Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.5 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TOÁN H+ TÁC DỤNG VỚI (HCO3- và CO32-) </b>
<i><b>Con đường tư duy : </b></i>
2
3 3
3 2 2
(1)
(2)
<i>H</i> <i>CO</i> <i>HCO</i>
<i>H</i> <i>HCO</i> <i>CO</i> <i>H O</i>
Khi đổ từ từ H+ vào thì sau khi (1) xong mới tới (2)
Khi đổ
2
3
3
<i>CO</i>
<i>HCO</i>
vào H+ thì có CO2 bay nên ngay theo tỷ đúng tỷ lệ của
2
3
3
<i>CO</i>
<i>HCO</i>
Trong q trình giải tốn nên triệt để áp dụng BTNT và BTĐ.
<b>HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG </b>
<b>Câu 1:</b> Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2,thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi khơng cịn khí thốt ra thì hết 560
ml. Biết tồn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
<b>A. </b>11,28 gam. <b>B. </b>9,85 gam. <b>C. </b>3,94 gam. <b>D. </b>7,88 gam.
Ta có ngay :K2CO3 : a mol ; NaHCO3 : a mol; Ba(HCO3)2: b mol
Cho HCl vào bình thì C biến thành CO2 hết (kể cả trong BaCO3).
Do đó ta có ngay: → 0, 28 3 2
0, 2 2
<sub></sub> <sub> </sub>
<i>H</i>
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>b</i>
→ 0, 04 <sub>3</sub> 0, 04
0, 08
<i>X</i> <i>BaCO</i>
<i>a</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>b</i> <i>mol</i>
<i><b>Chú ý</b></i>:
3
2
; ;
<sub></sub>
<i>BTNT</i>
<i>H</i> <i>Cl</i>
<i>OH</i> <i>HCO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>KCl NaCl BaCl</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<b>Câu 2:</b> Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu
được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol
HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
<b>A. </b>b = a. <b>B. </b>b = 0,75a. <b>C. </b>b = 1,5a. <b>D. </b>b = 2a.
<i><b>Chú ý</b></i>: Khi cho HCl vào Na2CO3 thì chưa có khí bay ra ngay.Tuy nhiên làm ngược lại thì lại có khí bay
ra ngay.
Với TN 1 : a b V
22,4
Với TN 2 : 2V a 2(a b) a 3a 4b B
22,4 2 2
<b>Câu 3:</b> Cho 17,70 gam hỗn hợp muối cacbonat và sunfat của kim loại X thuộc nhóm IA trong bảng tuần
hoàn, tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch BaCl2 1M. Kim loại loại X là:
<b>A. </b>Li. <b>B. </b>Na. <b>C. </b>K. <b>D. </b>Rb.
<sub></sub>
2
2 2
3 4
Ba
n 0,15mol n 0,15mol n(CO ,SO ) 0,15mol
Nếu hỗn hợp chỉ có muối sunfat : 2M9617,7M11
0,15
Do đó 1<M<29 chỉ có Na thỏa mãn B
<b>Câu 4:</b> Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu
được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được
29,55g kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch lần lượt là:
<b>A. </b>0,2 và 0,4M <b>B. </b>0,18 và 0,26M
<b>C. </b>0,21 và 0,37M <b>D. </b>0,21 và 0,18M
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
2
3
2
3
CO
HCl CO
HCO
n a
n 0,15mol 0,045n a 0,045 0,15 a 0,105mol
n b
n 0,15mol a b 0,045 b 0,09mol
<b>Câu 5:</b> Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bàng dd H2SO4 loãng thu được dd A,chất
rắn B và 4,48 lít CO2(đktc). Cơ cạn dd A thu được 12gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến
khối lượng không đổi thu được 11,2lit CO2(đktc). Khối lượng chất rắn B là:
<b>A. </b>106,5gam <b>B. </b>110,5gam <b>C. </b>103,3gam <b>D. </b>100,8gam.
2 2 4
CO H SO
4
BTKL
B B
n 0,2mol n
12(MgSO )
115,3 0,2.98 m 12 0,2.18 0,2.44 m 110,5 B
<b>Câu 6.</b> Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl
1M vào 100 ml dung dịch X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
<b>A.</b> 4,48 <b>B.</b> 1,12 <b>C.</b> 2,24 <b>D.</b> 3,36
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
2
3
3
H
CO
CO
HCO
n 0,2mol
n 0,15mol n 0,05mol V 0,05.22,4 1,12lÝt B
n 0,1mol
<b>Câu 7.</b> Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
<b>A.</b> 80. <b>B.</b> 160. <b>C.</b> 60 <b>D.</b> 40.
Ta có:
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
3
3
Ba
BaCO
OH
HCO
n 0,02mol
n 0,04mol n 0,03 mol
n 0,03mol
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
3
OH
H
CO
n 0,01mol
X n 0,02mol
n 0,01mol
0,02
V 0,08 80 (ml)
0,25 B
<b>Câu 8.</b> Nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 , thu được dd Y
và 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khí cho dd Ba(OH)2 dư vào dd Y?
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
3
4
4
2 4
n
BaCO
BaSO C
BaSO
H SO
n 0,1mol
n n 0,1
0,1 0,2 0,3
n 0,15mol
n 0,15
C 0,2
→ Chọn A
<b>Câu 9.</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3
0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
<b>A.</b> 0,015 mol. <b>B.</b> 0,01 mol. <b>C.</b> 0,03 mol. <b>D.</b> 0,02 mol.
Ta có:
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
2
3
3
H
CO
CO
HCO
n 0,03mol
n 0,02mol n 0,03 0,02 0,01mol B
n 0,03mol
<b>Câu 10:</b> Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
<b>A. </b>37,7 gam. <b>B. </b>27,7 gam. <b>C. </b>33,7 gam. <b>D. </b>35,5 gam.
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
2 3
2
CO <sub>CO</sub>
CO H Cl
n n 0,3mol
m 34,4 60.0,3 0,6.35,5 37,7(g) B
n 2n n 0,6mol
<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN </b>
<b>Câu 1:</b> Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch <b>X</b> chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch <b>Y</b> và 1,12 lít CO2 thốt ra (ở đktc). Cho nước vôi
trong dư vào dung dịch <b>Y</b> thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:
<b>A. </b>100. <b>B. </b>300. <b>C. </b>400. <b>D. </b>200.
<b>Câu 2:</b> Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 (M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3
có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch <b>Y</b> và 0,3 mol CO2. Kim loại M là:
<b>A. </b>K. <b>B. </b>Na. <b>C. </b>Li. <b>D. </b>Rb.
<b>Câu 3:</b> Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dd chứa 0,15mol KHCO3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu
được kết tủa T và dd Z. Cô cạn Z thu được m g chất rắn khan. Giá trị của m là:
<b>A. </b>3,8 <b>B. </b>9,7 <b>C. </b>8,7 <b>D. </b>3,0
<b>Câu 4:</b> Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B . Cân ở trạng thái cân bằng. Cho 10 gam
CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B . Sau khi hai muối đã tan hết, cân trở lại vị trí cân
bằng. Kim loại M là:
<b>A. </b>Li. <b>B. </b>K. <b>C. </b>Na. <b>D. </b>Rb.
<b>Câu 5:</b> Hòa tan hết a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vòa nước thu được dd X. Cho từ từ 100ml dd HCl
1,5 M vào dd X, thu được dd Y và 1,008 lít khí (ở đktc) . Thêm dd Ba(OH)2 dư vào Y thu được 29,55
gam kết tủa. Giá trị của a là:
<b>A. </b>20,13 gam <b>B. </b>18,7 gam <b>C. </b>12,4 gam <b>D. </b>32,4
<b>Câu 6:</b> Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung
dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu
<b>A</b>. 9,85 <b>B</b>. 7,88 <b>C</b>. 23,64 <b>D</b>.11,82
<b>Câu 7:</b> Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol
HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thốt ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thốt ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là:
<b>A. </b>1,75 <b>B. </b>2,50 <b>C. </b>2,25 <b>D. </b>2,00
<b>Câu 8:</b>Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và
Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>43,34. <b>B. </b>31,52. <b>C. </b>39,4 <b>D. </b>49,25.
<b>Câu 9</b>. Cho 18,8 (g) hỗn hợp 2 muối cacbonat và hidrocacbonat của một kim loại kiềm , tác dụng với
lượng dư dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định kim loại kiềm.
<b> A. </b>Li <b>B. </b>Rb <b>C. </b>K <b>D. </b>Na
<b>Câu 10:</b> Hòa tan hoàn toàn 57,65 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4
loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí (đktc). Nung B tới khi khối lượng không đổi thu
thêm 5,6 lít khí nữa (ở đktc). Biết trong X, số mol của MCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. Tên của
kim loại M và nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng là:
<b>A. </b>Ca; 0,025M. <b>B. </b>Zn; 0,050M. <b>C. </b>Ba; 0,700M. <b>D. </b>Ba; 0,200M.
<b>Câu 11:</b> Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. </b>16,0. <b>B. </b>8,0. <b>C. </b>6,0. <b>D. </b>10,0.
<b>Câu 12:</b> Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu
được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55
gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
<b>A. </b>0,0375 M và 0,05M. <b>B. </b>0,1125M và 0,225M.
<b>C. </b>0,2625M và 0,225M. <b>D. </b>0,2625M và 0,1225M.
<b>Câu 13. </b>Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu được 2 lít dung dịch X .
Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam
kết tủa.
Giá trị của C, m tương ứng là:
<b>A</b>. 0,14 và 2,4 <b>B</b>. 0,08 và 4,8 <b>C</b>. 0,04 và 4,8 <b>D</b>. 0,07 và 3,2.
<b>Câu 14:</b> Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml
dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch <b>X</b>.
Thêm vào dung dịch <b>X</b> 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
<b>A. </b>1,0752 và 22,254. <b>B. </b>0,448 và 25,8.
<b>C. </b>0,448 và 11,82. <b>D. </b>1,0752 và 20,678.
<b>Câu 15:</b> Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt và khuấy đều cho
<b>Câu 16:</b> Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm
NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( gồm H2SO4 1 M và
HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác
dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
<b>A. </b>59,1 gam; 2,24 lít <b>B. </b>39,4 gam; 2,24 lít
<b>C. </b>82,4 gam; 2,24 lít <b>D. </b>78,8 gam; 1,12 lít
<b>Câu 17: </b>Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Sục tồn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m nằm
trong khoảng
<b>A</b>. 29,55<m≤ 35,46 <b>B</b>. 29,55< m< 30,14
<b>C</b>. 0< m ≤ 35,46 <b>D</b>. 30,14≤ m ≤ 35,46
<b>Câu 18:</b> Có 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa
K2HCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch A phản ứng với 0,5 lít dung dịch B và đun nóng,
sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong A và B giảm <b>m</b> gam. Xác định giá trị của <b>m </b>
<i>(cho rằng nước bay hơi không đáng kể)</i>
<b>A. </b>10,304 <b>B. </b>11,65 <b>C. </b>22,65 <b>D. </b>18,25
<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1:Chọn đáp án D</b>
<sub></sub> <sub></sub>
2
2 3
3 2
CO
Na CO
HCl
NaHCO C CO
n 0,05mol 0,2 a 0,05
n a
n 0,2 X
n b n n n a b 0,05 0,2mol
<sub></sub>
a 0,15mol
b 0,1mol
0,1.84
m 200
0,042 (g)
<b>Câu 2:Chọn đáp án C</b>
<i><b>Chú ý</b></i>: Vì
3
MOH MHCO
n n nên ta quy X thành :
2 3
2 3 BTNT.Cacbon
M CO
2
M CO
n 0,3mol
H O
Ở đây chỉ có Li thỏa mãn vì các TH cịn lại sẽ có khối lượng X lớn hơn 25,8 gam.
<b>Câu 3:Chọn đáp án B</b>
2
3
3
2 3
OH HCO
Ba
BaCO
KOH K CO
n 0,1mol; n 0,2mol; n 0,15mol
n 0,1mol
Z n 0, 05; n 0, 05 m 9,7g
<b>Câu 4:Chọn đáp án B</b>
Muốn cân thăng bằng thì khối lượng 2 cốc tăng thêm phải như nhau.
Ta có ngay :
2 2
10 8,221
10 .CO 8,221 .CO
100 2M 60
8,221.44
10 4,4 8,221 M 39(k)
2M 60
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub> </sub>
a 0,045 0,15 a 0,105mol
n 0,15mol
n 0,045mol
<sub></sub>
n 0,15mol n 0,15 0,045 0,195mol
a 0,105mol
m 20,15(g)
b 0,09mol
<b>Câu 6:Chọn đáp án B</b>
Các bạn chú ý: Cho như vậy thì CO2 sẽ bay lên ngay lập tức và do cả CO23 va HCO3sinh ra theo
đúng tỷ lệ mol do đó có ngay :
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
n n amol
2 <sub>a 2b</sub>
n 0,06
n n bmol 2a b 0,2
n 0,2mol
n (d ) : 0,04mol
a 0,08mol
b 0,05mol <sub>m</sub> <sub>0,04.197 7,88g</sub>
<i><b>Chú ý</b></i>: Nếu đề bài cho Ba(OH)2 vào thì phải tính cả lượng HCO3
dư
<b>Câu 7:Chọn đáp án C</b>
<i><b>Chú ý</b></i>: Với hai kiểu đổ như vậy lượng CO2 thoát ra là rất khác nhau:
Khi cho Y vào X thì : 2H H
3 3 2
CO HCO CO
Khi cho X vào Y thì sẽ có CO2 bay ra ngay.
Lượng CO2 thốt ra do cả
HCO sinh ra.
Với thí nghiệm 2 ta có: z x 0,25
Với thí nghiệm 1 ta có :
<sub></sub> <sub> </sub>
2
3 2
3 2
CO a.CO a 2a 0,75
x 1
z 1
2a 2a z
y 2 HCO 2aCO
x z 0,25 0,75; y 1,5 x y 2,25
<b>Câu 8: Chọn đáp án A </b>
Ta có:
2 <sub>3</sub>
H OH HCO
n 0,125mol n 0,25mol n 0,32mol
2
3
2
CO
Ba
n 0,25mol
m 0,22.197 43,34g
n 0,22mol
<b>Câu 9</b>. <b>Chọn đáp án C</b>
Nếu chỉ là muối MHCO3: CO<sub>2</sub>
18,8
n 0,15 M 61 125,3 M 64,3
0,15
Nếu chỉ là muối M2CO3: CO<sub>2</sub>
18,8
n 0,15 2M 60 125,3 M 32,65
<sub></sub>
2
3
MCO
BTNT
CO
MgCO
n 2,5amol
n 0,1 0,25 0,35mol
n amol
3,5a 0,35 a 0,1
BTKL
84.0,1 0,25(M 60) 57,65 M 137 Ba
Vì nung B có CO2 bay ra nên X con dư (hay H2SO4 thiếu)
2 4
H SO
n 0,35
<i><b>Chú ý</b></i>: Ta cũng có thể dùng BTNT dễ dàng tính cụ thể nồng độ axit là 0,2 M
<b>Câu 11:Chọn đáp án B</b>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
3
2
3
HCO
BTNT.C
Ca OH
CaCO
n 0,5mol
n 0,25mol n 0,4 mol
n n 0,4mol
2
Ca(OH)
n 0,2 m 0,2.40 8
<b>Câu 12:Chọn đáp án C</b>
Ta có:
<sub></sub>
<sub></sub>
2 3
3
Na CO
H
KHCO
n amol
X n 0,15mol
n bmol
2
CO
n 0,045 0,15 a 0,045 a 0,105mol
BTNT.C <sub>n</sub> <sub>(a b) 0,045 0,15</sub> <sub>b</sub> <sub>0,09mol</sub>
0,4 0,4
<b>Câu 13. Chọn đáp án B </b>
Ta có:
<sub> </sub>
3
2
3
HCO
3
CO
n 2amol
NaOH NaHCO X
n 2bmol
Với phần 1 BaCl2<sub>n</sub><sub></sub><sub>0,06</sub>BTNT <sub>b</sub> <sub>0,06mol</sub>
Với phần 2: CaCl /t2 0<sub>n</sub><sub></sub><sub>0,07</sub>BTNT <sub>a 0,02mol</sub>
BTNT
C 3
n 0,16mol NaHCO 0,08 m 0,12.40 4,8g
<b>Câu 14:Chọn đáp án A</b>
Với bài toán liên quan tới pha trộn
2
3
3
CO
HCO với
H các bạn cần chú ý quy trình đổ.
Nếu đổ rất từ từ H vào
2
3
3
CO
HCO thì CO2 chưa bay ra ngay và quá trình lần lượt là:
<sub></sub>H <sub></sub>H
2
3 3 2
CO HCO CO .
Tuy nhiên,nếu đổ
2
3
3
CO
HCO vào
H thì sẽ có CO2 bay ra ngay.
Do cả
2
3
3
Với bài toán trên ta có: 3
2
3
3 2
2
3 2
0, 03
0, 08
0, 06 <sub>(</sub> <sub>2 )</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<i>HCO</i>
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i><sub>HCO</sub></i> <i><sub>aCO</sub></i>
<i>H</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i><sub>CO</sub></i> <i><sub>b</sub></i> <i><sub>a CO</sub></i>
2
5 0,08 0,016 0,048 1,0752
<i>CO</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>V</i>
3
4
2
3
2
3
2
4
aS
0, 014
0, 06
0, 06
0, 028 22, 254
0, 042
0,15
0, 06
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<i>HCO</i>
<i>B</i> <i>O</i>
<i>OH</i>
<i>CO</i>
<i>BaCO</i>
<i>Ba</i>
<i>SO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>X n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<b>Câu 15:Chọn đáp án C</b>
Ta có :
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
3
2 2
3
CO
CO CO
H H
HCO
n 0,15mol
; n 0,35mol ; n 0,35mol 0,15 n n 0,2mol
n 0,1mol
<b>Câu 16:Chọn đáp án C</b>
Ta có:
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
3
4
3
CO H
SO
HCO
n 0,1 0,1 0,2mol n 0,3mol
Z
n 0,1mol
n 0,1 0,1 0,2mol
2 2
CO CO
H
n 0,3 0,2 n n 0,1mol
<sub></sub>
3
4
BTNT.C
BaCO
BTNT.S
BaSO
n 0,3mol
m 82,4
n 0,1mol
<b>Câu 17: Chọn đáp án A </b>
Tìm khoảng giá trị cho số mol CO2 bằng cách giả sử hỗn hợp chỉ có 1 muối
Ta có ngay :
2
CO
20,7 20,7
0,15 n 0, 207
138 100
Như vậy: Giá trị nhỏ nhất của m là > 0,15.197=29,55 gam.
Dễ thấy kết tủa có thể đạt cực đại rồi lại tan nên m<sub>Max</sub>0,18.19735, 46g
<b>Câu 18:Chọn đáp án D</b>
0,15 12 32 0, 05 137 32 16.4 18, 25( )
0, 05 aS
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>H</i>
<i>SO</i>
<i>HCO</i>
<i>Ba</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>A</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <i>CO</i>
<i>B</i> <i>m</i> <i>D</i>
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>