Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.24 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
R
<i>lt</i>
<i>a</i>
<i>g</i>
<sub>'g</sub>
<b>SỞ GD & ĐT THANH HOÁ</b>
ĐÁP ÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>MÔN THI: VẬT LÝ </b>
<b>LỚP: 12 THPT</b>
<b>Ngày thi: 24 - 3 - 2010</b>
<i><b>Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>
<i><b>Chú ý</b>: <b>- Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của bài.</b></i>
<i><b> - Điểm bài thi làm tròn đến 0,5.</b></i>
<i><b> - Bài nào có hình vẽ, nếu HS khơng vẽ hình trừ tối đa 0,5 điểm.</b></i>
CÂU HƯỚNG DẪN GIẢI THANG
ĐIỂM
<b>Câu 1</b>
3 điểm Khi tàu đứng yên, chu
kỳ dao động bé của
con lắc là
g
2π
T <i>l</i>
Khi tàu chuyển động, chu kỳ dao động bé của con lắc là
'
g
2π
T' <i>l</i>
Trong đó g' là gia tốc trọng trường biểu kiến: lt g alt
m
F
g
'
g
Với
R
v
sin
.
R
v
a
2
2
lt
<i>l</i> do <i>l</i> có thể bỏ qua so với R
Trên hình vẽ ta có g alt
nên
R
v
R
g
R
v
g
a
g
g'
4
2
2
2
4
2
2
2
Vậy suy ra <sub>4</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
R
g
v
gR
g'
g
T
T'
4 <sub>v</sub>4 <sub>g</sub>2<sub>R</sub>2
gR
T
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 2</b>
2 điểm Tính từ thời điểm có i = 0 (tcủa mạch bằng 0 = 0) đến thời điểm T/2 điện lượng chuyển qua tiết diện
f
2
I
0
cos
cos
2
2
/
2
/
2
cos
2
2
sin
2
2
/
0
2
/
0
2
/
0
<i>IT</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>t</i>
<i>I</i>
<i>dt</i>
<i>t</i>
<i>T</i>
<i>I</i>
<i>idt</i>
<i>q</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>T</i> <sub>0,5đ</sub>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 3</b>
3 điểm
a. 1,5đ
b. 1,5đ
a. Khi bánh xe lăn khơng trượt, ta có các phương trình chuyển động
- tịnh tiến: mgsinα F<sub>ms</sub> ma
- quay: Fms.r I.γ với
r
a
γ và <sub>I</sub><sub></sub><sub>m.R</sub>2
0,5đ
Từ các phương trình này rút ra 2
r
R
1
gsinα
a
suy ra mgsinα
r
R
R
F <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
ms
b. Để bánh xe chỉ trượt trên đường ray, lực ma sát đạt giá trị cực đại
Fms Fmsmax μ.Nμ.mgcosα0
Theo kết quả câu a/ thì <sub>ms</sub> <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> mgsinα<sub>0</sub>
r
R
R
F
(do αα0)
μ
R
r
R
tanα <sub>2</sub>
2
2
0
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 4</b>
2 điểm
Vận tốc dao động của một điểm trên dây được xác định là
sin
24
' <i>t</i> <i>x</i> <i>cm</i> <i>s</i>
<i>u</i>
<i>v</i>
Thay x = 25 cm và t = 4 s vào ta được
<i>v</i>24sin16 0,5 24 /
1đ
1đ
<b>Câu 5</b>
3 điểm Màu sắc của vân trung tâm được tạo thành do sự chồng chập của ba ánh sáng đơn sắcλ1;λ2;λ3.
Vậy toạ độ những vân sáng cùng màu vân trung tâm thoả mãn
xk1i1k2i2 k3i3 với 1,6.10 m 1,6mm
0,5.10
.2
0,4.10
a
D
λ
i 3
3
-6
1
1
k1λ1k2λ2 k3λ3
4k15k26k3
hay 1 2 3
2<sub>k</sub> <sub>5k</sub> <sub>2.3k</sub>
2
Bội số chung nhỏ nhất của các số này là 22.3.5.k<sub>1</sub>k<sub>2</sub>k<sub>3</sub> <sub></sub>60n
với n là số nguyên
Vậy ta có bảng sau đây
n 1 2 3 4 ...
k1 15 30 45 60 ...
k2 12 24 36 48 ...
k3 10 20 30 40 ...
x (mm) 24 48 72 96 ...
Giá trị cực đại của x là x<sub>max</sub> l/210cm100mm
Vậy ta thấy giá trị khả dĩ lớn nhất của n bằng 4
Vậy tổng số vân cùng màu vân trung tâm là N = 1 + 2.4 = 9 vân.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 6</b>
3 điểm
Vẽ giản đồ véc tơ biểu diễn phương trình
C
L
R
AB U U U
U trục gốc là <sub>I</sub>
Trên giản đồ véc tơ ta có tanα U<sub>U</sub> <sub>IZ</sub>IR <sub>Z</sub>R const
L
L
L
R
Áp dụng định lý hàm sin với ΔOMN ta được
<sub>sinα</sub>ON <sub>sinβ</sub>MN<sub> hay </sub>
sinβ
U
sinα
UAB <sub></sub> C
.sinβ
sinα
U
U AB
C
UC max khi sinβ1 900: tam giác MON vuông tại O
Áp dụng định lý pitago cho ΔOMN ta được
80V
60
100
U
U
U 2 2 2
AB
2
Cmax
AE và UAE nhanh pha hơn UAB 1 góc 900
Vậy biểu thức UAE là
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
<b>O</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
<b>U<sub>AE</sub></b>
<b>U<sub>AB</sub></b>
<b>U<sub>R</sub></b>
<b>I</b>
<b>U<sub>L</sub></b>
<b>U<sub>C</sub></b>
A
B
M
H
β
1
T T2
P
3
100
cos
80 <i>πt</i> <i>π</i>
<i>u<sub>AE</sub></i> <sub> (V)</sub>
0,5đ
<b>Câu 7</b>
2 điểm
Khi chiếu bức xạ vào quả cầu kim loại đặt cô lập, các êlectron bị bứt ra làm cho quả
cầu nhiễm điện dương, điện tích dương này tạo nên cho quả cầu 1 điện thế V tăng
dần. Khi điện thế của quả cầu cực đại, những êlectron có động năng cực đại cũng bị
giữ lại bởi lực điện trường, vì vậy theo định lý động năng ta có
2
0max
max
max
2
0max <sub>e.V</sub>
2
mv
e.V
V
0
e
2
mv
Theo cơng thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ta có
e
λ
λ
hc
λ
hc
V
e.V
λ
hc
2
mv
λ
hc
λ
hc
hf
0
0
max
max
0
2
0max
0
Áp dụng cho bức xạ thứ nhất ta được V<sub>1max</sub> 1,7V
Áp dụng cho bức xạ thứ hai ta được V2max 2,4V
Vậy điện thế cực đại của quả cầu khi chiếu đồng thời hai bức xạ là
2,4V
V
V<sub>max</sub> <sub>2max</sub> <sub>.</sub>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 8</b>
2 điểm
Do cấu tạo của hệ nên tồn tại một vị trí thấp nhất O và là vị trí cân
bằng bền của vịng nhẫn.
Khi vịng nhẫn cân bằng tại O ta có
0
T
T
P<sub>1</sub><sub>2</sub> với T1 T2 T
Chiếu lên phương ngang ta được
sinγ
T
sinβ
T<sub>1</sub> <sub>2</sub> βγ
OM là phân giác của góc AOB
L
AO
AM
AO.AH
AH.AM
cosα
sinβ <i>l</i>
cosα
L
sinβ<i>l</i>
(*)
Và
(**)
2
sinα
sin
-1
L
2
sinα
Lcosβ
h
sinα
Lcosβ
2h
sinα
OH
Lcosβ
sinα
OA)cosβ
(L
sinα
OB.cosβ
OH
h
2 <i><sub>l</sub></i>
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
Thay (*) vào (**) ta được
2
sin
cos
2
sinα
cosα
L
1
2
L
h 2 2 2
2
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>L</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
Mặt khác, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta tính được vận tốc của nhẫn tại O là
lsinα
α
cos
L
g
v 2 <i><sub>l</sub></i>2 2 <i><sub>g</sub></i>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<i><b>--- HẾT </b></i>