Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

LS9T11t11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:…./…./… Ngày dạy: …./…./… Tuần: 11 Tiết: 11
Bài 9:


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.


 Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nguyên nhân của những thắng lợi đó.


 Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Quan sát, sử dụng bản đồ.
 Phân tích, đánh giá, so sánh.


<b>3. Thái độ: </b>


 Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản.
 Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: Giaùo aùn, SGK, SGV, bản đồ nước Nhật Bản, một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.</b>
<b>2. Học sinh: Vở ghi, SGK, soạn bài, dụng cụ học tập.</b>


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


1. <b>Ổn định lớp: </b> (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong, vệ sinh.
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)



<i>? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới?</i>
3. <b>Bài mới:</b> (33’)


<b>Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn</b>
<b>(bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành</b>
<b>một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát</b>
<b>triển “thần kỳ” của đất nước này?</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
Hoạt động 1.


<i><b>Biết được tình hình và những cải</b></i>
<i><b>cách dân chủ ở Nhật Bản sau</b></i>
<i><b>chiến tranh thế giới thứ hai</b></i>


<b>Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản
đồ châu Á, lược đồ 17 giới thiệu về
đất nước Nhật Bản.


 Em hãy xác định một số thành
phố lớn của Nhật Bản?


GV: Ngày 6 tháng 8 năm 1945, quả
bom nguyên tử thứ nhất mang tên
<i><b>"</b></i>


<i><b>Little Boy"</b></i> đã được thả xuống thành


phố Hiroshima, Nhật Bản. Sau đó 3
hơm, ngày 9 tháng 8 năm 1945, quả
bom thứ hai mang tên "<i><b>Fat Man"</b></i> đã
phát nổ trên bầu trời thành phố
Nagasaki. Theo ước tính, 140.000
người dân Hiroshima đã chết bởi vụ
nổ cũng như bởi hậu quả của nó. Số
người thiệt mạng ở Nagasaki là
74.000. Ở cả hai thành phố, phần lớn


- HS đọc tên và xác định
một số thành phố lớn của
Nhật Bản trên bản đồ.
(Sáp-pô-rô, Mu-rô-ran,
Xen-đai, Tơ-ki-ơ,
Na-gơi-a, Ki-ơ-tơ, Cơ-bê, Ơ-xa-cNa-gơi-a,
Hi-rơ-si-ma, Phu-ku-ô-ka,
Na-giáo án-xa-ki).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

người chết là thường dân. Ngày 15
tháng 8 năm 1945, Đế quốc Nhật
Bản đầu hàng vô điều kiện Khối
Đồng minh và ký vào văn kiện đầu
hàng ngày 2 tháng 9 năm 1945, chính
thức chấm dứt Thế chiến thứ hai.
 Tình hình nước Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới lần thứ hai?


GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh
thế giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản


tàn phá nặng nề.


 Em hãy nêu những cải cách dân
chủ ở Nhật bản (sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai)?


 Em hãy nêu ý nghĩa của những cải
cách dân chủ đó?


- Là nước bại
trận bị Mĩ chiếm
đóng, mất hết
thuộc địa, kinh tế
bị tàn phá, thất
nghiệp trầm
trọng, thiếu lương
thực, thực phẩm,
lạm phát nặng
nề.


- HS: Dựa vào SGK + Hiểu
biết của mình để trả lời.
Hoïc sinh khác nhận xét bổ
sung.


- HS: Trả lời (là nhân tố
quan trọng giúp Nhật Bản
phát triển mạnh mẽ sau
này.)



- Là nước bại trận, bị chiến tranh
tàn phá nặng nề, khó khăn bao
trùm đất nước.


- Dưới chế độ chiếm đóng của
Mĩ, một loạt cải cách dân chủ
được tiến hành.


+ Ban hành hiến pháp mới
(1946).


+ Cải cách ruộng đất, xóa bỏ chủ
nghĩa quân phiệt và trừng trị các
tội phạm chiến tranh, ban hành
các quyền tự do dân chủ (Luật
cơng đồn, nam nữ bình đẳng…)
- Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng
giúp Nhật Bản phát triển mạnh
mẽ sau này.


Hoạt động 2.


<i><b>Trình bày được sự phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế của Nhật Bản sau chiến tranh và</b></i>
<i><b>nguyên nhân của sự phát triển đó:</b></i>


<b>Nhóm (5’)</b>


- GV: cho HS quan sát hình 18, 19, 20
trong SGK và nhận xét về sự phát


triển khoa học - công nghệ của Nhật
Bản?


- GV hướng dẫn hS thảo luận nhóm:
 N1: Trình bày về “sự phát triển
thần kì” của Nhật Bản?


 N2: Nguyên nhân dẫn đến “sự phát
triển thần kì” đó?


- Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi nhóm khác nhận xét bổ sung


 GV chốt ý, ghi bảng.


Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh
tàn phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật
đã trở thành siêu cường kinh tế đứng
thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần kỳ” của
Nhật Bản.


GV: Giải thích sự “thần kỳ” của kinh
tế Nhật bản qua các hình trên so sánh
với Việt Nam để HS thấy rõ Việt nam
cần phải vượt lên nhiều, xác định
nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.


- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm trả lời.


- HS nhận xét bổ sung.


- Hạn chế: nghèo tài


<b>II/ Nhật Bản khôi phục và</b>
<b>phát triển kinh tế sau chiến</b>
<b>tranh: </b>


- Từ đầu những năm 50 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX,
kinh tế Nhật Bản tăng trưởng
mạnh mẽ, được coi là “sự phát
triển thần kì”: Tổng sản phẩm
quốc dân (GNP) năm 1968 là
183 tỉ USD, đứng thứ hai trên
thế giới sau Mĩ.


- Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật
Bản trở thành ba trung tâm kinh
tế - tài chính trên thế giới.


- Nguyên nhân:


+ Con người Nhật Bản được đào
tạo chu đáo và có ý chí vươn lên.
+ Sự quản lý có hiệu quả của các
xí nghiệp, cơng ti.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Những khó khăn và hạn chế của
kinh tế Nhật trong thập kỉ 90 là gì?


GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một
thời gian phát triển nhanh, đến đầu
những năm 90, kinh tế Nhật lâm vào
tình trạng suy thối kéo dài.


ngun, bị cạnh tranh,
chèn ép. Đầu những năm
90 bị suy thoái kéo dài.
- HS dẫn chứng nội dung
SGK/ 39


chiến lược phát triển của Chính
phủ Nhật Bản.


- Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp
nhiều khó khăn, đầu những năm
90 suy thối kéo dài.


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>Biết được chính sách đối nội và đối</b></i>
<i><b>ngoại của Nhật Bản sau chiến</b></i>
<i><b>tranh:</b></i>


<b>Cá nhân</b>


 Em hãy trình bày chính sách đối
nội và đối ngoại của Nhật từ sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai đến nay?



GV: Nhận xét và sơ kết ý


GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay,
Nhật Bản có những bước tiến “thần
kỳ” về kinh tế, hiện nay vị thứ của
Nhật Bản ngày càng cao trên trường
quốc tế.


- HS: Dựa vào sgk


- Đối nội: chuyển từ XH
chuyên chế, sang XH dân
chủ, các Đảng hoạt động
công khai. Đảng dân chủ
tự do liên tục cầm quyền.
1993 mất quyền chính
phủ.


- Đối ngoại: kí kết Hiệp ước
an ninh Mĩ-Nhật (9/1951).
Nhiều thập niên qua, Nhật
thi hành một chính sách đối
ngoại mềm mỏng về chính
trị và phát triển các quan hệ
kinh tế đối ngoại. Phấn đấu
trở thành cường quốc chính
trị để xứng với vị thế siêu
cường kinh tế.


<b>III/ Chính sách đối nội và</b>


<b>ngoại của nhật bản sau chiến</b>
<b>tranh: </b>


<b> 1/ Đối nội:</b>


<b>- Nhật chuyển từ xã hội chuyên</b>
chế sang xã hội dân chủ.


- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên
tục cầm quyền (1955-1993).
- Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản
là liên minh cầm quyền của
nhiều chính đảng.


2/ Đối ngoại:


- Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an
ninh, chính trị (kí kết Hiệp ước
an ninh Mĩ-Nhật 9/1951).


- Nhiều thập niên qua, Nhật thi
hành một chính sách đối ngoại
mềm mỏng về chính trị và phát
triển các quan hệ kinh tế đối
ngoại. Phấn đấu trở thành cường
quốc chính trị.


4. <b>Đánh giá:</b> (5’)


- Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần


kì ? Lấy dẫn chứng?


- Khoanh tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70 của thế
kỉ XX?


a. Anh - Mĩ - Liên Xô b. Mĩ - Đức - Nhật
c. Liên Xô - Nhật - Tây âu d. Mĩ - Tây âu - Nhật
5. <b>Hoạt động tiếp nối:</b> (1’)


- Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 “CÁC NƯỚC TÂY ÂU”.
- Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.


- Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×