Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hướng dẫn giải chi tiết Các dạng bài tập Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ </b>


<b>Câu 1. </b>


Hiện tượng trao đổi chéo bất thường có thể gây ra những loại đột biến NST nào?


<b>Hướng dẫn giải </b>


- TĐC không cân giữa các NST tương đồng: tạo ra 1 NST mất đoạn, 1 NST lặp đoạn.


- TĐC giữa các NST không tương đồng:


+ Chuyển đoạn tương hỗ: tạo ra 2 NST đột biến chuyển đoạn.


+ Chuyển đoạn không tương hỗ: 1 NST mất đoạn, 1 NST chuyển đoạn.


<b>Câu 2. </b>


Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải
thích.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Đột biến lặp đoạn làm gia tăng bản sao của gen dẫn đến gia tăng sản phẩm của gen. <b> </b>


- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể: chuyển gen từ vùng dị
nhiễm sắc sang vùng nguyên nhiễm sắc làm tăng mức độ biểu hiện gen


- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể dẫn đến thay đổi mức
độ hoạt động của gen như chuyển gen đến một vùng promoter mạnh làm tăng mức độ biểu hiện của gen.<b> </b>


- Đột biến mất đoạn làm mất đi yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều hoà ức chế biểu


hiện của gen dẫn đến làm tăng mức độ biểu hiện của gen.<b> </b>


<b>Câu 3. </b>Số lượng gen trên 1 NST có thể đc tăng lên theo những cơ chế nào?


<b>Hướng dẫn giải </b>


- ĐB lặp đoạn NST


- ĐB chuyển đoạn không tương hỗ


- ĐB chuyển đoạn Robertson


<b>Câu 4. </b>Trong các loại đột biến cấu trúc NST, loại nào làm thường làm giảm khả năng sinh sản? Giải thích.


<b>Hướng dẫn giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tại sao đột biến đảo đoạn dị hợp tử thường làm giảm khả năng sinh sản ở thể đột biến?


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Nếu đoạn đảo gây ảnh hưởng đến chức năng của gen thì thể đột biến sẽ tạo ra 1 loại giao tử bình thường
và 1 giao tử đột biến, giao tử đột biến thường bất thụ.


- Nếu đoạn đảo không gây ảnh hưởng đến gen trên 1 NST, nhưng trong quá trình giảm phân, trao đổi chéo
xảy ra tại vị trí đoạn đảo sẽ khiến 2 NST tương đồng 1 chiếc bị lặp gen, 1 chiếc mất gen, do đó tạo ra các
giao tử mất cân bằng gen. Giao tử này khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra hợp tử mất cân bằng
gen có thể gây chết.


<b>Câu 6. </b>



Tại sao đột biến chuyển đoạn dị hợp tử thường làm giảm khả năng sinh sản?


<b>Hướng dẫn giải </b>


Trong giảm phân, 4 NST của 2 cặp tương đồng khác nhau sẽ tiếp hợp tạo cấu trúc chữ thập.


Sự tham gia của 4 tâm động sẽ tạo ra các giao tử mất cân bằng về gen (vừa thừa vừa thiếu gen) khiến giao
tử chết hoặc khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo thành hợp tử mất cân bằng gen.


<b>Câu 7. </b>


Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách
phát hiện các dạng đột biến này.


<b>Hướng dẫn giải </b>


a) Loại đột biến: Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một NST.


b) - <i>Hậu quả</i>: Làm thay đổi trình trình tự phân bố các gen trên NST, ảnh hưởng đến q trình giảm phân và
do đó ảnh hưởng tới sức sống của giao tử và cơ thể được tạo ra.


- <i>Cách phát hiện</i>: Dựa vào sự xuất hiện cấu trúc dạng vòng (nút) khi xảy ra sự tiếp hợp giữa hai NST (1
NST bị đột biến và 1 NST bình thường) của cặp tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân I.


<b>Câu 8. </b>


a. Có thể nhận biết một thể dị hợp về chuyển đoạn nhiễm sắc thể bằng những dấu hiệu nào? Vai trị của loại
đột biến này trong tiến hóa và trong chọn giống?


b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24; người ta thấy trong 1 tế bào có 23 nhiễm


sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể
khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?


<b>a) </b> <b>Hướng dẫn giải </b>


b)Nhận biết qua các biểu hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vai trị của chuyển đoạn NST:


- Trong tiến hóa: cung cấp nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc, góp phần tạo ra sự cách li sinh sản giữa
các dạng bình thường và các dạng chuyển đoạn.


- Trong chọn giống: Thay đổi nhóm gen liên kết theo ý muốn, hoặc chuyển gen từ loài này sang loài khác.


c) NST có vị trí tâm động khác thường có thể giải thích do các đột biến cấu trúc NST. Vị trí tâm động thay
đổi do:


- Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có tâm động, hoặc khơng có tâm động.


- Chuyển đoạn NST: chuyển đoạn trên 1 NST, chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi
cho nhau những đoạn không bằng nhau.


<b>Câu 9. </b>


Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hố dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng
mới? Từ một vùng khơng mã hố của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành
một gen mới.


<b>Hướng dẫn giải </b>



a. Đột biến lặp đoạn NST dẫn tới lặp gen. Quá trình lặp đoạn xẩy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa các
đoạn crômatit trong cặp tương đồng. Khi trao đổi nếu sự bắt chéo xẩy ra ở một vị trí giữa một gen nào đó
thì dẫn tới gen này được lặp nhưng khơng cịn ngun vẹn (bị thay đổi vị trí của vùng prơmơtơ, bị mất một
đoạn nuclêơtit) khi đó sẽ hình thành một gen mới.


b. Các vùng khơng mã hố thường do khơng có prơmotơ (khơng có prơmơtơ thì không phiên mã). Nếu đột
biến chuyển đoạn, đảo đoạn hoặc lặp đoạn làm cho các đoạn prômôtơ gắn vào các vùng khơng mã hố thì
các vùng này có khả năng phiên mã tổng hơp mARN và dịch mã tổng hợp prơtêin ==> Vùng khơng mã hố
trở thành gen mới.


<b>Câu 10. </b>


Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt với các loại thể đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong chọn giống và trong tiến hóa.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Thay đổi nhóm gen liên kết (chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác).


- Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.


- Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạncó sự tiếp
hợp thành hình chữ thập).


- Đột biến chuyển đoạn tạo nên sự đa dạng di truyền và có thể góp phần hình thành lồi mới.


-Trong chọn giống, chuyển đoạn có thể tạo ra nhóm gen liên kết có các tổ hợp gen mới phù hợp với mục
đích của nhà chọn giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khoảng 5% số cá thể bị hội chứng Down là do chuyển đoạn nhiễm sắc thể trong đó một bản sao thứ ba của


nhiễm sắc thể 21 được gắn vào nhiễm sắc thể thứ 14.Nếu kiểu chuyển đoạn này xảy ra trong tuyến sinh dục
của bố hoặc mẹ thì điều này sẽ dẫn đến hội chứng Down như thế nào ở người con.


<b>Hướng dẫn giải </b>


Trong giảm phân, NST kết hợp giữa 14- 21 sẽ hoạt động như một NST. Nếu giao tử nhận được 1 NST 14-
21 và một bản sao bình thường của 1 NST 21 thì giao tử này kết hợp với giao tử bình thường khi thụ tinh
sẽ tạo ra hợp tử, phát triển thành người thể ba 21


<b>Câu 12. </b>


Ở một lồi cơn trùng, gen A qui định màu thân còn gen B qui định hình dạng cánh. Cả hai gen nằm trên
cùng một nhiễm sắc thể và khoảng cách giữa chúng là 10 cM. Khi lai một con cái dị hợp tử có kiểu gen
Ab//aB với một con đực có kiểu gen ab//ab người ta thu được đời con có kết quả như sau:


- 490 cá thể có kiểu gen Aabb có độ hữu thụ bình thường.


- 500 cá thể có kiểu gen aaBb bị bán bất thụ (độ hữu thụ bằng 50% so với bình thường).


- 4 cá thể có kiểu gen aabb có độ hữu thụ bình thường.


- 5 cá thể có kiểu gen AaBb bị bán bất thụ.


Cá thể mẹ trong phép lai trên có điều gì bất thường dẫn đến kết quả lai lại có sự khác biệt nhau về độ hữu
thụ? Giải thích kết quả lai.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Gen A qui định màu thân còn gen B qui định hình dạng cánh đều khơng liên quan gì đến khả năng sinh
sản. Tuy nhiên, các cá thể đời con của phép lai lại khác biệt nhau về độ hữu thụ nên con mẹ có kiểu gen


Ab//aB phải là cá thể chuyển đoạn dị hợp tử trong đó gen B đã chuyển sang nhiễm sắc thể không tương
đồng khác.


- Khi cá thể cái chuyển đoạn dị hợp tử giảm phân, cặp nhiễm sắc thể chứa gen Ab bắt cặp với cặp nhiễm
sắc thể khơng tương đồng khác thành hình chữ thập.


- Sau giảm phân, chỉ giao tử nào chứa các nhiễm sắc thể bình thường hoặc các nhiễm sắc thể tham gia vào
chuyển đoạn mới có sức sống. Vì vậy cá thể chuyển đoạn dị hợp thường bất thụ 50%.


- Tần số hoán vị gen bị giảm đi so với bình thường (ít hơn 10cM) là do điểm đứt gẫy gây chuyển đoạn
nhiễm sắc thể nằm gần với gen B.


<i>Lưu ý: Xem hình vẽ bên dưới (khơng nhất thiết phải vẽ hình nhưng phải mô tả đúng). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 13. </b>


Một con chuột đực bị đột biến có hình thái bình thường nhưng suy giảm khả năng sinh sản, giảm khả năng
tạo được phơi bình thường so với con chuột đực khơng đột biến, số lượng phơi trung bình giữa các cặp lai
được trình bày trong bảng Q.38. Kiểu hình dị dạng của phơi chuột sẽ biểu hiện sau thụ tinh.


Số lượng phơi trung bình


Dựa vào dữ liệu ở bảng trên, hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào


phiếu trả lời


<b>A. </b>Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.


<b>B. </b>Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể ở dạng dị hợp tử.



<b>C. </b>Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến đảo đoạn ở dạng dị hợp tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B, C, D đúng


<b>Câu 14. </b>


Hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào phiếu trả lời


<b>A. </b>Một loại ung thư ruột kết nào đó có thể bị gây ra bởi các alen lặn mặc dù mơ hình


di truyền của bệnh này giống với mơ hình di truyền của một tính trạng trội.


<b>B. </b>Trong một bệnh nhân, các tế bào bình thường chỉ có một alen đột biến p53 nhưng


các tế bào ung thư có hai alen đột biến p53 giống hệt nhau. Có thể kết luận rằng


alen đột biến p53 thứ hai được tạo thành do đảo gen (gene conversion).


<b>C. </b>Một số bệnh ung thư có thể được điều trị hiệu quả bằng thuốc khử methyl. Có thể


kết luận rằng các gen gây ra những bệnh ung thư này có khả năng cao là những


gen ung thư (oncogene).


<b>D. </b>Đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể tạo ra gen ung thư (oncogene) mới.
<b>Hướng dẫn giải </b>


A, B, D đúng


<b>Câu 15. </b>



Các phôi chuột là các thể ba nhiễm ở mỗi một trong 20 nhiễm sắc thể khác nhau được theo dõi trong quá
trình phát triển phơi. <b>Hình Q.88 </b>là đồ thị mơ tả mối quan hệ giữa thời gian sống sót của chuột với kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Dựa vào thơng tin này, hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào Phiếu trả lời.


<b>A. </b>Nhiễm sắc thể 19 có khả năng mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với nhiễm sắc thể khác được nêu
trong biểu đồ.


<b>B. </b>Hàm lượng vật chất di truyền tổng số của nhiễm sắc thể thêm vào quyết định


hoàn toàn mức độ nghiêm trọng của những khiếm khuyết do mất cân bằng nhiễm sắc thể.


<b>C. </b>Giả sử rằng các gen trên nhiễm sắc thể 1 và 10 đóng góp ngang nhau cho sự phát


triển phơi, thì mật độ gen trên nhiễm sắc thể 1 có thể thấp hơn mật độ gen trên


nhiễm sắc thể 10.


<b>D. </b>Các gen trên nhiễm sắc thể 12 có lẽ quan trọng hơn so với những gen trên nhiễm sắc thể 13 đối với sự
phát triển phôi.


<b>Hướng dẫn giải </b>


A, C, D đúng


<b>Câu 16. </b>


Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở <i>Drosophila </i>được trình bày trong sơ đồ dưới



đây.


Ghi chú:<b> Deletion</b> = mất đoạn;<b> chromosome</b> = nhiễm sắc thể


Các đột biến lăn <i>a, b, c, d, e</i> và <i> f</i> được biết nằm trong cùng một vùng mất đoạn, nhưng trình tự của các đột
biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến lặn với các con ruồi
đồng hợp tử về các kiểu mất đoạn người ta nhận được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến
và dấu (+) chỉ kiểu hình dại.


Đột biến


Mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1</b> m + + m + M


<b>2</b> + + + m + m


<b>3</b> + m + m + +


<b>4</b> + m m + m +


<b>5</b> + m m m + +


<b>6</b> + + m + m +


<b>Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai. </b>


A. Đột biến <i>d </i> nằm ở đoạn bị mất trong vùng bao trùm giữa mất đoạn 4 và mất đoạn 6.


B. Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến <i>b</i> có thể suy ra bằng thơng tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn


3,4 và 5.


C. Trong số 6 đột biến, đột biến <i>d</i> nằm trong trong vùng mất đoạn ngắn nhất.
D. Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là <i>a, f, d, b, c, e. </i>


<b>Hướng dẫn giải </b>


B, C, D đúng


<b>Câu 17. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chú thích hình:


Translocation carrier = Thể dị hợp tử về chuyển đoạn; Gamete formation = Sự hình thành giao tử;; Gametes
= giao tử.


<b>Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai. </b>


A. Dung hợp giao tử B với giao tử bình thường cho ra người mang chuyển đoạn có kiểu hình bình thường
nhưng có 45 nhiễm sắc thể.


B. Dung hợp giao tử C với giao tử bình thường cho ra thể 3 nhiễm của cặp nhiễm sắc thể 21 (Hội chứng
Down).


C. Dung hợp giao tử D với giao tử bình thường cho ra thể một nhiễm bị chết.


D. Trong số những người con của 2 người dị hợp tử chuyển đoạn thì 1/4 số người có 44 nhiễm sắc thể.


<b>Hướng dẫn giải </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, </i>
<i>TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn</i>


cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×