Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài tập tự luận ôn tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.05 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ </b>


<b>Câu 1. </b>


Bộ nhiễm sắc thể của một loài có 2n = 6 và 2n = 5


Điều gì có thể xảy ra trong các trường hợp sau:


a. Dùng hóa chất consixin vào thời điểm pha G2 của nguyên phân và giảm phân I


b. Phân ly không bình thường ở cặp nhiễm sắc thể giới tính tại kỳ sau của giảm phân I


c. Phân ly khơng bình thường ở cặp nhiễm sắc thể giới tính tại kỳ sau của giảm phân II (Biết rằng trong các
trường hợp trên các quá trình khác xảy ra bình thường)


<b>Hướng dẫn giải </b>


a. Bộ nhiễm sắc thể lồi có cơng thức 2n = 4 + XX và 2n = 4 + XO


- Hóa chất consixin có tác dụng ức chế sự hình thành thoi phân bào, được hình thành tại pha G2 đến kỳ đầu


của q trình phân bào.


- Dùng hóa chất vào thời điểm G2 của quá trình nguyên phân =>


NST tự nhân đôi nhưng không được phân li => kết quả tạo 1 tế bào có bộ NST 4n: 4n = 12 hoặc 4n = 10


- Dùng hóa chất vào thời điểm G2 của giảm phân: quá trình giảm phân I khơng xảy ra tạo 1 tế bào có bộ


NST 2n kép.


=> giảm phân II xảy ra bình thường tạo 2 giao tử 2n:



2n = 6 hoặc 2n = 5


b. Phân ly khơng bình thường ở cặp nhiễm sắc thể giới tính tại kỳ sau của giảm phân I tạo 2 loại giao tử
không bình thường:


n+1= 4 và n - 1 = 2 hoặc n + 1 = 4 và n - 1 = 1


c. Phân ly khơng bình thường ở cặp nhiễm sắc thể giới tính tại kỳ sau của giảm phân II có thể tạo 2 loại
giao tử khơng bình thường và 2 loại giao tử bình thường:


Giao tử khơng bình thường:


n+1= 4 và n - 1 = 2 hoặc n + 1 = 4 và n - 1 = 1


Giao tử bình thường: n = 3 hoặc n1 = 3 và n2 = 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cá thể bị đột biến. Giải thích tại sao lại có sự
khác nhau như vậy.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Đột biến lệch bội do thừa một nhiễm sắc thể thường sẽ hay gây chết hơn và chết sớm hơn so vớiđột biến
ba nhiễm ở nhiễm sắc thể giới tính. Thừa nhiễm sắc thể thường dẫn đến mất cân bằng gen và gây chết cịn
thừa nhiễm sắc thể giới tính, chẳng hạn nhiễm sắc thể X thì những nhiễmsắc thể X dư thừa cũng sẽ bị bất
hoạt nên ít gây chết hơn. Nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ít ảnhhưởng vì nhiễm sắc thể Y ngồi gen quy định
nam tính nó chứa rất ít gen.


- Hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các nhiễm sắc thể thường cịn phụ thuộc vàokích thước
nhiễm sắc thể và loại gen trên chúng. Nhìn chung, nhiễm sắc thể càng lớn thì càngchứa nhiều gen nên sự


dư thừa của chúng càng dễ làm mất cân bằng gen dẫn đến dễ gây chết hơn.


<b>Câu 3. </b>


Tại sao phần lớn đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thường gây hại cho các thể đột biến?
Ở người, mức độ gây hại của các dạng đột biến nhiễm sắc thể này phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giải
thích.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Phần lớn đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hại cho các thể đột biến vì nhiễm sắc thể chứa rất
nhiều gen, các đột biến như mất đoạn, lặp đoạn thường dẫn đến mất cân bằng gen.


- Các loại đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể tuy không làm mất cân bằng gen nhưng
có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện gen do thay đổi vị trí gen (hiệu quả vị trí) cũng như các điểm đứt gẫy
làm hỏng các gen quan trọng.


- Vì mỗi nhiễm sắc thể chứa hàng ngàn gen nên các đột biến lệch bội do thừa hoặc thiếu một vài nhiễm sắc
thể trong bộ nhiễm sắc thể hầu hết làm mất cân bằng gen ở mức độ rất nghiêm trọng thường gây chết thể
đột biến.


Ở người, mức độ gây hại của các dạng đột biến phụ thuộc vào:


<b>- </b>Đột biến cấu trúc : Phần lớn các đột biến cấu trúc ở các nhiễm sắc thể thường đều gây chết ở các giai


đoạn khác nhau, chỉ những đột biến mất đoạn rất nhỏ, đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể hoặc
các đột biến đảo đoạn không làm mất cân bằng gen và không gây hiệu quả vị trí mới có thể sống sót nhưng
lại bị nhiều dị tật ảnh hưởng nhiều đến sức sống và khả năng sinh sản.


- Đột biến lệch bội: Lệch bội ở NST giới tính ít mất cân bằng gen hơn vì NST Y ít mang gen và thừa hoặc


thiếu NST X cũng ít ảnh hưởng hơn so với nhiễm sắc thể thường vì các nhiễm sắc thể X dư thừa sẽ bị bất
hoạt. Người bình thường chỉ cần 1 nhiễm sắc thể X vẫn có khả năng sống bình thường.


- Lệch bội ở NST thường làm mất cân bằng gen nhiều hơn, trong đó lệch bội ở NST thường càng có kích
thước lớn và chứa nhiều gen càng gây hại nhiều cho thể đột biến.


<b>Câu 4. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hướng dẫn giải </b>


Các cá thể đột biến dị bội nhiễm sắc thể thường ở người lại hay gây chết do:


+ Đột biến dị bội gây nên trình trạng mất cân bằng gen.


+ Khi số lượng một gen nào đó trong tế bào tăng lên thì lượng sản phẩm của gen đó cũng tăng lên -> gây
hàng loạt các rối loạn về sinh lí, hóa sinh trong tế bào và trong cơ thể dẫn đến các hội chứng bệnh lí, thậm
chí gây chết.


+ Thể một nhiễm thường gây chết hoặc để lại hậu quả nặng nề hơn thể tam nhiễm có thể do các gen lặn trên
NST còn lại tự động biểu hiện vì khơng có các gen trội trên NST tương đồng kia hổ trợ.


- Các cá thể dị bội về nhiễm sắc thể giới tính X lại ít bị chết hơn vì:


Cơ chế bù trừ liều lượng gen được thực hiện thông qua sự bất hoạt ngẫu nhiên của một trong hai nhiễm sắc
thể X ở nữ giới nên lượng sản phẩm của các gen trên X ở nữ giới được tạo ra cũng chỉ bằng ở nam giới.


<b>Câu 5. </b>


Một số loại đột biến nhiễm sắc thể có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành lồi mới, đó là những
loại đột biến nào? Giải thích.



<b>Hướng dẫn giải </b>


Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành lồi mới.


- Đột biến đa bội làm cho bộ NST từ 2n thành 4n dẫn đến hình thành lồi mới vì các cây 4n khi lai với cây
2n bình thường sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ. Như vậy giữa các dạng 2n và 4n đã có sự cách li sinh sản.
- Đột biến chuyển đoạn NST. Các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử thường bất thụ một phần nên nếu đột biến
chuyển đoạn tạo nên các cá thể chuyển đoạn đồng hợp tử có sức sống thì quần thể các cá thể chuyển đoạn
đồng hợp tử cũng sẽ trở nên cách li sinh sản với quần thể bình thường vì khi các cá thể của quần thể bình
thường lai với các cá thể của quần thể chuyển đoạn đồng hợp tử sẽ tạo ra các con lai chuyển đoạn dị hợp tử
bất thụ.


- Đột biến đảo đoạn NST cũng có thể góp phần dẫn đến hình thành lồi mới vì các cá thể đảo đoạn dị hợp
tử thường bị bán bất thụ. Nếu các cá thể ĐB đảo đoạn đồng hợp tử có sức sống và có khả năng SS bình
thường thì chúng cũng trở nên cách li sinh sản với các cá thể không bị đột biến, vì khi hai loại này giao phối
với nhau sẽ tạo ra con bất thụ.


<b>Câu 6. </b>


Nêu sự khác nhau giữa thể đa bội cùng nguồn và thể đa bội khác nguồn. Giữa đột biến đa bội và lệch bội
thì dạng nào gây hại nhiều hơn?


<b>Hướng dẫn giải </b>


(1) Sự khác nhau giữa các thể đa bội cùng nguồn và thể đa bội khác nguồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bộ NST chứa các NST có cùng nguồn gốc từ tế
bào ban đầu.



- Có kiểu hình giống thể lưỡng bội ban đầu nhưng
tế bào to hơn, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khỏe, chống chịu tốt.


- Bộ NST chứa các NST có nguồn gốc từ 2 lồi
khác nhau.


- Có kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của 2 lồi
bố mẹ ở thể lưỡng bội ban đầu.


(2) Độ gây hại của đa bội và lệch bội


- Đột biến lệch bội thường gây hại nhiều hơn đột biến đa bội vì nó tạo ra sự mất cân bằng gen lớn nên
gây chết hay giảm sức sống và sức sinh sản tùy thuộc từng loài.


- Thể đa bội do tăng đồng đều tất cả các NST trong bộ đơn bội (n), hàm lượng ADN cũng tăng lên tương
ứng, vì vậy có những ưu thế nhất định so với thể lưỡng bội (cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu
tốt). Tuy nhiên, dạng đa bội lẻ thường bị bất thụ.


<b>Câu 7. </b>


Theo thống kê, phần lớn các bệnh ung thư đều do đột biến gen hoặc do virut. Tuy nhiên, người ta cũng phát
hiện thấy có nhiều bệnh ung thư liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể. Hãy giải thích cơ chế phát sinh bệnh
ung thư do đột biến nhiễm sắc thể.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm đứt gãy các gen ung thư hoặc gen ức chế ung thư hoặc gen tiền ung
thư dẫn đến đột biến các gen này, gây rối loạn kiểm soát phân bào.



- Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể dẫn đến sự chuyển các gen tạo nên các tổ hợp với gen khác, làm tăng
hoạt tính của gen ung thư, gen tiền ung thư hoặc giảm hoạt tính của gen ức chế ung thư.


- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giúp các gen gây ung thư, gen tiền ung thư hoặc gen ức chế ung thư đến
gần hơn với các hệ thống điều hịa biểu hiện gen.


<b>Câu 8. </b>


Locut nhóm máu ABO được lập bản đồ trên nhiễm sắc thể số 9. Một người bố có nhóm máu AB và mẹ có
nhóm máu O có một người con có ba nhiễm sắc thể số 9 với nhóm máu A. Sử dụng các thơng tin trên có
xác định được ở bố hay mẹ đã xảy ra sự không phân li khơng? Giải thích.


<b>Hướng dẫn giải </b>


Khơng, vì người con có thể hoặc là IAi hoặc IAi. Tinh trung IAIA được tạo ra do sự không phân li, NST trong
giảm phân II. Trong khi trứng có kiểu gen ii có thể được hình thành do có sự khơng phân li của các NST
trong giảm phân I hoặc giảm phân II của mẹ.


<b>Câu 9. </b>


Một loài thực vật có 2n = 8, trên mỗi cặp NST chỉ xét một lơcut có 2 alen.


a. Ở các thể đột biến lêch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiệu loại kiểu gen khác nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hướng dẫn giải </b>


a. - ở cặp NST bị đột biến thể một thì số kiểu gen = 2


- Ở các cặp NST không bị đột biến có KG = 3



- Lồi này có 2n = 8 ( có 4 cặp NST) nên sẽ có 4 loại thể đột biến lệch bội thể một.


Số loại kiểu gen tối đa = 2 x 3 x 3 x 4 = 216


b. - ở cặp NST bị đột biến thể ba thì có số kiểu gen = 4


- Ở các cặp NST không bị đột biến có KG = 3


- Lồi này có 2n = 8 ( có 4 cặp NST) nên sẽ có 4 loại thể đột biến lệch bội thể một.


Số loại kiểu gen tối đa = 4 x 3 x 3 x 4 = 432


<b>Câu 10: </b>


Phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Hãy giải thích cơ
chế hình thành cơ thể tứ bội trên.


<b>Hướng dẫn giải </b>


- Aaaa là do 2 giao tử Aa và aa kết hợp với nhau (Giao tử Aa được hình thành do cặp Aa không phân li
trong giảm phân I; giao tử aa được hình thành do cặp Aa khơng phân li trong giảm phân II). Như vậy ở đời
P: Aa x Aa một bên giảm phân cặp Aa không phân li trong giảm phân II, còn một bên giảm phân cặp Aa
không phân li trong giảm phân I.


- BBBb là do 2 giao tử BB và Bb kết hợp với nhau (Giao tử Bb được hình thành do cặp Bb không phân li
trong giảm phân I; giao tử BB được hình thành do cặp Bb khơng phân li trong giảm phân II). Như vậy ở
đời P: Bb x Bb một bên giảm phân cặp Bb không phân li trong giảm phân I, còn một bên giảm phân cặp Bb
không phân li trong giảm phân II.


- Vậy đột biến được phát sinh ở lần giảm phân I của giới này và giảm phân II của giới kia.



Cơ thể AaBb giảm phân NST không phân li trong giảm phân I sẽ tạo loại giao tử AaBb.


Cơ thể AaBb giảm phân NST không phân li trong giảm phân II sẽ tạo các loại giao tử AABB và aabb; Aabb
và aaBB. Giao tử AaBb kết hợp với giao tử aaBB tạo thành thể tứ bội có KG: AaaaBBBb.


<b>Câu 11. </b>


Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số
6 khơng phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của q trình này có thể tạo ra các tế bào con
có bộ NST như thế nào?


<b>Hướng dẫn giải </b>


Một tế bào nguyên phân thì vào pha S của kì trung gian các NST nhân đôi thành NST kép -> TB mang 2n
NST kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhau ra ở tâm động thành các NST đơn phân li đồng đều về 2 tế bào con. Như vậy 1 tế bào con thừa 1 NST
số 3 và 1 NST số 6 (bộ NST 2n+1+1); còn tế bào còn lại thiếu 1 NST số 3, 1 NST số 6 (bộ NST 2n-1-1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, </i>
<i>TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn</i>


cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.



<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×