Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.02 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cho A là ma trận vuông cấp n, λ ∈ <sub>K</sub> gọi là giá trị riêng của A nếu như tồn tại vectơ
x= (x1, x2, . . . , xn)6= 0 của Kn sao cho
A
x1
x2
..
.
xn
=λ
x1
x2
..
.
xn
(∗)
Khi đó vectơ x= (x1, x2, . . . , xn)gọi là vectơ riêng của ma trậnA ứng với giá trị riêngλ
Từ (∗) ta có:
[A−λI]
x1
x2
..
.
xn
= 0
1.1.2 Cách tìm vectơ riêng và giá trị riêng
1. Tính det(A−λI)
Chú ý: ĐặtPA(λ) =det(A−λI) gọi là đa thức đặc trưng của ma trậnA
2. Giải phương trìnhPA(λ) = 0
Tất cả các nghiệm của phương trình đều là giá trị riêngcủa ma trận A
Ta giải hệ phương trình
[A−λ0I]
x1
x2
..
.
xn
=
0
0
..
.
0
(∗∗)
1.1.3 Ví dụ
Tìm vectơ riêng và giá trị riêng của ma trận A trên tập số thực <sub>R</sub>
A=
0 1 1
1 0 1
1 1 0
Giải:
1. Tìm đa thức đặc trưngPA(λ)
PA(λ) = det(A−λI)
=
−λ 1 1
1 −λ 1
1 1 −λ
= (−λ)3<sub>+ 3</sub><sub>λ</sub><sub>+ 2</sub>
2. Tìm giá trị riêng
−λ3+ 3λ+ 2 = 0
⇔(λ+ 1)(−λ2+λ+ 2) = 0
⇔λ=−1hoặc λ= 2
Ta có 2 vectơ riêng λ=−1, λ= 2
3. Tìm vectơ riêng
• λ=−1
Ta giải hệ phương trình
[A−(−1)I]
x1
x2
..
.
xn
=
0
0
..
.
0
1 1 1 0
1 1 1 0
1 1 1 0
h2→−h1+h2
−−−−−−−→
h3→−h1+h3
1 1 1 0
Hệ có vơ số nghiệm phụ thuộc 2 tham số
x1 =−a−b
x2 =a
x3 =b
Ứng với giá trị riêngλ =−1 ta có các vectơ riêng (−a−b, a, b) với a, b∈<sub>R</sub> và a, b
không đồng thời bằng 0.
• λ= 2
[A−2.I]
−2 1 1 0
h1↔h3
−−−−→
1 1 −2 0
1 −2 1 0
−2 1 1 0
h2→−h1+h2
−−−−−−−→
h3→2h1+h3
1 1 −2 0
0 −3 3 0
0 3 −3 0
h3→h2+h3
−−−−−−→
1 1 −2 0
0 −3 3 0
0 0 0 0
Hệ phương trình có vơ số nghiệm phụ thuộc 1 tham số
x1 =−x2 + 2x3 =c
x2 =x3 =c
x3 =c
Ứng với giá trị riêngλ= 2 ta có các vectơ riêng (c, c, c)với c∈<sub>R</sub> và c6= 0
1.2.1 Định nghĩa
Cho f :V →V là phép biến đổi tuyến tính.λ∈K gọi là giá trị riêng của f nếu tồn tại vectơ
x∈V(x6= 0) sao cho f(x) = λx.
Khi đó ta nói xlà một vectơ riêng của f đối với giá trị riêng λ
1.2.2 Cách tìm giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính
f :V →V là phép biến đổi tuyến tính.
E ={e1, e2, . . . , en} là một cơ sở bất kì của V.
A =Af /E là ma trận của phép biến đổi tuyến tính f trong cơ sở E
Giả sử u là vectơ riêng củaf ứng với giá trị riêng λ, khi đó ta có
f(u) =λu
với [u]/E =
x1
x2
..
.
xn
(tọa độ của u đối với cơ sởE). Do đó [f(u)]/E =
λx1
[f(x)]/E =A.[u]/E
• Ta có (x1, x2, . . . , xn) là vectơ riêng của ma trậnA ứng với giá trị riêng λ của A
• λ là giá trị riêng của f ⇐⇒λ là giá trị riêng của A
• (x1, x2, . . . , xn)là vectơ riêng của ma trận A ứng với giá trị riêng λ⇔u=x1e1+x2e2+
· · ·+xnen là vectơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ
Định nghĩa 1: Cho phép biến đổi tuyến tính f :V →V, f gọi là chéo hóa được nếu tồn tại
một cơ sở B sao cho Af /B là ma trận chéo.
Chéo hóa phép biến đổi tuyến tính f tức là tìm cơ sở B sao cho ma trận Af /B là ma trận
chéo.
Định nghĩa 2: Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ma trận A đồng dạng với ma trận B
nếu tồn tại ma trận C vuông cấpn không suy biến sao cho B =C−1.A.C
Hai ma trận đồng dạng thì có cùng đa thức đặc trưng.
Định nghĩa 3: Cho ma trận vuông A cấp n. Ma trận A gọi là chéo hóa được nếu A đồng
dạng với ma trận chéo. Tức là tồn tại một ma trậnT sao cho T−1AT là ma trận chéo
Nhận xét: Phép biến đổi tuyến tính f chéo hóa được khi và chỉ khi Af /B chéo hóa được.
Định lí 1 Phép biến đổi tuyến tính f : V → V chéo hóa được khi và chỉ khi trong V có một
cơ sở là các vectơ riêng của f
Hay ta có thể nói cách khác như sau: Phép biến đổi tuyến tính f chéo hóa được khi và chỉ khi
f có đủ n vectơ riêng độc lập tuyến tính (vớin=dimV)
Định lí 2 Ma trận vng A cấp n chéo hóa được khi và chỉ khi A có đủ n vectơ riêng độc lập
tuyến tính.
Định lí 3 Nếu ma trận A có n giá trị riêng khác nhau từng đơi một thì nó có n vectơ riêng
độc lập tuyến tính
Để chéo hóa ma trận A cấp n ta làm như sau:
1. TìmPA(λ), giải phương trình PA(λ) = 0 tìm các nghiệmλ là tất cả các giá trị riêng của
A.
Giả sử ta có các giá trị riêng λ1, λ2, . . . , λk. Ta kí hiệu mi là số bội của λi (tức là nếu λ1
là nghiệm kép thìm1 = 2, nếu λj là nghiệm bội 3 thìmj = 3)
• Nếum1 +m2+· · ·+mk < n thì ma trậnA khơng chéo hóa được
2. Tìm các vectơ riêng độc lập tuyến tính.
Với mỗi i ta giải hệ phương trình
[A−λiI]
x1
x2
..
.
xn
= 0 (∗∗)
Với mọi giá trị1≤i≤k, hệ phương trình có vơ số nghiệm và phụ thuộcmi tham số thì
ma trận A chéo hóa được. Ngược lại thì khơng chéo hóa được
Với mỗi giá trị i, chọn ra mi vectơ là hệ nghiệm cơ bản của (∗∗) là các vectơ riêng củaA
Gộp lại ta đượcn vectơ riêng độc lập tuyến tính củaA là a1, a2, . . . , an
3. Lập ma trận T sao cho các cột của T lần lượt là các vectơ riêng độc lập tuyến tính
a1, a2, . . . , an. Khi đó T−1AT là ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo chính là
các giá trị riêng. (Nếu ta xét các giá trị riêng theo thứ tự λ1, λ2, . . . , λk thì các phần tử
trên đường chéo chính cũng theo thứ tự λ1, λ2, . . . , λk)
Ví dụ: Chéo hóa ma trận
A =
15 −18 −16
9 −12 −8
Giải:
1. Tìm đa thức đặc trưngPA(λ)
PA(λ) = det(A−λ.I) =
15−λ −18 −16
9 −12−λ −8
4 −4 −6−λ
=−λ3−3λ2+ 4λ+ 12
Giải phương trìnhPA(λ) = 0
−λ3 <sub>−</sub><sub>3</sub><sub>λ</sub>2<sub>+ 4</sub><sub>λ</sub><sub>+ 12 = 0</sub>
⇔ −(λ+ 3)(λ+ 2)(λ−2) = 0
Vậy ma trậnA có các vectơ riêng là λ1 =−3;λ2 =−2;λ = 2
(theo định lí 3 thì ma trận A có 3 giá trị riêng khác nhau nên A chéo hóa được)
2. Tìm các vectơ riêng độc lập tuyến tính
• Với λ1 =−3ta giải hệ phương trình A−λ1I = 0
18 −18 −16 0
9 −9 −8 0
4 −4 −3 0
h1→−2h2+h1
−−−−−−−−→
h3→−<sub>9</sub>4h2+h3
0 0 0 0
9 −9 −8 0
0 0 5<sub>9</sub> 0
Hệ phương trình có vơ số nghiệm phụ thuộc 1 tham số: x3 = 0;x2 =a;x1 =a
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (a, a,0)với a∈<sub>R</sub>
Nghiệm cơ bản của hệ phương trình là(1,1,0)
• Với λ2 =−2ta giải hệ phương trình A−λ2I = 0
17 −18 −16 0
9 −10 −8 0
4 −4 −4 0
h1→−2h2+h1
−−−−−−−−→
−1 2 0 0
9 −10 −8 0
4 −4 −4 0
h2→9h1+h2
−−−−−−−→
h3→4h1+h3
−1 2 0 0
0 8 −8 0
0 4 −4 0
h2→−2h3+h2
−−−−−−−−→
−1 2 0 0
0 0 0 0
0 4 −4 0
Hệ phương trình có vơ số nghiệm phụ thuộc 1 tham số:x3 =b;x2 =b;x1 = 2x2 = 2b
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (2b, b, b)với b ∈<sub>R</sub>
Nghiệm cơ bản của hệ phương trình là(2,1,1)
Chọn 1 vectơ riêng củaA ứng với giá trị riêng λ2 =−2là a2 = (2,1,1)
• Với λ3 = 2 ta giải hệ phương trình A−λ3I = 0
13 −18 −16 0
9 −14 −8 0
4 −4 −8 0
h1→−3h3+h1
−−−−−−−−→
1 −6 8 0
9 −14 −8 0
4 −4 −8 0
h2→−9h1+h2
−−−−−−−−→
h3→−4h1+h3
1 −6 8 0
0 40 −80 0
0 20 −40 0
h2→−2h3+h2
−−−−−−−−→
1 −6 8 0
0 0 0 0
0 20 −40 0
Hệ phương trình có vơ số nghiệm phụ thuộc 1 tham số: x3 =c;x2 = 2x3 = 2c;x1 =
6x2−8x3 = 4c
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (4c,2c, c)với c∈<sub>R</sub>
Nghiệm cơ bản của hệ phương trình là(4,2,1)
Chọn 1 vectơ riêng củaA ứng với giá trị riêng λ3 = 2 là a3 = (4,2,1)
3. Lập ma trận T (có các cột là các vectơ riêng a1, a2, a3)
T =
1 2 4
1 1 2
0 1 1
Khi đó ta có ma trận chéo T−1AT =
−3 0 0
0 −2 0
0 0 2
Chú ý: Nếu ta xét các giá trị riêng theo các thứ tự khác nhau thì ta sẽ được các ma trận
T khác nhau, khi đó ma trận chéo cũng khác nhau. Đối với ví dụ phía trên ta xét các giá trị
riêng theo thứ tự−3;−2; 2thì ta được ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo cũng theo
thứ tự −3;−2; 2 này. Nếu ta xét theo thứ tự λi;λj;λk thì ma trận chéo thu được có các phần
tử nằm trên đường chéo cũng theo thứ tự λi;λj;λk
2.2.2 Chéo hóa phép biến đổi tuyến tính
Cho phép biến đổi tuyến tínhF :V →V. Lấy B là một cơ sở bất kì của V và dimV =n, khi
đó ta có ma trận của ánh xạ tuyến tính là A=Af /B
Ta tiến hành chéo hóa ma trận Af /B. NếuAf /B là ma trận chéo hóa được thì ta có n vectơ
riêng độc lập tuyến tính. Chọn n vectơ này lập thành một cơ sở của V, khi đó ma trận của
phép biến đổi tuyến tính trong cở sở vừa lập được chính là ma trận chéo.