dụng thời cơ thuận lợi quốc tế và sức mạnh của Đảng.

25


×