Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải dạng bài tập Muối cacbonat tác dụng với axit môn Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.48 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI </b>


<b>AXIT </b>



<b>A. LÝ THUYẾT </b>
<b>PTTQ:</b>


<b>Muối cacbonat + axit → Muối + CO2 + nước</b>
<b>Ví dụ:</b>


CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
<b>Chú ý:</b>


• Khi đổ từ từ axit vào muối cacbonat tạo muối hidrocacnat trước, sau đó muối hidrocacbonat phản
ứng tiếp với axit tạo CO2:


VD: Đồ từ từ dd HCl vào dung dịch NaHCO3 và Na2CO3:


Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl


NaHCO3 + HCl dư → NaCl + H2O + CO2


• Khi đổ từ từ muối vào axit => tạo ra CO2 luôn mà không tạo ra muối HCO3 như trên:


VD: Đổ từ từ hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl. Xảy ra đồng thời cả hai quá trình:


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O


NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>1. Hỗn hợp 2 muối tác dụng với 1 axit </b>


<b>Dữ kiện cho:</b> Khối lượng muối cacbonat ban đầu hoặc khối lượng muối sau phản ứng. Số mol CO2 hay


số mol axit phản ứng.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Đặt số mol của từng muối cacbonat lần lượt là x,
y.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo số mol đã biết theo x, y.


• Bước 4: Lập hệ phương trình theo x, y. Tìm x, y


• Bước 5: Tính tốn theo yêu cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 1:</b> Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít


khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gọi số mol của CaCO3 , MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: x , y (mol)


PTHH:


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)



Tỉ lệ 1 2 1 1 1
P.ư x 2x x


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)


Tỉ lệ 1 2 1 1 1
P.ư y 2y y
Thep PTHH (1) và (2) ta có:


mhh = mCaCO3 + mMgCO3 = 100x + 84y = 2,84 (g)


nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = x + y = 0,03 (mol)


Giải hệ phương trình => x = 0,02 , y = 0,01
Trong hỗn hợp ban đầu:


mCaCO3 = 0,02.100 = 2 (g)


=>%CaCO3 = mCaCO3mhh.100%= 22,84.100% = 70,42%


=>%MgCO3 = 100% - 70,42% = 29,58 %
<b>2. Nhiều muối tác dụng vs 1 axit </b>


<i><b>Dữ kiện cho:</b></i> khối lượng muối cacbonat, khối lượng muối tạo thành.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.



• Bước 3: Dựa vào PTHH ta thấy cứ :


o Khi axit là HCl: Gốc CO3 chuyển thành 2 gốc Cl => Cứ 60 gam CO3 chuyển thành 71


gam => khối lượng tăng 11g


o Khi axit là H2SO4: gốc CO3 chuyển thành 1 gốc SO4 => Cứ 60 gam CO3 chuyển thành 96


gam => khối lượng tăng 36g


=>n muối cacbonat = nCO2 = mmuoisau−mmuoitruockhoiluongtang
• Bước 4: Tính tốn theo u cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 2:</b> Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch


H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra.


PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O


ZnCO3 + H2SO4 → ZnSO4 + CO2 + H2O


Từ 3 PTHH ta thấy: 1 Gốc CO3 chuyển thành 1 gốc SO4 => Cứ 60 gam CO3 chuyển thành 96 gam =>


khối lượng tăng 36g


=> nCO2 = nmuối cacbonat = (mmuoisau−mmuoitruoc)/(khối lượng tăng)



= 4,77−3,6936 = 0,03 (mol)


Thể tích khí CO2 thu được là : VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít)
<b>3. 1 muối tác dụng hỗn hợp axit </b>


<i><b>Dữ kiện cho: </b></i>Khối lượng muối cacbonat, hoặc khối lượng muối khan thu được sau phản ứng, hoặc thể
tích khí CO2.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Gọi thể tích axit dùng là V (l) . Tính các số mol của các chất tham gia và tạo thành theo
V.


• Bước 4: Tìm V. Tính tốn theo u cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 3:</b> Hồ tan Na2CO3 vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu


được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.


=>nHCl = V.CM = 0,5V ; nH2SO4 = V.CM = 1,5V


Ta có : nCO2 = 7,8422,4=0,35 (mol)


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2



0,25V<- 0,5V ->0,5V ->0,25V (mol)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2


1,5V<- 1,5V ->1,5V ->1,5V (mol)
Theo bài ra ta có:


Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 0,35 (mol) (I)


=> V = 0,2 (l) = 200ml.


<b>4. Đổ từ từ dung dịch axit vào muối cacbonat </b>


<i><b>Dữ kiện cho: </b></i>Số mol muối cacbonat, muối hidrocacbonat. Số mol axit.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

• Bước 3: Đặt số mol lần lượt vào từng phương trình. Xác định số mol axit dư sau p.ư (1)


• Bước 4: Tính tốn theo u cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 4:</b> Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến


hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V?
Ta có: nHCl = 1.0,2 = 0,2 (mol) ;


nNa2CO3 = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)


nNaHCO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)



PTHH:


Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl


Có: 0,15 0,2


P/ư 0,15 ->0,15 ->0,15


=> HCl dư nên tính theo số mol Na2CO3 => nHCl dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)


Sau phản ứng : nNaHCO3 = 0,15 + 0,1= 0,25 (mol)


NaHCO3 + HCl dư → NaCl + H2O + CO2


Có: 0,25 0,05


P.ư 0,05<- 0,05 ->0,05
NaHCO3 dư => Số mol tính theo HCl => nCO2 = 0,05 (mol)


=> V = VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)


<b>5. Đổ từ từ muối cacbonat vào dung dịch axit </b>


<i><b>Dữ kiện cho: </b></i>Số mol muối cacbonat, muối hidrocacbonat. Số mol axit.
Phương pháp giải


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.


• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.



• Bước 3: Gọi số mol muối CO3 tham gia pư là x, HCO3 tham gia p.ư là y. Tìm số mol của axit theo


x. y.


• Bước 4: Tìm x, y. Tính tốn theo yêu cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 5:</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100ml dung dịch X gồm K2CO3 1,5M và NaHCO3 1M vào 200ml


dung dịch HCl 1M, sinh ra V lít khi (đktc). Giá trị của V?
Ta có: nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)


nK2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 (mol)


nNaHCO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O


x ->x -> x


K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O


y ->2y -> y
Theo PTHH ta có:


nHCl = x + 2y = 0,2 (mol) (1)


Số mol phản ứng tỉ lệ với số mol ban đầu:
x/y=nHCO3/nCO3=0,10,15=23 (2)



Giải hệ pt (1) và (2) => x = 0,05 ; y = 0,075


=>Số mol CO2 = x + y = 0,05 + 0,075 = 0,125 ( mol)


=> V= VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít)
<b>C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN </b>


<b>Bài 1:</b> Hịa tan hồn tồn 21,2 gam Na2CO3 vào một lương dư dung dịch H2SO4.


a) Tính thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).


b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.


<b>Bài 2:</b> Hoà tan 3,68 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 0,896 lít


khí CO2 (đktc).


a) Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
b) Tính tổng khối lượng muối sunfat sinh ra.


<b>Bài 3: </b> Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3; Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dd


H2SO4 0,5M.


a) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.


b) Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra.


<b>Bài 4:</b> Hoà tan 23,85 g Na2CO3 vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 1M và H2SO4 1M thì thu



được một dung dịch A và V lit khí B (đktc). Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
a) Tính giá trị của V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ả</i>

<i>ng, Kha</i>

<i>i sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


</div>

<!--links-->

×