Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
MỜI CÁC EM CÙNG THAM GIA TRÒ CHƠI
MỜI CÁC EM CÙNG THAM GIA TRÒ CHƠI
BÀI TẬP 1 SGK
BÀI TẬP 1 SGK..
Một duyên hai nợ:
Một duyên hai nợ: hạnh phúc ít, trách nhiệm nhiều. Ca hạnh phúc ít, trách nhiệm nhiều. Ca
ngợi sự đảm đang của bà Tú.
ngợi sự đảm đang của bà Tú.
Năm nắng mười mưa:
Năm nắng mười mưa: cực nhọc vì thời tiết, nói đến cực nhọc vì thời tiết, nói đến
nỗi vất vả của bà Tú.
nỗi vất vả của bà Tú.
BÀI TẬP 2 SGK
BÀI TẬP 2 SGK..
Đầu trâu mặt ngựa
Đầu trâu mặt ngựa:: bộ mặt gớm ghiếc, hung dữ, thái bộ mặt gớm ghiếc, hung dữ, thái
độ của quan quân khi đến nhà Thúy Kiều.
độ của quan quân khi đến nhà Thúy Kiều.
Cá chậu chim lồng:
Cá chậu chim lồng:gị bó, mất tự do.gị bó, mất tự do.
Đội trời đạp đất:
Đội trời đạp đất: Thái độ của kẻ anh hùng, ca ngợi khí Thái độ của kẻ anh hùng, ca ngợi khí
phách của Từ Hải.
- Là cụm từ cố định, sử dụng nguyên khối.Là cụm từ cố định, sử dụng nguyên khối.
- Được hiểu theo nghĩa bóng.Được hiểu theo nghĩa bóng.
BÀI TẬP 3 SGK
BÀI TẬP 3 SGK..
Giường:
Giường: nhắc chuyện Trần Phồn quý bạn. nhắc chuyện Trần Phồn quý bạn.
Đàn:
Đàn: Tình tri kỷ của Bá Nha và Tử Kỳ.<sub> Tình tri kỷ của Bá Nha và Tử Kỳ.</sub>
BÀI TẬP 4 SGK.
BÀI TẬP 4 SGK.
Ba thu:
Ba thu: ba năm.Mượn ý câu : nhất nhật bất kiến ba năm.Mượn ý câu : nhất nhật bất kiến
như tam thu hề ( Một ngày không thấy nhau
như tam thu hề ( Một ngày không thấy nhau
như ba mùa thu)
như ba mùa thu)
Chín chữ:
Chín chữ: cơng lao cha mẹ được tả bằng chín cơng lao cha mẹ được tả bằng chín
chữ : sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố,
chữ : sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố,
<b>Nhận xét về điển cố.</b>
<b>Nhận xét về điển cố.</b>
- Những sự việc trong sách vở xưa được dùng Những sự việc trong sách vở xưa được dùng
lại để thể hiện nội dung tương ứng.
lại để thể hiện nội dung tương ứng.
- Không phải là cụm từ cố địnhKhông phải là cụm từ cố định
-Là cụm từ cố định
Sử dụng nguyên khối
-Được hiểu theo nghĩa bóng
- Có giá trị biểu cảm cao
-Khơng phải là cụm từ cố định
- Những sự việc trong sách
vở xưa được dùng lại để
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG.</b>
<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG.</b>
<b>Điền các cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống để </b>
<b>Điền các cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống để </b>
<b>tạo thành ngữ.</b>
<b>tạo thành ngữ.</b>
Gần…..xa …..
Gần…..xa ….. Gần đất xa trờiGần đất xa trời
Chân…..chân…..
Chân…..chân….. Chân ướt chân ráoChân ướt chân ráo
Đi……..về……..
Đi……..về…….. Đi ngược về xuôiĐi ngược về xuôi
……
…….rừng…….biển.rừng…….biển Lên rừng xuống biểnLên rừng xuống biển
Đổi……thay……
Đổi……thay…… Đổi trắng thay đenĐổi trắng thay đen
Mắt……mắt…….
Sắp xếp các thành ngữ sau theo hai nhóm.
Sắp xếp các thành ngữ sau theo hai nhóm.
Nhanh như sóc, mặt nặng mày nhẹ, gần nhà xa
Nhanh như sóc, mặt nặng mày nhẹ, gần nhà xa
ngõ, đau như búa bổ, ướt như chuột lột, hôi
ngõ, đau như búa bổ, ướt như chuột lột, hôi
như cú, trên trời dưới đất, thượng vàng hạ
như cú, trên trời dưới đất, thượng vàng hạ
cám, đen như cột nhà cháy, mắt trước mắt
cám, đen như cột nhà cháy, mắt trước mắt
sau.
sau.
Em có nhận xét gì về hai nhóm thành ngữ trên?
Nhóm 1.
Nhóm 1.
Nhanh như sóc, đau như búa bổ, ướt như chuột lột, hơi
Nhanh như sóc, đau như búa bổ, ướt như chuột lột, hôi
như cú, đen như cột nhà cháy.
như cú, đen như cột nhà cháy.
Nhóm 2.
Nhóm 2.
Mặt nặng mày nhẹ, trên trời dưới đất, gần nhà xa ngõ,
Mặt nặng mày nhẹ, trên trời dưới đất, gần nhà xa ngõ,
thượng vàng hạ cám, mắt trước mắt sau.
thượng vàng hạ cám, mắt trước mắt sau.
Nhận xét:
Nhận xét:
Nhóm 1 gồm các thành ngữ so sánh.
Nhóm 1 gồm các thành ngữ so sánh.
Nhóm 2 gồm các thành ngữ đối.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.</b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.</b>
Tập đặt câu với thành ngữ, điển cố.
Tập đặt câu với thành ngữ, điển cố.
Ví dụ:
Ví dụ: Chúc chị mẹ trịn con vng. Chúc chị mẹ trịn con vng.
Đừng để đối phương nắm được gót chân <sub>Đừng để đối phương nắm được gót chân </sub>
Asin.
Asin.
Sưu tầm thành ngữ về cách nói năng của con
Sưu tầm thành ngữ về cách nói năng của con
người.
người.
Ví dụ:
Ví dụ: Nói thánh nói tướng. Nói thánh nói tướng.
Về soạn bài đọc thêm: Tế cấp bát điều.
Về soạn bài đọc thêm: Tế cấp bát điều.