Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

lòch soaïn giaûng tuaàn 5 lòch soaïn giaûng tuaàn 5 thöù ngaøy moân teân baøi daïy hai 21 9 chaøo côø ñaïo ñöùc taäp ñoïc toaùn lòch söû bieát baøi toû yù kieán tieát 1 nhöõng haït thoùc gioáng luyeän

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.84 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 5


Thứ ngày Môn Tên bài dạy


Hai
21 -9


Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử


Biết bài tỏ ý kiến tiết 1
Những hạt thóc giống .
Luyện tậâp


Nước ta dưới ách đơ hộ của bọn phong.
Biểu đồ .


Ba


22-9 Chính tảTốn
LTV câu
Khoa học
Kĩ thuật


Những hạt thóc giống .
Tìm so átrung bình cộng .
MRVT:Trung thực _Tự trọng.
Sử dụng hợp lí chất béo ,muối ăn .


Khâu thường




23-9 Tập đọcTốn
Kể chuyện
Địa lí
Thể dục


Gà trống và cáo
Luyện tập


Kể chuyện đã nghe đọc.
Trung du Bắc Bộ .
Trị chơi: Bịt mắt bắt dê
Năm


24 -9


TLVăn
Tốn
LTVCâu
Khoa học
Hát


Viết thư ( KT )
Biểu đồ .
Danh từ


Ăn nhiều loại quả chín ,sử dụng t


Ơn bài : Bạn ơi lắng nghe………
Sáu


25-9 Thể dụcTLVăn
Toán
Mĩ Thuật
SHL


Quay sau,đi đều vòng phải,trái
.Đoạn văn trong bài văn kể chuyện .
Biểu đồ (TT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tập đọc (Tiết 9 ) </b>


<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG </b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3)


-HSKG trả lời được câu hỏi 4 SGK.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định : Hát </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài </b><i>Tre Việt Nam</i> và trả lời câu hỏi


trong SHS.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.


+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, <i>sững sờ,</i>
<i>dõng dạc, hiền minh.</i>


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?



Là vua làm cách nào để tìm được người
trung thực?




GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín cịn nảy
mầm được khơng? Để thấy mưu kế của
nhà vua.


Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.


<i>Muốn chọn một người trung thực để</i>
<i>truyền ngôi.</i>


<i>Phát cho mọi người một thúng thóc</i>
<i>giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn:</i>
<i>ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền</i>
<i>ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng</i>
<i>phạt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm


gì ?




Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?


Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe lời nói thật của Chơm?


<i> </i>


Theo em vì sao người trung thực là người
đáng quý?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài: <i>Chơm lo lắng ….thóc giống</i>
<i>của ta</i>


- GV đọc mẫu
Rút ý nghĩa bài học


<i>sóc nhưng thóc không nảy mầm</i>.


<i>Mọi người nơ nức chở thóc về kinh</i>
<i>thành nộp cho nhà vua. Chôm khác</i>
<i>mọi người, Chôm không có thóc, lo</i>


<i>lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu:</i>
<i>Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho</i>
<i>thóc nảy mầm được.</i>


<i> Chơm dũng cảm dám nói lên sự thật,</i>
<i>khơng sợ bị trừng phạt.</i>


<i> Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi</i>
<i>thay cho Chơm vì Chơm dám nói sự</i>
<i>thật, sẽ bị trừng phạt.</i>


<i>Vì người trung thực bao giờ cũng nói</i>
<i>thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói</i>
<i>dối, làm hỏng việc chung.</i>


<i> Vì người trung thực thích nghe nói</i>
<i>thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi</i>
<i>cho dân cho nước.</i>


<i> Vì người trung thực dám bảo vệ sự</i>
<i>thực, bảo vệ người tốt.</i>


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


<b>4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? </b><i>(Trung thực là đức tính quý </i>
<i>nhất của con người)</i>


<b>5. Dặn dò: </b>



-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TỐN (Tiết 21 )</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- HSTB làm các BT1; BT2; BT3


-HSKG làm thêm các BT còn lại.


<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định :HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: Giây – thế kỉ</b>


-GV u cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Hoạt động : Luyện tập, thực hành


BT 1: HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài.



HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc
29 ngày.


GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng
2 có 29 ngày. Năm khơng nhuận là năm tháng 2 có
28 ngày.


BT2:HS làm bảng con và phân tích cách làm.


BT3: HS làm đầy đủ yêu cầu của bài.


Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo
khối lượng.


Củng cố về số ngày trong tháng & các ngày trong
tuần lễ.


HS làm bài


-Tháng có 30 ngày:4;6;9;11
-Tháng có 31 ngaøy:
3;5;7;8;10;12


HS làm bài
3ngày=72 giờ


2phút 5 giây= 125 giây….
HS làm bài, sửa bài
HS làm bài, sửa bài
a)Chọn câu B


b)Chọn câu C


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KHOA HOÏC (Tiết 9 )</b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VAØ MUỐI ĂN </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.


- Nêu ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao)


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 20,21 SGK.


-Sưu tầm tranh ảnh, thơng tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và
vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


1. Ổn định :HS hát
<b> 2.Baøi cuõ : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>3.Bài mới:</b>


HĐ 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp
nhiều chất béo” : -Chơi như bài trước.



HĐ 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs
chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào
chứa chất béo thực vật.


-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật?


HĐ 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại
của ăn mặn


-Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ
gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ,
nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn
chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ,
trẻ em bị kém phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ.


-Cho hs thảo luận:


+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+Tại sao không nên ăn mặn?


-Nêu ý kiến.


-n muối I-ốt.


-Có liên quan đến huyết
áp.



<b> 4.Củng cố:Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?</b>
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


<b>KEÅ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I – MỤC </b> ĐÍCH-U CẦU:


-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung
thực.


- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


-Một số truyện viết về tính trung thực : Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân,
truyện cười, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i> (nếu có)


- Bảng lớp viết <i>Đề bài</i>. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý
KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
A- Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


*<i>HĐ 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</i>



-Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan
trọng.


-Yêu cầu hs đọc các gợi ý.


-Dán bảng dàn ý bài kể chuyện.


-u cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể.


*<i>HĐ 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao đổi</i>
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp.
-Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
-Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể
tốt.


-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ
quan trọng:Kể lại câu chuyện <i>đã nghe,</i>
<i>đã đọc về tính trung thực.</i>


-Đọc các gợi ý:


+Nêu một số biểu hiện của tính trung
thực.



+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?


+Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Giới thiệu câu chuyện sắp kể.


-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa
chuyện.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thể dục ( Tiết 9 )</b>


TẬP HỢP HÀNG NGANG,DĨNG HÀNG,ĐIỂM SỐ, QUAY SAU. ĐI ĐỀU, VỊNG
PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI .TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ.”


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang , điểm số và quay
sau cơ bản đúng.


- Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
-Biết cách chơi và tham gia chơi các trị chơi.



<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch .
-Phương tiện : 1 còi , 6chiếc khăn .
<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>
<b>+ 1. Phần mở đầu :</b>


-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung u cầu bài học
-Trị chơi (Tìm người chỉ huy )


+ 2.Phần cơ bản :
<b>a.Đội hình đội ngũ :</b>


- Ôn tập hàng ngang X X X X X X X X
dóng hàng ,điểm số , đi đều vịng X X X X X X X X
phải , vòng trái . X X X X X X X X
-GV điều khiển lớp tập 2 lần X X X X X X X X
-Chia tổ tập luyện 3 ,4 phút .


-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp .


-Giáo viên làm mẫu chậm và giảng giải các bước theo nhịp hô .
-Cho học sinh luyện tập theo các cử động .


-Dạy học sinh bước đệm tại chỗ , dạy hs bước đệm trong bước đi .
<b>b. Trò chơi nvận động :</b>


-Trò chơi ( Bịt mắt bắt dê )



-Giáo tập hợp HS giải thích cách chơi , luật chơi .
<b>3.Phần kết thúc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thứ hai, ngày 21 tháng 09 năm 2009</b>
<b>ĐẠO ĐỨC (tiết5 )</b>


<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN </b>
<b>I - Mục tiêu </b>


- Biết được: Trẻ em cần phải biết bày tỏ ý kiếnvề những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người
khác.


HSKG: Biết :Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lằng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.


<b>II - Đồ dùng học tập</b>


GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>
<b>1 –Ổn định :</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập </b>



- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
<b>3 - Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối
trong gia đình ban Hoa


- Yêu cầu HS thảo luận.


+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố
Hoa về việc học tập của Hoa ?


+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế
nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp khơng ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế
nào ?


-> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên
cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất
là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý
kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn
trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết
bày toêy1 kiến một cách rõ ràng , lễ độ .



<b>- Xem tiểu phẩm do một số bạn</b>
<b>trong lớp đóng.</b>


<b>- HS thảo luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c - Hoạt động 3 : Trò chơi “ Phóng viên “
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.


- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng
viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.


- Câu hỏi :


+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài
thơ mà bạn ưa thích ?


+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?


+ Sở thích của bạn là gì ?


+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?


-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có
những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý
kiến của mình.


d - Hoạt động 4 : HS trình bày các bài viết ,
tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )



=> Kết luận :


* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày
những ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em .


* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy
nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được
thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với
điều kiện hồn cảnh của gia đình , của đấyt
nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em .
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng
y` kiến của người khác .


<b> - HS trả lời.</b>


<b>- HS trình bày </b>


<b>4 - Củng cố – dặn dò:</b>
- Đọc ghi nhớ trong SGK


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> TỐN (Tiết 22 )</b>


<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.



-HSTB làm các BT1a,b,c; BT2
- HSKG làm thêm các BT còn lại.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ can dầu .


Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định : HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: Luyện tập</b>


GV u cầu HS sửa bài làm nhà , GV nhận xét
<b>3.Bài mơí : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng &
cách tìm số trung bình cộng


GV cho HS đọc đề tốn, quan sát hình vẽ
tóm tắt nội dung đề tốn.


Đề tốn cho biết có mấy can dầu?


Gạch dưới các yếu tố đề bài cho
-Chỉ vào minh hoạ:Bài này hỏi gì?


Tiếp tục treo tranh minh hoạ & chỉ vào hình
minh hoạ.


Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp.
GV nêu nhận xét:


Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít
dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai
số nào?


GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng
của hai số 6 và 4


GV vieát (6 + 4) : 2 = 5


Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm
như thế nào?


HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
Hai can dầu


HS gạch & nêu


HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo
Vài HS nhắc lại


- Số 5 là số trung bình cộng của hai


số 6 & 4. Vài HS nhắc lại.


- Muốn tìm trung bình cộng của hai
số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó
rồi chia cho 2.


HS thay lời giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV lưu ý: <i><b>…..rồi chia tổng đó cho 2</b></i>
( 2 ở đây là số các số hạng )


GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai
số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó
cho số các số hạng


GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu
được:Muốn tìm số trung bình cộng của ba
số, ta làm như thế nào?


GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3
( 3 ở đây là số các số hạng )


GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng
của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS
làm tương tự như trên


Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,
ta làm như thế nào?


-HĐ 2: Thực hành



BT1: HS làm bảng con.


Khi chữa bài, u cầu HS nêu lại cách tìm
số TBC của nhiều số.


BT2: HS đọc đề tốn:


Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao
nhiêu kg ta làm thế nào?


<i>(Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng</i>
<i>số kg đó chia cho 4. )</i>


Bài tập 3: GV cho HS tự làm rồi sau đó chữa
bài.


Vài HS nhắc lại


Vài HS nhắc lại


Để tìm số trung bình cộng của ba số,
ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng
đó cho 3


Vài HS nhắc lại


Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi
lấy tổng đó chia cho số các số hạng


- HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


a) ( 42+52 ) : 2 = 47
b) ( 36+42+57 ) : 3 =45
c) ( 34+43+52+39 ) = 42
HS đọc đề bài


Trung bình mỗi em cân nặng :
( 36+38+40+34 ) = 37 ( kg )
Đáp số: 37 kg


Trung bình cộng của các số tự
nhiên liên tiếp từ 1-9 là :


(1+2+3+4+5+6+7+8+9 ) :9= 5
Đáp số: 5


4.Củng cố :


-GV cho 1 đề tốn, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi
đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong
trước & có kết -quả đúng thì đội đó thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU (Tiết 9 )</b>


<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>



1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm : Trung thực- Tự trọng.


2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,5.
-Từ điển học sinh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn đinh:HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: Luyện tập về từ ghép và từ </b>
láy


-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
-GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu: </b>


Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm
nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự
trọng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập



<i>Bài tập 1: </i>


- Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với trung
thực


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chon các từ
thẳng thắng, thật thà, bộc trực)


Dối trá, gian lận , lừu đảo.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Dịng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng .
Tin vào bản thân


Đọc một câu mẫu.
Từ gần


nghóa


Từ trái
nghĩa
Thẳng


thắng,
ngay
thẳng,
that thà,


thành thật
,chính
trực.


Dối trá,
gian
lận ,gian
dối, lừu
đảo ,lừu
lọc.


Nêu bài làm
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Quyết định lấy cơng việc của mình
Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.


Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.


<i>(Nhận xét: tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình)</i>


<b>Bài tập 4: </b>


Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về
tính trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?


Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài .


a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lịng ngay thẳng như
ruột của ngựa



b) Giấy rách………. : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm
giá của mình.


c) Thuốc đắng ……. : Lời góp ý thẳng ,khi nghe nhưng giúp
ta sữa chữa khuyết điểm.


d) Cây ngay ……….. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu
làm hại.


e) Đói sạch ………….. : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch ,
long thiện.


Nhận xét:


<b>a, c, d: nói về tính trung thực</b>
<b>b, e : nói về lịng tự trọng.</b>


Đọc đề bài


Thảo luận phát biểu.
Hai HS lên bảng trình
bày trên phiếu.


<b> 4.Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Danh từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HÁT (Tiết: 5)


<b> ƠÂN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>
<b>GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG</b>


<b>BÀI TẬP TIẾT TẤU</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


<b> -HS hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát , với một số động tác phụ họa </b>
-Biết và thể hiện gía trị và độ dài của nốt trắng


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Giáo viên :


-Tìm một vài động tác phụ họa đơn giản khi trình bày bài hát ;
-chép sẵn bài tập tiết tấu vào bảng phụ ; nhạc cụ


-Hoïc sinh :


-Một số nhạc cụ gõ, sách vở học nhạc .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>
<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học


Cả lớp hát bài Bạn ơi lắng nghe. GV vừa hát vừa


vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách.


GV hoûi:


Bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào?
Đồng bào ở Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc
biệt làm từ tre, nứa?


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Noäi dung 1:</b></i>


Hoạt động 1:


Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ.


Gv hướng dẫn riêng các động tác cho các em thực
hiện thuần thục.


Vừa hát vừa kết hợp với động tác.


Hoạt động 2: Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
GV nhận xét, đánh giá.


<b>Nội dung 2: </b>
Hoạt động 1:


Giới thiệu hình nốt trắng.


Độ dài của hình nốt trắng bằng hai hình nốt đen.


Hoạt động 2:


HS thể hiện lần lượt các bài tập tiết tấu trong


Cả lớp hát và vỗ tay.


HS trả lời.


HS hát và thực hiện động tác
phụ hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

SGK


Thực hiện động tác đều đặn, nhịp nhàng. Sau đó
thay thế bằng các âm tượng thanh hoặc dùng lời
để đọc các hình tiết tấu đó.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. GV làm
mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn theo tay
của GV chỉ vào hình nốt nhạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ tư, ngày 23 tháng 09 năm 2009</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 10 )</b>


<b> GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:</b>



- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.



- Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi,
thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng )


<b>II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định : Hát </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả</b>
lời câu hỏi SHS.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài:


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Bốn dòng cuối.


+Kết hợp giải nghĩa từ: <i>đon đả, dụ, loan tin, hồn</i>
<i>lạc phách bay, rày, thiệt hơn.</i>


Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.



- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng vui, dí dỏm,
thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật.
Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?


Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


HS nghe


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.


HS đọc đoạn 1 .


<i>Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây</i>
<i>cao. Cáo đứng dười gốc cây</i>


<i>Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo</i>
<i>cho Gà biết tin tức mới: từ nay mn</i>


<i>lồi đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo</i>
<i>hôn Gà bày tỏ tình thân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo?


Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì ?


Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà
nói?


thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?


Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?


Câu hỏi 4:


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm
khác trả lời.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài
thơ:


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một
và đoạn hai trong bài.


- GV đọc mẫu



- GV rút ý nghóa bài học.


HS đọc đoạn 2


<i>Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là</i>
<i>ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn</i> thịt
gà.


<i>Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp</i>
<i>chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà</i>
<i>đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy</i>
<i>, lộ mưu gian</i>


HS đọc đoạn còn lại


<i>Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp</i>
<i>đi, co cẳng bỏ chạy</i>


<i>Gà khối chí cười vì Cáo chẳng làm gì</i>
<i>được mình, cịn bị mình lừa phải phát</i>
<i>khiếp.</i>


<i>Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo</i>
<i>mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe</i>
<i>thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại</i>
<i>cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy</i>
<i>đến để loan tin vui, làm Cáo phải</i>
<i>khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy.</i>
<i>Khuyên người ta đừng vội tin những lời</i>
<i>ngọt ngào</i>.



3 học sinh đọc


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


<b>4. Củng cố : Nhận xét về Cáo và Gà Trống </b>
<b>5. Dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học.


-Học thuộc lịng bài thơ ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TỐN ( Tiết 23 )</b>
<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Tính được trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
<b>III- CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ và sách giáo khoa.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1.Ổn định :HS hát


<b>2.Bài cũ: Tìm số trung bình cộng</b>


-GV u cầu HS sửa bài làm ở nhà -GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động thực hành


BT 1: HS làm bài và sửa bài.( gọi HS trung bình,
yếu)


Cần lưu ý thống nhất cách làm.


<i> VD: Số trung bình cộng của 96, 121, 143 là: </i>


<b> ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120</b>


BT 2: u cầu HS đọc đề .( gọi HS trung bình,
yếu)


Muốn tìm trung bình mỗi năm số dân của xã tăng
thêm ta làm như thế nào?


<i> (Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm, sau</i>
<i>đó lấy tổng đó chia cho 3.)</i>


BT 3: HS làm tương tự bài 2 .


BT 4: GV hương dẫn HS tìm hiểu đề và giải


HS laøm baøi



Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS trả lời


HS làm bài, sửa bài


Tổng số người tăng thêm trong 3
năm:


96+82+71=249 ( người )


Trung bình mỗi năm số dân của
xã tăng thêm là:


249:3 = 83 ( người )
Đáp số : 83 người.
HS làm bài, sửa bài
HS làm bài, sửa bài


5 ô tô đi chuyến đầu chuyển:
36 x 5 = 180 ( tạ )


4 oâ tô đi sau chuyển :
45 x 4 = 180 ( taï )


Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được
là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> 4 . Củng cố :</b>


Xem lại bài và chuẩn bị bài Biểu đồ.


-GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi
đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong
trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng.


<b> 5.Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>ĐỊA (Tiết 5)</b>
<b> TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: Trồng
chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.


-HSKG: Nêu được quy trình chế biến chè.


-<i><b>GDMT:</b></i> Thấy được ích lợi của rừng, có thức bảo vệ rừng. Tham gia trồng cây.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam -Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b> 1.Ổn định: </b>


<b> 2.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn</b>


-Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
-Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?


-Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
-GV nhận xét


<b>3.-Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng
bằng?


Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh,
sườn, cách sắp xếp các đồi)?


Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ?


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du


Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của
các tỉnh như Thái Nguyên.


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.


HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ & trả lời
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp
cho việc trồng chè & cây ăn quả?


Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên
trên bản đồ hành chính Việt Nam


Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng
chè của Thái Nguyên trong những năm qua
Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến
sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc


Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị
trọc hồn tồn?



Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây
đã làm gì?


Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần
đây.


Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ.


<i><b>*GDMT</b><b>:</b></i> GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý
thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng.


HS thảo luận trong nhóm theo các
câu hỏi gợi ý.


Đại diện nhóm HS trình bày


HS quan sát


- Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá
trình đốt phá rừng làm nương rẫy
để trồng trọt & khai thác gỗ bừa
bãi.


<b>4.Củng cố </b>


-GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
<b> 5.Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Thứ năm, ngày 24 tháng 09 năm 2009</b>
TẬP LÀM VĂN (Tiết 9 )


<b> VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT )</b>
<b>I - MỤC</b> ĐÍCH-YÊU CẦU :


-Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3
phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) .


<b>II.CHUẨN BỊ: 1 phong bì - tem.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1Ổn định : HS hátø</b>


<b>2.Bài cũ: Tóm tắt truyện</b>


-Thế nào là tóm tắt truyện ? -Nêu cách tóm tắt một câu chuyện ?-GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn viết thư</b>
- Cho HS đọc đề bài.


- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn
viết thư.


- Phân tích yêu cầu đề bài
* GV hướng dẫn HS viết thư:


<i><b>Phần đầu thư:</b></i>



- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.


<i><b>Phần chính:</b></i>


- Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo.
Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho
nó dưới dạng kể chuyện.


- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.


<i><b>Phần cuối thư:</b></i>


Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.


- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.


HS thực hành viết thư


Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong
phong bì của GV.


<b>HĐ2: Chấm bài 1 số bài – Nhận xeùt</b>


- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết cho


1 lá thư (ghi nhớ viết thư)


- Viết thư cho người thân ở xa
- Gạch chân yêu cầu


- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.


<b>Cá nhân thực hành viết thư.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Chuẩn bị luyện tập phát triển câu chuyện.


<b> Luyện từ và câu (Tiết 10 )</b>
<b> DANH TỪ </b>


<b>I - MỤC </b> ĐÍCH-YÊU CẦU:


1.Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị ).


2.Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các Dt cho trước và tập đặt câu
( BT mục III )


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2.


-Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần nhận xét): con
sông, rặng dừa, truyện cổ…



-Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
<b>III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1 Ổn đinh:HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: -GV u cầu HS sửa bài làm về nhà. -GV nhận xét</b>
<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>- HĐ1: Giới thiệu</b>
- HĐ 2: Nhận xét


BT 1: HS đọc bài. Cho HS thảo luận


BT 2: HS thực hiện như BT1


- HĐ3: Ghi nhớ : Từ BT 1, 2 giáo viên cho HS
rút ra ghi nhớ.


- HĐ 4: Luyện tập


BT 1: HS làm vào VBT, 2 HS trình bày trên
phiếu.


BT 2: HS đặt câu


Cả lớp đọc thầm.
HS trình bày kết quả.



<i>(truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn,</i>
<i>nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời,</i>
<i>cha ông, con, sông, chân trời, truyện</i>
<i>cổ, ơng cha</i>


HS trình bày kết quả.


<i>Từ chỉ người: ông cha, cha ông</i>
<i>Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.</i>
<i>Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.</i>


<i>Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện</i>
<i>cổ, tiếng, xưa, đời.</i>


<i>Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.</i>


HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài.


<i>điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách</i>
<i>mạng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV nhận xét để giúp HS chữa bài. mình vừa đặt được.


<b> 4.Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ </b>
-Chuẩn bị bài: Danh từ chung và dang từ riêng.


<b>LỊCH SỬ ( Tiết5 )</b>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.</b>


<b>I Mục tiêu:</b>


- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179
TCN đến năm 938


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
PK phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). Nhân dân
ta phải cống nạp sản vật quý. Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt
nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.


-HSKG: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


- Phiếu học tập. - Bảng thống kê
<b> Thời gian</b>


<b>Các mặt</b> <b>Trước năm 179 TCN</b> <b>Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN</b>
Chủ quyền


Kinh tế
Văn hố


-Họ vàø tên: ………
-Lớp: Bốn


-Mơn: Lịch sử



PHIẾU HỌC TẬP


-Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa





<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định: Hát</b>


<b>2. Bài cũ: Nước Âu Lạc</b>


-Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - HS trả lời
-Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
-GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Thời gian Cuộc khởi nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân </b>


- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê
(để trống, chưa điền nội dung), u cầu
các nhóm so sánh tình hình nước ta trước
và sau khi bị phong kiến phương Bắc đơ


hộ


- GV nhận xét


- GV giải thích các khái niệm chủ quyền ,
văn hóa .


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc
khởi nghĩa để trống)


- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các
ơ trống, sau đó các nhóm cử đại diện
lên báo cáo kết quả làm việc


- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao
cho phù hợp với thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa .


- HS báo cáo kết quả làm việc của mình
.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tốn (Tiết 24 )
<b>BIỂU ĐỒ</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>



-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
-Biết đọc thơng tin trên biểu đồ tranh .
-HSTB làm các BT1; BT2a,b .


- HSKG làm thêm các BT còn lại.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình”</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Ổn đinh:HS hát </b>
<b>2.Bài cũ: Luyện tập</b>


-GV u cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- HĐ1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ


GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các
con của 5 gia đình


Biểu đồ có mấy cột? Cột bên trái ghi gì?
Cột bên phải cho biết cái gì?


GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.


+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang
phải & trả lời câu hỏi:



Hàng đầu cho biết về gia đình ai? Gia đình này
có mấy người con? Bao nhiêu con gái? Bao
nhiêu con trai?


- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng cịn
lại.


GV tổng kết lại thơng tin
- HĐ2: Thực hành


BT 1: HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao
khối lớp Bốn tham gia ”


HS trả lời câu hỏi như SGK.


HS quan sát
HS trả lời


HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi
ý của GV


HS trả lời


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a) lớp 4A, 4B, 4C


b) nhảy dây,cầu lông
c) lớp 4A,4C



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

BT 2:HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
HS trả lời câu hỏi như SGK.


Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời.


e) 4B và 4C tham gia 4 mơn,cùng
tham gia đá cầu.


HS làm
HS nhận xét.


<b> 4.Củng cố - Dặn dị : -Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) -Làm bài trong VBT</b>
<b>MĨ THUẬT (TIẾT: 5)</b>


<b> THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : </b>


<b>XEM TRANH PHONG CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh .


-HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục , các hình ảnh
và màu sắc


-HS u thích phong cảnh , có ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường thiên nhiên
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


<b>-Giáo viên :</b>



<b>-SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác ;</b>
-Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước


<b>-Hoïc sinh :</b>


<b>-SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1.Ổn định :Hát</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Dạy bài mới :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Xem tranh </i>


1.Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ
màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến


Chung(1913-1976)


-Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo
luận:


+Nội dung tranh(vẽ gì)
+Đề tài.


+Màu sắc.



+Hình ảnh chính là gì?


+Ngồi ra cịn có những hình ảnh nào?
*Tóm tắt: tranh khắc gỗ “ Phong cảnh
Sài Sơn” thể hiện miền trung du thuộc


-Vẽ người, nhà, ao, ruộng, đồng..
-Nông thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

huyện Quốc Oai( Hà Tây)nơi có thắng
cảnh Chàu Thầy nổi tiếng. Đó là một
vùng quê trù phú và tươi đẹp. Bức tranh
đơn giản về hình, phong phú về màu,
đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang
nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ
tạo nên vẻ đẹp bình dị và trong sáng.
2.Phố cổ: tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi
Xuân Phái (1920-1988)


-Giới thiệu hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi
tiếng với các tác phẩm và phong cách
rất riêng và thành cơng với đề tài phố
cổ. Ơng được nhà nước trao tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-Nghệ
thuật năm 1996.


-Yêu cầu hs quan sát và nêu:
+Nội dung tranh.


+Dáng vẻ các ngơi nhà trong tranh.


+Màu sắc bức tranh.


3.Cầu Thê Húc: tranh màu bột của Tạ
Kim Chi (hs tiều học)


-Cho hs xem tranh, ảnh v62 Hồ Gươm
và nêu vẻ đẹp của nó.


-Yêu cầu hs nêu:


+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu sắc tranh.


+Chất liệu.
+Cách thể hiện.


*Chốt:Phong cảnh đẹp thường gắn với
môi trường xanh-sạch-đẹp, vừa cho con
người sức khoẻ và nguồn cảm hứng vẽ
tranh, cho ta thm6 yêu đất nước tươi
đẹp.


<i>Hoạt động 2:Nhận xét,đánh giá </i>


Nhận xét chung, tuyên dương những hs
có nhận xét tinh tế.


<i><b> 4.</b>Dặn dò:</i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.



-Đường phố.


-Xiêu vẹo, nhấp nhô, cổ kính.
-Trầm ấm, giản dò.


-Cầu Thê Húc…
-Tươi sáng, rực rỡ…
-Màu bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>KĨ THUẬT (Tiết 5)</b>
<b> KHÂU THƯỜNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>-HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khaâu </b>


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


-HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


<b>-Giáo viên : -Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu </b>
thường khác ;


-Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ;
-Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .



<b>-Học sinh : -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . </b>
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> 1.Ổn đinh : HS hát</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-u cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường.
<b> 3..Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i>*HĐ 1:Hs thực hành khâu thường </i>


-Yêu cầu hs lân thực hiện vài mũi khâu trên
bảng theo đường dấu.


-Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại quy trình
thực hiện.


-Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ mang theo.


<i>*HĐ 2:Đành giá kết quả học tập của hs </i>


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


-Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng,


-Thực hành khâu thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đúng thời gian. giá sản phẩm.


<b>4..Củng cố:</b>


-Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp.
<b>5..Dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ sáu, ngày 25 tháng 09 năm 2009</b>
<b>Thể dục (Tiết 10 )</b>


<b>QUAY SAU ,ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI</b>


<b>ĐỔI CHÂN ĐI ĐIỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI (BỎ KHĂN ).</b>
<b>GVCT D ẠY </b>


TẬP LÀM VĂN (Tiết 10 )


<b> ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>I - MỤC </b>ĐÍCH-U CẦU:


1- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . (ND ghi nhớ)


2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cơ bé bán diêm”.
-Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1.Ổn định :HS hát</b>


<b>2 Bài cũ: </b>


<b>3.Bài mới</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>* HĐ 1: Phần nhận xét</b>
BT 1:


Sự việc1:Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền
ngơi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân
chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ
được truyền ngơi cho.(đoạn1: 3 dịng đầu)


Sự việc2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà thóc
chẳng nảy mầm.(2 dịng tiếp)


Sự việc3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc
nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)


Sự việc4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng
cảm; đã quyết định truyền ngơi cho Chơm.(4 dịng cịn
lại)


Bài tập 2: Dấu hiệu….


Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm trao
đổi, làm trên phiếu do
GV phát.


Đại diện các nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài tập 3: HS nhận xét
Rút ra nhận xét.


- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?


<b>* HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ</b>


* HÑ 3: Luyện tập ( HS trung bình, yếu lặp lại )


- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.


- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?


- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa
thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ
nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.


3, 4 em đọc.


- HS đọc thầm 2 đoạn.


Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn
chỉnh.


Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh,
thiếu phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng
tượng để viết tiếp phần
thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn
các em đã viết.


- Cả lớp nhận xét.
<b> 4.Củng cố – dặn dò:</b>


- Cho HS nêu lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>KHOA HỌC (Tiết 10 )</b>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn


- Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh
dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn,
hố chất; khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.) Một số
biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị
dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ


và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những
thức ăn chưa dùng hết.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 22,23 SGK -Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.


-C.bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b> 1.Ổn đinh :HS hát </b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


HĐ 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và
quả chín


-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau
và quả chín được khuyên dùng với lượng
thế nào?


-Hàng ngày em thường ăn các loại rau
quả nào?


-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.


<b>KL: -Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,</b>


quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau
quả cón giúp chống táo bón.


HĐ 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn


-Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi
thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực
phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs
mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23
SGK.


-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn
mạnh các ý sau:


+Thực phẩm được coi là an tồn và sạch
cần được ni trồng theo qui trìnhhợp vệ
sinh (Vd :hình 3)


+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo
quản và chế biến hợp vệ sinh.


+Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng.


+Không ôi thiu.


+Khơng nhiễm hố chất.



+Khơng gây ngộ độc hoặc gây tác hại
lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm
dịch.


HĐ 3:Thảo luận về các biện pháp giữ
vệ sinh, an tồn thực phẩm


-Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1
nhiệm vụ:


*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ơi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:


-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức
ăn được đóng gói


*Nhóm 3:Thảo luận về:


-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,


-Xem lại tháp dinh dưỡng.


-Kể ra.
-Nêu ý kiến.
-Nhắc lại.


-Trả lời trong nhóm



-Nêu ý kiến


-Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 4.Củng cố: Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?</b>
<b> 5.Dặn dị: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.</b>


<b>TỐN ( Tiết 25 )</b>
<b> BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO )</b>
<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Bước đầu biết về biểu đồ cột .


-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột .
-HSTB làm các BT1; BT2a


-HSKG làm thêm các Bt còn lại.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>1.Ổn định : HS hát.</b>
<b>2.Bài cũ: Biểu đồ</b>


-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



HĐ1: Giới thiệu biểu đồ cột


- Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thơn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo
theo hàng & cột)


Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì?
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?


GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.


Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thơn có trên
hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số
chuột mà thôn Đông đã diệt được.


Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột cịn lại.


HS quan sát


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HĐ 2: Thực hành


BT 1: HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.


BT 2: Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a.
HS đọc yêu cầu câu b.


HS laøm bài theo mẫu:



<i>Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học</i>
<i>2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)</i>


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa &
thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa bài
<b> 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Làm bài trong VBT. </b>


<b>Thứ sáu, ngày 25 tháng 09 năm 2009</b>
<b>Thể dục (Tiết 10 )</b>


<b>QUAY SAU ,ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI</b>


<b>ĐỔI CHÂN ĐI ĐIỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI (BỎ KHĂN ).</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Thực hiện được tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang , điểm số và quay
sau cơ bản đúng.


- Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
-Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi.


- HSKG biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
<b>II.Địa điểm ,phương tiện :</b>



-Trên sân trường vệ sinh sân tập , an toàn nơi tập .
-Chuẩn bị 1 còi và khăn sạch để bịt mắt khi chơi .
<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>


<b>1.Phần mở đầu : </b>


GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học , chấn chỉnh đội ngũ .
-Chạy theo hàng dọc quanh sân tập .


+ Trò chơi làm theo hiệu lệnh
2


<b> .Phần cơ bản : </b>
a.Đội hình đội ngũ :


-Ơn quay sau , đi đều vịng phải , vòng trái , đổi chân khi đi sai nhịp.
+GV điều khiển lớp tập


+Chia tổ luyện tập , do lớp trưởng điều khiển .
+Tập hợp lớp , cho từng tổ thi đua trình diễn .
b.Trị chơi vận động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3. Phần kết thúc . </b>


-GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
-GV cùng HS hệ thống bài .


-GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà .


<i><b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 5</b></i>



I/ MỤC TIÊU<b> :</b>


Chủ diểm:Lễ khai giảng, ATGT, học theo tấm gương Bác Hồ .
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin.


- Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông…
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


 Caùc báo cáo, sổ tay ghi chép.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b> </b>


<b> </b><b> HÑ 1 : Kiểm điểm công tác.</b>


-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu
trong tuần.


-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
- Khen thưởng cá nhân xuất sắc:


……… 
<b>HĐ2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 6</b>
:


-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường


-Tham gia ATGT,không chạy xe gắn máy
-Vận động HS tham gia BHYT


-Hình thành đôi bạn học tập


-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ


-Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy,lễ phép với cha
mẹ , ông bà………


- Kiểm tra vở HS


Các tổ trưởng báo cáo:


-<i>Nề nếp</i> : Truy bài tốt trật tự ra vào
lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng
giờ, đầy đủ,


-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân
trường tốt.


–Học tập : Học và làm bài tốt. (vài
bạn chưa thuộc bài :


Lớp trưởng tổng kết.


Lớp trưởng thực hiện bình bầu.
-Chọn tổ xuất sắc :



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Thứ ba, ngày 22 tháng 09 năm 2009</b>
<b>Chính Tả (Tiết 5 )</b>


<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG. </b>
<b>I</b>


<b> - MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:</b>


-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.


- Làm đúng BT2a,b


-HSKG tự giải được câu đố ở BT3.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a</b>


hoặc 2b.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.


2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới: Những hạt thóc giống


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a. Hướng dẫn chính tả:
GV đọc đoạn viết chính tả.
HS đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : <i><b>luộc kĩ,</b></i>
<i><b>dõng dạc, truyền ngôi.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


GV đọc cho HS viết


GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
HĐ 3: <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.



HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngồi lề trang tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV nhận xét chung


HĐ 4: <i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


HS đọc u cầu bài tập 2b, 3 b.


GV giao việc : Làm VBT Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


2b. <i><b>chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu</b></i>
<i><b>đen, khen em. </b></i>


3b. <i><b>Chim én.</b></i>


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


</div>

<!--links-->

×