Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phương pháp giải dạng bài tập Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm môn Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG </b>


<b>DỊCH KIỀM </b>



<b>A. LÝ THUYẾT </b>


<i><b>Khi cho muối nhơm vào dung dịch kiềm:</b></i>


• Tạo ra kết tủa Al(OH)3:AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
• Kết tủa tan bởi NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O


<i>Hiện tượng:</i> khối lượng kết tủa đại cực đại rồi tan.


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>


<b>1. Dung dịch muối nhôm vừa đủ hoặc dư </b>


<i><b>Sản phẩm tạo thành :</b></i> kết tủa Al(OH)3
PTHH:


AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)2 + 3BaCl2


<i><b>Dữ kiện cho:</b></i>số mol muối nhôm, số mol dung dịch kiềm.


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.


• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.



• Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính tốn theo u cầu của đề bài
và kết luận.


<b>Ví dụ 1:</b> Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng
kết tủa tạo thành.


Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl


Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,015 0,03


P/ư:0,01<-0,03->0,01


Từ PTHH => AlCl3 dư => n↓ = 0,01 (mol)
=>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g)


<b>2. Dung dịch kiềm dư </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PTHH:


AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)


<i><b>Dữ kiện cho: </b></i>Cho số mol muối nhôm, số mol kiềm. Tính khối lượng kết tủa


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
• Bước 2: Viết PTHH xảy ra.



• Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol
Al(OH)2, số mol kiềm dư.


• Bước 4: Đặt số mol kiềm dư và Al(OH)2 vào pt (2). Xác định NaOH dư hay Al(OH)2 dư => Tính
số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.


• Bước 5: Tính tốn theo u cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 2:</b> Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng
kết tủa tạo thành.


Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl


Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,015 0,05


P/ư:0,015 ->0,045->0,015


=> Sau phản ứng NaOH dư : 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)
NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O


Tỉ lệ: 1111
Có:0,0150,005
P/ư: 0,005<-0,005


=> Sau p/ưAl(OH)3 dư : 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)
=>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g)



<b>3. Cho khối lượng kết tủa, xác định lượng chất ban đầu phản ứng. </b>


PTHH:


AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

• TH2: Kiềm dư


<i>Phương pháp giải:</i>


• Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
• Bước 2: Xét trường hợp 1: Dung dịch kiềm thiếu:


o Viết PTHH (chỉ có p/ư (1))


o Đặt số mol Al(OH)3 => số mol kiềm p/ư
• Bước 3: Xét trường hợp 2: Dung dịch kiềm dư


o Viết PTHH (2 phản ứng)


o Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol
Al(OH)3 tạo thành, số mol kiềm p/ư.


o Xác định số mol Al(OH)3 p.ư ở pt (2) . Đặt vào PTTH (2) tìm số mol kiềm p.ư ở pt (2).


o Cộng số mol kiềm tác dụng ở pt (1) và (2).
• Bước 4: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.


<b>Ví dụ 3:</b> Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu


được 7,8 gam kết tủa. Tính x.


Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol);n↓ = 7,878=0,1(mol)
TH1: Dung dịch kiềm thiếu:


PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Tỉ lệ:1313


P/ư:0,3<-0,1


=>nNaOH = 0,3 (mol) => CM = x = nV=0,30,5=0,6 (M)
TH2: Dung dịch kiềm dư:


PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Tỉ lệ 1 3 1 3


Có: 0,3


P/ư:0,3 ->0,9->0,3


=> Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,3 (mol)


Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol => Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2)


Tỉ lệ: 1111
P/ư: 0,2-> 0,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

=> CM = x = nV=1,10,5=2,2 (M)
<b>C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN </b>



<b>Bài 1:</b> Cho 360ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và
Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
a/ Tính mrắn C.


b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.


<b>Bài 2:</b> Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết
tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Tính m.


<b>Bài 3:</b> Cho 500ml dung dịch NaOH 1,3M tác dụng với 100ml dung dịch X chứ AlCl3 1M và FeCl3 1M .
Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi được x gam chất rắn B. Tính giá trị của x.


<b>Bài 4:</b> Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được
kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 10,2 gam.Tính x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các



trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ả</i>

<i>ng, Kha</i>

<i>i sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi



</div>

<!--links-->

×