Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Let's go 6B-46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.37 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Gi¶ng :9A: 11/9/2008
9C: 3/9/2008


TiÕt : 6


<b>đấu tranh cho một thế giới hòa bình</b>


Gác xi a – Mác
két


<b>I- Mơc tiªu :</b>


<b>1. Kiến thức</b> Giúp học sinh hiểu đợc vấn đề đặt ra trong văn bản :
nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Nhiệm vụ cấp bách của
tồn nhân loại đấu tranh cho một thế giới hịa bình.


<b>2. Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận
cứ bài nghị luận.


<b>3. Thái độ :</b> HS nắm bắt đợc diễn biến của thế giới, mối nguy hiểm
về ô nhiễm môi trờng, thiên tai, xác định trách nhiệm
của bản thân.


<b>II- ChuÈn bÞ : </b>


GV: tìm hiểu một số tin tức thời sự về xung đột xung quanh khu vực
và thế giới


HS: đọc văn bản- soạn bài.
<b>III- tiến trình dạy và học :</b>


<b>1. Tỉ chøc : ( 1'): 9A: tỉng sè 27 v¾ng</b>…lÝ do…


9C: tỉng sè 29 v¾ng…lÝ do
<b> 2. KiÓm tra : ( 5')</b>


Câu hỏi: nét đẹp trong lối sống giản dị ccủa Bác Hồ đợc thể hiện nh thế nào?
Đáp án: tiết 2 phần 2


<i><b> </b><b> 3. Bµi míi :</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Thời<sub>gian</sub> Nội dung


<b>* Hoạt động 1 : GV hớng dẫn HS đọc tỡm</b>


hiểu chú thích( 10)


<i>- GV giới thiệu về văn bản : </i>


Nªu hËu quả của hai cuộc chiến tranh thế
giới những thiệt hại vỊ ngêi vµ cđa.


Vụ kiện chất độc màu da cam, chủ nghĩa
khủng bố, chiến tranh xâm lợc I rắc của Mỹ,
sự đối đầu của các phe phái đối lập ở nhiều
n-ớc nh Palxtin, về vấn đề vũ khí hạt nhân ở
cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, ở I ran
và rất nhiều nớc khác.


<i>-GV: hớng dẫn HS đọc văn bản- GV đọc mẫu</i>
<i>1 đoạn.</i>


<i>- Nêu sơ lợc về tác giả và giới thiệu về hoàn</i>


<i>cảnh ra đời bài viết ?</i>


+ Ga-bri-en G¸c xi a M¸c kÐt nhà văn


<b>Cô-I- Đọc </b><b> Tìm hiểu chung :</b>
<b>1- Đọc :</b>


<b>2- T×m hiĨu chó thÝch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lơm-bi-a, tác giả của nhiều tiểu thuyết, nổi
tiếng là “Trăm năm cô đơn”.


+ Bài viết trích trong tham luận của ơng tại
Hội nghị ngun thủ 6 nớc ra tuyên bố kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí
hạt nhân để đảm bảo an ninh và hịa bình thế
giới.


<i>- Theo em bµi viết thuộc thể loại gì ? ? Nội</i>
<i>dung chính ?</i>


+ Thể loại văn nghị luận xếp vào cụm văn
bản nhật dụng (vấn đề mang tính cập nhật
trong đời sống xã hội hiện nay)


+ Trình bày những ý kiến của tác giả xung
quanh hiểm hoạ hạt nhân, đồng thời kêu gọi
thế giới nỗ lực hành động để ngăn chặn, đẩy
lùi nguy cơ về một thảm hoạ huỷ diệt cuc
sng.



<i>GV: Là bài nghị luận với 2 luận điểm cơ bản:</i>
<i>Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ</i>




<i>gỡn giữ hịa bình . Em hãy xác định bố cục</i>”


<i>theo hai luận điểm đó. Cụ thể triển khai bằng</i>
<i>hệ thống luận cứ nh thế nào ?</i>


<i>HS: Đọc từng phần. Suy nghĩ và xác định câu</i>
<i>mang luận cứ ?</i>


<i> - NhËn xÐt bè cơc bµi viÕt, hƯ thèng ln</i>


<i>®iĨm, ln cø ?</i>


+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.


+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục ... với những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lí của việc đó.


+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại


lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lí trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hóa.


+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho một thế giới hịa bình.


<i> - GV tổng hợp khái quát :</i>


+ Hai luận điểm đa ra có mối quan hệ mật
thiết vạch ra nguy cơ để lời kêu gọi có tính
thuyết phục mạnh mẽ hơn.


+ Cách sắp xếp các luận điểm, luận cứ chặt
chẽ, khoa häc


<i>- Bµi viÕt : </i>


Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
kêu gọi đấu tranh cho hịa bình.


<b>3- Bè cơc</b>


4 phần


+ Nguy cơ chiến tranh đe doạ
loài ngời.


+ Cuộc chạy đua khi chiến
tranh hạt nhân làm mất đi khả


năng làm cho cuộc sống con
ng-ời tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* hoạt động 3 : Nguy cơ chiến tranh hạt</b>


nh©n ( 25 phót)


<i>- Đọc đoạn văn 1. Nhắc lạinội dung chính. ở</i>
<i>luận cứ 1 tác giả đã đa ra những chứng cứ nào</i>
<i>để làm sáng tỏ ?</i>


+ Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã đợc bố trớ
khp hnh tinh.


+ Mỗi ngời/4 tấn thuốc nỉ.


+ Sức cơng phá làm tan biến 12 lần sự sống
trên trái đất, tiêu diệt tất cả hành tinh trong hệ
mặt trời. ...


<i>- Nhận xét cách vào đề và cách lập luận trong</i>
<i>đoạn này ?</i>


+ Vấn đề khơi gợi ấn tợng “chúng ta đang ở
đâu ...”, con số thống kê cụ thể, dẫn điển tích
trong thần thoại Hy lạp (Đa-mơ-clét)


<i>- GV sơ kết khái quát :</i>


Chỳng ta đang sống trong một thế giới mà


trình độ khoa học kỹ thuật đang phát triển với
tốc độ đáng kinh ngạc : những thành tựu
KHKT của hơm nay, rất có thể chỉ ngày mai
đã thành lạc hậu. đã từng có ý kiến cho rằng :
trong khi của cải từng theo cấp số cộng thì dân
số lại tăng theo cấp số nhân, con ngời sẽ ngày
càng đói khổ. Tuy nhiên, nhờ sự phát triển nh
vũ bão của KHKT, của cải xã hội ngày càng
dồi dào hơn, số nghèo ngày càng giảm đi. Đó
là mặt tích cực của phát triển KHKT. Nhà văn
Mác két đã gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh
nhân loại trớc nguy cơ chiến tranh hạt nhân
thảm khốc có khả năng huỷ diệt mọi sự sống
– mỉa mai thay lại là hệ quả của sự phát triển
KHKT nh vũ bão kia.


<b>II- T×m hiĨu văn bản :</b>


<b>1- Nguy cơ chiến tranh hạt</b>
<b>nhân </b>


- Cỏch vào đề trực tiếp, chứng cứ
cụ thể rõ ràng, trí tởng tợng khoa
học mạnh mẽ vừa nêu số lợng vũ
khí, vừa nêu nguy cơ, vừa nêu
hậu quả của vũ khí hạt nhân gây
ấn tợng mạnh về tính chất hệ
trọng của vấn đề đặt ra.


<b>4- Cñng cè :(3') - Qua tìm hiểu sách báo, các phơng tiện th«ng</b>



tin đại chúng em nhận thấy nguy cơ về chiến tranh hạt nhân nh thế nào ?
<b>5- Dặn dò : (1')- Xác định tiếp các dẫn chứng làm rõ cho các</b>
luận cứ 2, 3, 4. Lập bảng so sánh nhằm thể hiện sự bất hợp lý trong xu hớng
phát triển của khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gi¶ng : 9A: 11/9/2008
9C:3/9/2008


TiÕt : 7


<b>đấu tranh cho một thế giới hịa bình</b>


( tiếp) Gác xi a – Mác
két


<b>I- Mơc tiªu :</b>


<b>1. Kiến thức </b> Giúp học sinh hiểu đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy
cơ chiến tranh hạt nhân. Nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại đấu tranh cho một thế giới hịa bình.


<b>2. Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận
cứ bài nghị luận.


<b>3. Thái độ :</b> HS nắm bắt đợc diễn biến của thế giới, mối nguy hiểm về
ô nhiễm môi trờng, thiên tai, xác định trách nhiệm của
bản thân.


<b>II- ChuÈn bị : </b>



GV: SGK SGV một số tài liệu tham kh¶o.
HS: tr¶ lời tiếp những câu hỏi còn lại


<b>III- tiến trình dạy vµ häc :</b>


<b>1- ổn định tổ chức :</b> (1') 9A: Tổng số 27 vắng…lí do…
9C: Tổng số 29 vắng …lí do…


<b>2- KiÓm tra</b><i><b> :</b></i><b> (5')</b>


Câu hỏi: Nêu luận điểm của văn bản “ đấu tranh cho một thế giới hồ bình”
tác giả chỉ ra nguy cơ đe doạ loi ngi l gỡ?


Đáp án: phần 1 tiết 1.
<b>3- Bài míi :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<b> * Hoạt động 1 : Cuộc chạy đua</b>
vũ trang làm mất đi khả năng để con
ngời sống tốt đẹp hơn (15 phút)


<i>- HS đọc văn bản phần 1 và 2. Sau khi</i>
<i>vạch rõ nguy cơ ở phần 1, tác giả đến</i>
<i>lập luận mới ở phần 2 đó là gì ?</i>


<i>- Tác giả đã làm rõ luận cứ này bằng</i>
<i>cách nào, những dẫn chứng nào? em</i>
<i>hãy tìm những chứng cứ tiêu biểu để</i>
<i>chứng minh?</i>



+ LuËn cø so s¸nh trong c¸ch lÜnh
vùc x· héi, y tÕ, tiÕp tÕ thùc phÈm,
gi¸o dơc :


GV: đa ra bảng số liệu so sánh:


10 chiếc tàu mang vũ khí hạt nhân cảu
Mĩ -> cho 14 năm phòng bệnh.


Kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX


<b>II. Tìm hiểu văn bản :( tiếp)</b>


<b>2- Cuộc chạy đua vũ trang làm</b>
<b>mất đi khả năng để con ng ời sống</b>
<b>tốt đẹp hơn:</b>


- Nh÷ng luËn cø so s¸nh trong c¸c
lÜnh vùc: +x· héi


+ Y tÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

575 ngời thiếu chất dinh dỡng. 27 tên
lửa MX đủ trả tiền nông cụ cho các
n-ớc nghèo.


GD: 2 tầu ngầm mang vũ khí hạt nhân
-> đủ tiền xố mù cho tồn thế giới…
<i>GV: nhìn vào các dẫn chứng em cú</i>



<i>nhận xét gì về cuộc chạy đua vũ trang</i>
<i>này?</i>


+ Tác giả đa ra hàng loạt so sánh
thể hiện sự bất hợp lý trong xu hớng
phát triển của KHKT : tỉ lệ phục vụ
cho việc nâng cao đời sống quá thấp
trong khi tỉ lệ phục vụ cho chiến tranh
lại quá cao.


+ Những con số thống kê đầy sức
nặng, vợt lên trên cả sự thống kê, nó
cịn có giá trị tố cáo bởi điều nghịch lý
là trong các chơng trình phục vụ chiến
tranh đều đã hoặc chắc chắn trở thành
hiện thực thì các chơng trình cứu trợ
trẻ em nghèo hay xóa nạn mù chữ chỉ
là sự tính tốn giả thiết khơng biết đến
bao giờ mới thành hiện thực


<i>GV:em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuËt</i>


<i>của tác giả thể hiện trong đoạn văn</i>
<i>này? tác dụng của biện pháp nghệ</i>
<i>thuật đó?</i>


<i>- C©u hái n©ng cao : Cã ngêi cho r»ng</i>


<i>chỉ là việc đa ra các ví dụ so sánh </i>


<i>nh-ng Mác két đã đa ở đây nhữnh-ng con số</i>“


<i>biết nói tại sao vậy ? Giải thích ?</i>”
+ Sự bất hợp lý trong xu hớng phát
triển khoa học hiện đại.


+ Tố cáo KHKT đang đi ngợc lại giá
trị nhân văn mà con ngời hằng xây
dựng (khi chơng trình phục vụ chiến
tranh thì đáp ứng đợc, cịn phục vụ đời
sống con ngời lại không thực hiện
đ-ợc ...)


<b>* Hoạt động 2 : Chin tranh ht</b>


nhân chẳng những đi ngợc lại lí trí con
ngời mà còn phản lại sự tiến hóa ( 10
phót)


<i>- Đọc phần 3. Vẫn bằng phép suy luận</i>
<i>lơ gíc và những con số thống kê nóng</i>
<i>bỏng tác giả đẩy >< lên đỉnh điểm đó</i>
<i>là : </i>


<i> - GV gi¶i thÝch :</i>


- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã và đang
cớp đi của thế giới nhiều điều kiện
để cải thiện cuộc sống con ngời,


nhất là ở các nớc nghèo.


=> nghệ thuật lập luận đơn giản có
tính thuyết phục cao.


<b>3- ChiÕn tranh hạt nhân chẳng</b>
<b>những đi ng ợc lại lí trí con ng ời </b>
<b>mà còn phản l¹i sù tiÕn hãa tù</b>
<b>nhiªn:</b>


- Vì chiến tranh hạt nhân khơng chỉ
tiêu diệt nhân loại mà cịn tiêu huỷ
mọi sự sống trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Lý trí con ngời -> là quy luật phát
triển con ngời.


+ Lí trí tự nhiên -> là quy luật của tự
nhiên, lô gíc tất yếu của tự nhiªn.


<i>- Tại sao nói chiến tranh hạt nhân là</i>
<i>đi ngợc lí trí con ngời và lí trí tự</i>
<i>nhiên ?Nhà văn đã làm rõ luận cứ</i>
<i>này nh thế nào?</i>


+ 380 triệu năm con bớm
mới bay đợc.


+ 180 triệu năm nữa bông chỉ bÊm
nót tÊt



hång míi në. tÊt c¶
trë vỊ sè


+ 4 kỷ địa chất con ngời không
mới hát hay và mới chết vì u


<i>- Con số thống kê có tính chất nh thế</i>
<i>nào ?(đối lập) Nó đã nói lên điều gì ?</i>


+ Sự sống và con ngời trên trái đất
ngày nay là kết quả của quá trình tiến
hóa lâu dài. chiến tranh hạt nhân xóa
bỏ tồn bộ q trình tiến hóa đó.


+ Ta thÊy toµn bé tÝnh chÊt phi lý
cịng nh sự nguy hiểm của chiến tranh
hạt nhân mà các nớc giàu đang theo
đuổi. Bằng cách ấy rÊt cã thĨ con ngêi
®ang phđ nhËn, thËm chÝ xãa bỏ toàn
bộ quá trình tiến hóa của tự nhiên và
xà hội từ hàng trăm triệu năm qua. Đó
không chỉ là sự phê phán mà còn là sự
kết tội.


<b>* Hot ng 3 : Nhim v u</b>


tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hòa bình ( 9 phót)



<i>- HS đọc đoạn 4. Đây là luận cứ kết</i>
<i>bài và cũng là chủ đích của thơng điệp</i>
<i>mà tác giả muốn gửi tới ngời đọc. Nội</i>
<i>dung bức thông điệp ?Đọc câu văn .</i>


+ “Chúng ta đến đây .... là vơ ích”


<i>GV: Nhiệm vụ của nhân loại trớc nguy</i>
<i>cơ đó là gì?</i>


<i>- Kết thúc bài viết Mác két có đề nghị</i>
<i>gì ? Qua lời đề nghị đó tác giả muốn</i>
<i>lên án điều gì?</i>


GV: Híng dÉn HS thùc hiƯn phÇn


sù tiÕn ho¸


- C¸c con sè hÊp dÉn vÒ sự phát
triển của tự nhiên làm cho ta nhận
thức sâu hơn về tính chất phản tự
nhiên, ph¶n tiÕn hãa của chiến
tranh hạt nhân.


<b>4- Nhim v u tranh ngăn chặn</b>
<b>chiến tranh hạt nhân cho một thế</b>
<b>giới hịa bình :</b>


- Chiến tranh hạt nhân là có thực,
ngăn chặn nguy cơ đó đồng thời


đấu tranh cho một thế giới hịa bình
sẽ là nhiệm vụ quan trọng nhất của
nhân loại trong thế kỷ XXI.


- Lời đề nghị lập nhà bng lu gi trớ
nh.


-> Nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn
ký ức của mình, lịch sử sẽ lên án
những thÕ lùc hiÕu chiÕn.


<b>III- Tæng kÕt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tæng kÕt vµ lun tËp.


GV: cho HS đọc mục ghi nhớ
(SGK-21)


<b> 4- Củng cố :(3') Đọc văn bản em nhận thức đợc điều gì sâu</b>
sắc về thảm hoạ của chiến tranh hạt nhân


- NghÖ thuật thể hiện trong văn bản là gì?


<b>5- Dn dũ : ( 2') - Bài học rút ra và phng hng hnh ng ca</b>
bn thõn.


- Chuẩn bị bài: các phơng châm hội thoại


……….
Gi¶ng : 9A:12/9/2008



9C:8/9/2008 TiÕt : 8


<b>các phơng châm hội thoại</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


<b>1. Kin thc </b> Giúp học sinh nắm đợc phơng châm quan hệ, phơng châm
cách thức và phơng châm lịch sự. Nhận biết kiểu phơng
châm hội thoại đó.


<b>2. Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng phân tích, xác định phơng châm hội thoại
trong văn bản, trong giao tiếp.


<b>3. Thái độ :</b> Khả năng vận dụng phơng châm hội thoại trong giáo tiếp và
khi viết.


<b>II- ChuÈn bÞ : </b>


GV:- SGK- SGV – bảng phụ


HS:- Tìm hiểu các ví dụ sử dụng trong bài.
<b>III- tiến trình dạy và học :</b>


<b>1- n nh t chức ( 1phút)</b>


9A: Tæng sè 27 V¾ng…LÝ do…
9C: Tổng số 29VắngLí do


<b>2- Kiểm tra :</b> (15 phút)



<i>Đề bài : </i>


Câu 1 : Nêu hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế
giới hòa bình ?


<i>Đáp án</i>


Câu 1 : Hệ thống luận cứ :


+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài ngêi.


+ Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng làm
cho cuộc sống con ngời tốt đẹp hơn.


+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lý trí con ngời mà
còn đi ngợc lại với lý trí tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3- Bài mới</b><i><b> :</b></i><b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng</b>


ch©m quan hƯ (5 phót)


GV: cho HS đọc thành ngữ ( SGK- 21).
HS: giải thớch cõu thnh ng ú?


HS: giải nghĩa



<i>- Thành ngữ Ông nói gà bà nói vịt</i>
<i>chỉ tình huống hội thoại xảy ra nh thế</i>
<i>nào ? Lấy mét vÝ dô thùc tÕ gi¶i</i>
<i>thÝch ? </i>


GV: Điều gì sẽ sẩy ra nếu xuất hiện
những tình huống nh vËy?


+ Cuộc hội thoại mà ngời tham gia
nói khơng đúng vào một chủ đề giao
tiếp, mỗi ngời nói một đằng.


+ Kết quả : Không hiểu nhau
GV: phải làm gì để giao tiếp đúng?
HS: đọc ghi nhớ.


- GV nêu tình huống :
+ Kh¸ch : nãng qu¸
+ Chđ nhµ : MÊt ®iƯn råi


<i>Đặt trong tình huống giao tiếp cụ thể</i>
<i>có đáp ứng yêu cầu phơng châm quan</i>
<i>hệ không ?</i>


+ “Nóng quá” -> là để yêu
cầu “làm ơn bật quạt lên”


+ “Mất điện rồi” -> trả lời không
bật quạt đợc



<i>- Nếu trong cuộc hội thoại muốn </i>
<i>chuyển đề tài giao tiếp cần dùng cách </i>
<i>diễn đạt nào để không vi phạm phơng </i>
<i>châm quan hệ ?</i>


+ Dùng các cụm từ : Nhân tiện
đây xin hỏi hoặc xin lỗi ...


<b>* hot ng 2 : Tỡm hiu phng </b>


châm cách thức (5 phút)


GV: cho HS đọc 2 câu thành ngữ
( sgk- 21)


<i>- Thành ngữ : Dây cà ra dây muống</i>


Lúng búng nh ngậm
<i>hạt thị chỉ cách nói nh thế nào ? Có </i>


<i>ảnh hởng tíi giao tiÕp kh«ng ?</i>


HS: giải thích
GV định hng


+ Cách nói dài dòng, rờm rà.


<b>I- Ph ơng châm quan hệ </b>


1- VÝ dơ :


2. NhËn xÐt:


“Ơng nói gà bà nói vịt” -> mỗi ngời
nói một đề tài khác nhau


<b>2- Ghi nhí :</b>


Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài
giao tiếp


- Chú ý : Một số trờng hợp xét bề
mặt câu chữ là lạc đề nhng trong
văn cảnh cụ thể vẫn đáp ứng.


<b>II- Ph ¬ng châm cách thức :</b>
<b>1- Ví dụ 1:</b>


Dây cà ra dây muống
Lúng búng nh ngậm hạt thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ C¸ch nãi Êp óng không thành
lời.


- Hu qu ca cỏch núi ú nh thế nào?
HS liên hệ trong thực tế.


<i> - Câu nói : “Tơi đồng ý với những </i>
nhận định về truyện ngắn của ơng ấy”


<i>cã thĨ hiĨu theo mÊy c¸ch ?</i>



GV gợi dẫn 2 cách hiểu khác nhau
+ Cách 1 : Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện ngắn
nào đó. (“ơng ấy” bổ nghĩa cho “nhận
định”)


+ Cách 2 : Tôi đồng ý với những
nhận định (của ai đó) về truyện ngắn
của ơng ấy. (“ơng ấy” bổ nghĩa cho
“truyện ngắn”)


+ Tuỳ theo nội dung thơng báo để
nói theo cách 1 hoc 2.


<i>- Thế nào gọi là phơng châm cách </i>
<i>thøc ?</i>


HS đọc ghi nhớ ( SGK -22)


<i>- Lấy một ví dụ về hoạt động học tập </i>
<i>của các em đã vi phạm phơng châm </i>
<i>cách thức?</i>


<b>* hoạt động 3 : Tỡm hiu phng </b>


châm lịch sự (5 phút)


<i>HS đọc truyện Ng</i>“ <i>ời ăn xin ? Vì sao </i>”



<i>cả hai đều cảm thấy mình đã nhận đợc</i>
<i>từ ngời kia một cái gì đó ?</i>


+ Cả hai đều khơng có tiền bạc và
của cải.


+ Đều cảm nhận đợc tình cảm của
ngời khác dành cho mình


(Sự cảm thông : Cậu bé thể hiện
sự tôn trọng, thơng cảm. Ông lÃo thấu
hiểu và trân trọng tình cảm của bé)


<i>- Từ câu chuyện em cần chú ý điều gì </i>
<i>khi giao tiếp ? Bài học rút ra trong </i>
<i>cuộc sống ? Vậy phơng châm lịch sù </i>
<i>lµ nh thÕ nµo ?</i>


HS: đọc ghi nhớ ( SGK – 23)


<i>- Từ xa ông cha ta dù khơng biết đó là </i>
<i>phơng châm hội thoại nhng đã có </i>
<i>những câu khuyên nhủ con ngời đừng </i>
<i>vi phạm, lời khuyên đó ở đâu ? Em lấy</i>
<i>ví dụ ?</i>


+ Lời chào cao hơn mâm cỗ
+ Lêi nãi ch¼ng mÊt tiỊn mua ...
+ Kim vàng ai nỡ uốn câu ....



hoc tip nhn khụng đúng ->
Không đạt hiệu quả.


<b>vÝ dô 2:</b>


=> trong giao tiÕp kh«ng nên nói
những câu mà ngời nghe hiểu theo
nhiều cách


<b>2- Ghi nhớ :</b>


Cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh
nói mơ hồ.


<b>3- Ph ơng châm lịch sự</b>
<b>1- Ví dụ :</b>


Truyện Ngời ăn xin


- C hai u cm nhn đợc sự chân
thành và tơn trọng lẫn nhau.


<b>2- Ghi nhí :</b>


Cần tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng
ngời khác.


<b>III- Luyện tËp :</b>


1. Bµi tËp 1 ( 23)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện </b>


tËp (10 phót)


-Hoạt động nhóm :


•GV giao vấn đề nhiệm vụ:


+ Đọc câu tục ngữ ( SGK- 23) phần
bài tập. Cho biết câu tục ngữ đó
khuyên chúng ta điều gì? tìm một số
câu có nội dung tơng tự?


•Hoạt động nhóm: ( 5’)
- Các nhóm làm bi tp.


ãĐại diện nhóm trình bày-> nhóm
khác nhận xét bỉ xung


•GV nhận xét thống nhất đáp án ( GV
treo bảng phụ)


- HS đọc yêu cầu bài tập 2 ( 23)
HS trả lời -> GV nhận xét bổ xung


-HS đọc yêu cầu bài tập 3(23)
HS làm bài tập - trả lời
HS khác nhận xét bổ xung


GV bổ xung.


-GV u cầu HS đọc bài tập. Giải thích
vì sao ngời nói phải dùng cách nói nh:
đừng nói leo, ng núi ngt li nh th.


ngữ khi giao tiếp.
- Câu ca dao:
+ chim khôn
Ngời khôn


2. Bài 2 ( 23)


Cỏch núi giảm nói tránh liên quan
đến phơng châm lịch sự:


- VÝ dụ: chị cũng có duyên ( thực ra
là chị xấu)


3. Bài 3 ( 23)


Điền các từ thích hợp vào chỗ
trống:


a, Nói mát
b, Nói hớt
c, Nói móc.
d, nói leo


e, Nói ra đầu ra đũa


4. Bài 4( 23)


- Giải thích: cách nói đó báo hiệu
cho ngời đối thoại biết ngịi đó đã
khơng tn thủ phơng châm lịch sự


<b>4- Cđng cè : (2 phút) Ghi nhớ 3 phơng châm hội thoại : Quan </b>


hệ, cách thức, lịch sự


<b> 5- Dặn dò : (2 phót)</b>


- Tìm các thành ngữ liên quan và giải thích nghĩa của các
thành ngữ đó.


- Cần xem xét sự liên quan giữa các phơng châm hội
thoại để phân biệt dễ dàng trong bài tập.


- Đọc và làm bài tập Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyÕt minh



---Gi¶ng : 9C: 10/9/2008


9A: 15/9/2008


TiÕt : 9

<b>sư dơng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I- Mơc tiªu :</b>



<b>1. Kiến thức</b> Giúp HS hiểu đợc văn bản thuyết minh cần có kết hợp
với yếu tố miêu tả. Những yêu cầu của yếu tố miêu tả
trong văn bản cụ th.


<b>2. Kỹ năng </b><i><b> : Rèn kỹ năng nhận biết các yếu tố miêu tả, rèn kỹ năng</b></i>


phõn tích văn bản, tích hợp kiến thức kỹ năng miêu tả đã
học trong chơng trình.


<i><b>3. Thái độ :</b></i> Bồi dỡng năng lực cảm thụ văn chơng, hiểu biết và xúc
cảm về đối tợng miêu tả.


<b>II- ChuÈn bÞ : </b>


GV: SGK – tài liệu tham khảo – Bảng phụ
HS: c trc bi


<b>III- tiến trình dạy vµ häc :</b>


<b>1. Tỉ chøc : ( 1') 9A:</b>


9C:


<b>2. KiÓm tra : (5 phút)</b>


Câu hỏi: nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
Tác dụng?


Đáp án: phần ghi nhớ tiÕt 4


<b>3- Bµi míi</b><i><b> : </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1 : Tìm yếu tố miêu</b>


tả trong văn bản thuyết minh 25phút)
GV: cho HS đọc văn bản ( sgk- 24)
<i>- Hãy trình bày ý hiểu của em về nhan</i>


<i>đề của văn bản?</i>


GV giải thích đây là nhan đề của văn
bản thuyết minh chứ không phải văn
bản miêu tả vì: ( Cây chuối trong đời
sống con ngời Việt Nam chứ không
phải miêu tả cây chuối hay rừng chuối
cụ thể. Nên miêu tả giúp hình dung chi
tiết về loại cây, lá, thân, quả có giá trị
thuyết minh)


<i>- Chỉ ra các câu thuyết minh về đặc</i>
<i>điểm tiêu biểu của cây chuối ?</i>


HS tìm các cõu thuyt minh c im
ca cõy chui.


<i>- Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả</i>


<i>cây chuối? </i>



<b>I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn b¶n thuyÕt minh </b>


* Văn bản “Cây chuối trong đời
sống Việt Nam”


- Vai trò của cây chuối đối với đời
sống vật chất và tinh thần của ngời
việt Nam


Miªu tả chi tiết về loại cây, lá, thân,
cành, quả.


- Cỏc cõu thuyt minh c im ca
cõy chui.


+ Đoạn 1: Đi khắpnúi rừng
+ Đoạn 2: cây chuối hoa quả
+ Đoạn 3: giới thiệu quả chuối, cây
chuối và công dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS: tìm những câu có yếu tố miêu tả
trong đoạn văn?


HS tìm


GV nhận xét- treo bảng phụ những câu
văn miêu tả.



<i> Cỏc yu t miêu tả nhằm mục đích</i>
<i>gì ? Nêu tác dụng cụ thể ở từng đoạn ?</i>
<i>em cho biết thêm công dụng của thân</i>
<i>cây chuối, lá chuối…?</i>


<i>GV: vậy yếu tố miêu tả có vai trò nh</i>


<i>thế nào trong việc thuyết minh?</i>


HS trả lời -> rút ra ghi nhí.


<b>* hoạt động 2 : Hớng dẫn</b>


luyện tập (10 phút)
Hoạt động nhóm :


•GV giao vấn đề nhiệm vụ:
Nhóm 1 : bài tập 1 (26)
Nhóm 2 : bài tập 2 (26)
Nhóm 3 : bài tập 3 (26)
Nhóm 4 : bài tập 3 (26)
•Hoạt động nhóm ( 5)


- các nhóm hoàn thành bài tập


ãĐại diƯn nhãm tr¶ lời- nhóm khác
nhận xét


ãGV bổ xung thèng nhÊt ý kiÕn.



<i>- Bỉ sung u tè miªu tả vào các chi</i>
<i>tiết thuyết minh ?</i>


+ Cây không cao lắm khoảng hai
mét ... cho lợn ăn


+ ở ngọn có nhiều tàu lá dài .... rất
êm và ấm


+ Từ trên ngän mäc ra cuèng ... em
bÐ mét tuæi


<i>- ChØ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn</i>
<i>văn ?</i>


+ Tách là loại ... có tai
+ ChÐn cña ta .... tai
+ Khi mêi ... mêi
+ B¸c .... t¸c


+ Cã uèng ... nãng
+ C¸i chÐn ... dễ sạch


<i>- Chỉ ra những câu miêu tả trong bài</i>


<i>thuyết minh Trò chơi ngày xuân ?</i>


<i>Chú ý cáccâu miêu tả các trò chơi dân</i>
<i>gian ? </i>



+ Tơc ch¬i quan họ


mềm, tán xanh mớt
+ chuối chín cho vị ngọt
+ cách ăn chuối.


=> Miờu tả để nêu đặc điểm của
cây chuối


* Ghi nhí : (SGK 25)


<b>II- Lun tËp</b>


<b>1- </b>


Bµi tËp 1 (26)
- Thân cây chuối
- Lá chuối


- Bắp chuối, nõn chuối và quả chuối


2- Bài tập 2 (26)


Thuyết minh cái chén và công dụng


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Móa l©n
+ KÐo co
+ Cê ngêi


+ Thi nÊu c¬m
+ Đua thuyền


HD làm ở nhà


<b>4- Cđng cè : (3 phót) Vai trß cđa u tố miêu tả trong văn bản </b>


thuyết minh.


<b>5- Dặn dò : (1 phút)</b>


- Chuẩn bị bài thuyết minh Con trâu ở làng quê ViƯt
Nam”


………
.




Gi¶ng : 9A: 17/9/2008
9C:11/9/2008


TiÕt : 10


<b>lun tËp sư dụng </b>



<b>yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>


<b>I- Mơc tiªu :</b>


<b>1. KiÕn thøc </b> Gióp HS tiÕp tơc tìm hiểu, viết đoạn văn thuyết minh có


sử dụng yếu tố miêu tả trên cơ sở tham khảo một số văn
bản thuyết minh khoa học.


<b>2. Kỹ năng </b><i><b> : </b></i> Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.


<i><b>3. Thỏi :</b></i> Khuyn khớch tỡm hiểu về các loài cây hoặc con vật quen
thuộc.


<b>II- ChuÈn bị : </b>


GV: SGK - dàn bài tham khảo


HS: Chuẩn bị bài Con trâu ở làng quê Việt Nam
<b>III- tiến trình dạy và học :</b>


1. Tổ chức<b> :</b> (1')9A: tỉng sè: …v¾ng…lÝ do…
9C: tỉng sè… v¾ng…lÝ do…
2. KiĨm tra : KiĨm tra trong giê


3- Bµi míi <i> : </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>* Hoạt động 1 : Hớng dẫn lập dàn</b>


ý chung (14phót)


<i>- Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì ?</i>
<i>Cụm từ Con trâu ở làng quê Vit</i>



<i>Nam bao gồm những ý gì ?</i>


( Vị trí vai trò của con trâu trong


<b>I- Lập dàn bài</b>


Đề bài: giíi thiƯu con trâu ở làng quª
ViƯt Nam.


+ Trình bày con trâu trong đời sống làng
quê Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đời sống của ngời nông dân, trong
nghề nông của ngời Việt Nam. Đó là
cuộc sống của ngời làm ruộng, con
trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê)


<i>- GV: dựa vào phần gợi ý ( sgk -28)</i>
<i>hãy lập dàn ý cho đề bài theo các</i>
<i>phần: mở bài ?thân bài? kt bi?</i>


HS nêu ra nhiều ý và lập dàn ý theo bè
cơc.


HS lên trình bày HS khác nhận xột
ỏnh giỏ


GV chốt lại ý trong các phần:


+ Mở bài


+ Thân bài
+ Kết bài.


<b>* hoạt động 2 : Hớng dẫn viết</b>


đoạn văn (25 phút)
Hoạt động nhóm :


•GV giao vấn đề nhiệm vụ:
Nhóm 1 : Viết đoạn mở bài


Nhãm 2 : Giíi thiƯu con tr©u trong
viƯc lµm rng


Nhãm 3 : Giíi thiƯu con tr©u trong
mét sè lƠ héi


Nhãm 4 : Con trâu với tuổi thơ ở
nông thôn


ãHot ng nhúm: 6phỳt
ãi diện nhóm đọc trớc lớp
•GVnhận xét đa ra dự kiến
- Dự kiến :


+ ở Việt Nam đến bất kỳ miền quê
nào đều thấy hình bóng con trâu trên


đồng ruộng


+ Hoặc tả cảnh trẻ em chăn trâu
cho trâu tắm, trâu ăn cỏ


+ Hoặc nêu một số câu tục ngữ, ca


+ con trâu trong công việc đồng
áng


+ con tr©u trong cuộc sống làng
quê


1. Mở bµi :


Giới thiệu chung về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam.


2- Thân bài<i> :</i>


+ Con trâu trong nghề làm ruộng
+ Con trâu trong lễ hội đình
đám


+ Con trâu nguồn cung cấp thịt,
da thuộc, sừng làm đồ mĩ ngh.


+ Con trâu là tài sản lớn của
ng-ời nông dân.



+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc
chăn nuôi trâu


3- Kết bài


Con trâu trong tình cảm của ngời nông
dân


<b>II- Viết đoạn văn </b>


<i>* Đoạn 1 : Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

dao


<i>- Giới thiệu con trâu đang làm ruộng ?</i>


+ Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở
lúa, trục lúa (Trâu kéo cày tải lúa
không quản nắng ma. Con trâu đi trớc,
cái cày cái bừa đi sau cùng với ngời
nơng dân nh đơi bạn có nhau dới nắng
gắt sơng sa ...)


<i>- Giíi thiƯu con tr©u trong lÔ héi ?</i>


+ Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn Hải
Phòng (các con trâu khỏe, da đen
bóng, chân trơ v÷ng, sõng cong
nhọn ...)



<i>- Con trâu với tuổi thơ ë n«ng th«n ? </i>


+ Cảnh trẻ chăn trâu, hình ảnh
những con trâu gặm cỏ (Trâu VN còn
là ngời bạn thân thơng của trẻ em đồng
quê : vắt vẻo trên lng trâu với chiếc sáo
diều, nghe sáo vẳng trên không, đa trâu
đi đầm nớc, nhảy từ lng trâu này sang
lng trâu khác, tuổi thơ ở nông thơn
thanh bình êm ả.)


- GV thut tr×nh :


Kết bài : Con trâu VN là hình ảnh
của đồng quê VN từ ngàn đời nay. Từ
ngày nơng thơn đợc hiện đại hóa, cơng
nghiệp hóa ngời nơng dân đã có thêm
một bạn mới là con trõu st.


<i>* Đoạn 3 : Con trâu trong lễ hội</i>


<i>* Đoạn 4 : Con trâu với tuổi thơ </i>


<b>4- Củng cố : (3 phút) Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong </b>


văn bản thuyết minh.


<b>5- Dặn dò : (2 phút)</b>


- Chuẩn bị bài thuyết minh : quan sát cây lúa, con trâu,


dòng sông


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×