Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

tin hoc lop 12 tron bo hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày Soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>

<i> </i>



<b>§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b>


<b>§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL.


- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
<b>II. chuÈn bÞ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


Bảng phụ, sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Tiến trình tiết dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu bài toỏn quản lớ</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Đặt câu hỏi:


Theo em để quản lí thơng tin về điểm của
học sinh trong một lớp em nên lập danh
sách chứa các cột nào?


GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm
nên tượng trưng một vài môn VD: Stt,
hoten, ngaysinh, giới tính, địan viên, tóan,
lý, hóa, văn, tin


HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.


Để quản lí thơng tin về điểm của học sinh
trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn,
điểm tin...


GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4)


<b>1. Bài tốn quản lí:</b>


- Bài tốn quản lí là bài tốn phỏ biến trong


mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội
ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các
tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày
càng cao. Cơng tác quản lí chiếm phần lớn
trong các ứng dụng của tin học.


- Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng gồm các
cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng được thiết lập
để lưu trữ thơng tin về điểm của hs như
sau: (Hình 1 _SGK/4)


Stt <b>Họ và tên</b> <b>Ngày sinh</b> <b>Gt</b> <b><sub>V </sub>Đ</b> <b>Toá<sub>n</sub></b> <b>Lý</b> <b>Ho<sub>á</sub></b> <b>Văn</b> <b>Tin</b>
1 <sub>Nguyễn Cao Sơn</sub> 12/05/199


0 Nam X 9.1 9.6 9.5 9.6 9.8
2 Tống Thị Phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4 <sub>Hồ Gia Bảo</sub> 26/12/199


0 Nam X 8.6 8.4 8.7 8.9 9.0
5


Nguyễn Thị Trang 15/10/199<sub>1</sub> Nữ X 6.5 7.5 5.6 6.7 8.2
<b> Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp </b>


GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của
học sinh trên máy tính là gì?



-HS: Dễ cập nhật thơng tin của học sinh,
lưu trữ khai thác và phục vụ thơng tin quản
lí của nhà trường, ...


HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe
giảng.


<b>Chú ý: </b>


- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường là
tập hợp các hồ sơ lớp.


- Trong q trình quản lí, hồ sơ có thể có
những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi
hỏi phải sửa đổi lại.


- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn thuần là
để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác,
nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà
trường.


<i><b>Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏc cụng việc thường gặp khi xử lớ thụng tin của một tổ chức</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Em hãy nêu lên các công việc thường
gặp khi quản lí thơng tin của một đối tượng
nào đó?



HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.
2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ
3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp,
thống kê, tổng hợp, in ấn,…


HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


<b>2. Các công việc thường gặp khi xử lí</b>
<b>thơng tin của một tổ chức.</b>


Cơng việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh
vực có những đặc điểm riêng về đối tượng
quản lí cũng như về phương thức khai thác
thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí
thơng tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và
khai thác hồ sơ.


<b>a) Tạo lập hồ sơ:</b>


Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công
việc sau:


- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác
định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần
quản lí là học sinh, ...


- Dựa vào yêu cầu quản lí thơng tin của
chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở


hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng
có 11 thuộc tính.


- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho
hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ
chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD;
hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các
mơn học, ...


<b>b) Cập nhật hồ sơ:</b>


Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được
cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời,
đúng với thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập,
cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ
cho q trình lập kế hoạch, ra quyết định xử
lí cơng việc của người có trách nhiệm.


VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo
cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra
quyết định thưởng cho những hs giỏi, ...


<i>- Bổ sung thêm hồ sơ;;</i>
<i>- Xóa hồ sơ.</i>


<b>c) Khai thác hồ sơ:</b>


Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là


để khai thác chúng, phục vụ cho công việc
quản lí.


Khai thác hồ sơ bao gồm các cơng việc
chính sau:


- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó
phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức.
VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học
sinh, theo điểm của mơn học nào đó, ...


- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin
thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm
họ tên hs có điểm mơn Tin cao nhất, ...


- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa
trên tính tốn để đưa ra các thơng tin đặc
trưng.. VD: Xác định điểm cao nhất, thấp
nhất môn Tin, ...


- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết
quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ
sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung
và cấu trúc khn dạng theo một yêu cầu
nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, ...
<b>4. Củng cố.</b>


Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:


- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài tốn quản;



- Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin của một tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày dạy:</i>


<i> </i>



<i> §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</i>

<b>§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b>


<i><b> (Tiết 2)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL.


- Biết vai trị của CSDL trong học tập và cuộc sống;
- Biết các mức thể hiện của CSDL.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thơng tin, phục vụ công việc hàng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thơng tin gì?


- CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?
<i><b> </b></i> <i><b>3. Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu khỏi niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thơng tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng
cần quan tâm thơng tin gì? Lớp trưởng và bí
thư muốn biết điều gì? ...


HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai
thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm
vụ riêng.


GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so
với một dữ liệu lưu trên giấy?


HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ


ở bộ nhớ ngồi có khả năng lưu trữ dữ liệu
khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu
nhanh chóng và chính xác.


GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần
thiết phải tạo lập được các phương thức mô


<b>3. Hệ cơ sở liệu:</b>


<b>a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị</b>
<b>CSDL</b>


Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông
tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ
thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng
máy tính trợ giúp đắc lực cho con người
trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?


HS: Suy nghĩ trả lời.


GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về
CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa
3 yếu tố cơ bản:


- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
<i>- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;</i>



<i>- Nhiều người khai thác.</i>


GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể
tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?


HS: hệ quản trị, ...


GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều
người có thể khai thác được CSDL, cần có
hệ thống các chương trình cho phép người
dùng giao tiếp với CSDL.


GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị
CSDL?


HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được
nhiều người biết đến là MySQL, SQL,
Microsoft Access, Oracle, ...


GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.


GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để
minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ
QTCSDL, ngoài ra phải có các chương
trình ứng dụng để việc khai thác CSDL
thuận lợi hơn.


<i>Một CSDl (Database) là một tập hợp</i>
<i><b>các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa</b></i>
<i>thơng tin của một tổ chức nào đó (như một</i>


<i>trường học, một ngân hàng, một công ti,</i>
<i>một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các</i>
<i><b>thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác</b></i>
<i><b>thông tin của nhiều người dùng với nhiều</b></i>
<i>mục đích khác nhau.</i>


VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được
lưu trữ ở bộ nhớ ngồi của máy tính có thể
xem là một CSDL, hầu hết các thư viện
ngày nay đều có CSDL, hãng hàng khơng
quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thơng
tin về các chuyến bay, ...


<i><b>Khái niệm hệ QTCSDL:</b></i>


<i>Là phần mềm cung cấp mi trường thuận</i>
<i>lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai</i>
<i><b>thác thông tin của CSDL được gọi là hệ</b></i>
<i>quản trị CSDL (Database Management</i>
<i><b>System).</b></i>


<b>Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ</b>
<i><b>hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng</b></i>
với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lưu trữ và khai thác thơng tin bằng
máy tính cần phải có:


+ Cơ sở dữ liệu;


+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;



+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng,
mạng, ...).


<i><b>Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏc mức thể hiện của cơ sở dữ liệu</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Sử dụng máy tính , con người tạo lập
cơ sở dữ liệu và khai thác thông tin trong
CSDL một cách hiệu quả. Do vậy, khi nói
đến các hệ CSDl một cách dầy đủ nhất sẽ
phải nói đến nhiều yếu tố kĩ thuật phức tạp
của máy tính. Tuy nhiên, tùy theo mức


<b>b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu</b>
<b>* Mức vật lí</b>


Một cách đơn giản, ta có thể nói CSDL
vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp
dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.


<b> * Mức khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chuyên sâu của mỗi người trong lĩnh vực
công nghệ thơng tin hay người dùng mà có
những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác
nhau. Ba mức hiểu <b>và làm việc với một</b>
<b>CSDL là mức vật lí, mức khái niệm, mức</b>


<b>khung nhìn.</b>


<b>GV: Chú ý:</b>


<i>Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một</i>
<i>CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều</i>
<i>khung nhìn khác nhau.</i>


phát triển các ứng dụng thường không cần
hiểu chi tiết ở mức vật lí, nhưng họ cần
phải biết: Những dữ liệu nào được lưu trữ
trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các
mối quan hệ nào?


Hồ sơ lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính ...
<b>* Mức khung nhìn</b>


Mức hiểu CSDL của người dùng thơng
qua khung nhìn được gọi là mức khung
<i><b>nhìn (còn được gọi là mức ngoài) của</b></i>
CSDL.


<b>4. Củng cố .</b>


Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
<b>Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL</b>
<i><b>Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:</b></i>



<i>1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của</i>
<i>máy tính;</i>


<i>2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.</i>
<b>Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo</b>
em cần phải lưu trữ những thơng tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng
nhu cầu quản lí của người thủ thư.


<i><b>Gợi ý:</b></i> <i>- Để QL sách cần thông tin gì? </i>


- Để quản lí người mượn cần thơng tin gì?


- Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn,
cần những thông tin gỡ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngy Son: </i>


<i>Ngày dạy:</i>


<i> §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</i>

<b>§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN</b>


<i><b>(Tiết 3)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL.


- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;


- Biết các mức thể hiện của CSDL;


- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thơng tin, phục vụ công việc hàng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL</b></i>
<i>Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:</i>


<i>1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của</i>
<i>máy tính;</i>


<i>2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác</i>
<i>CSDL.</i>


<i><b> </b></i> <i><b>3. Tiến trình bài học </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


GV: Thế nào là tính cấu trúc của một
CSDL?


HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.


GV: nêu ví dụ?


HS: CSDL lớp có cấu trúc là bảng gồm
nhiều hàng và 11 cột. Mỗi cột là một thuộc
tính và mỗi hàng là một hồ sơ học sinh.
GV: Thế nào là tính tồn vẹn của một
CSDL?


HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.


GV: Hãy nêu ví dụ?


<b>3. Hệ cơ sở liệu</b>


<b>c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL</b>
<b> * Tính cấu trúc:Thơng tin trong CSDL</b>
được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
<i>Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm</i>
<i>sau:</i>



- Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi.


- Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo
cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức
<i>dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập</i>
vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi
cấu trúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS: Ví dụ


Để đảm bảo tính tồn vẹn dữ liệu trên
cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang
điểm 10, các điểm của môn học phải đặt
ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10.
(Gọi là ràng buộc vùng).


GV: Thế nào là tính nhất quán của một
CSDL?


HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.


GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ
SGK trang 5.


GV: Thế nào là tính an tồn và bảo mật
thơng tin?



HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.


GV: Hãy nêu ví dụ?


<i>Ví dụ về tính an tồn thơng tin: Học sinh có</i>
thể vào mạng để xem điểm của mình trong
CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ
ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm.
Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính
hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải
khơi phục được CSDL.


<i>Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn</i>
chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến
CSDL.


GV: Thế nào là tính độc lập?


HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.


GV: Hãy nêu ví dụ?


HS: Nghiên cứu VD trong SGk trang 14.
GV: Thế nào là tính khơng dư thừa?


HS: Đọc SGK trang 14 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.



GV: Hãy nêu ví dụ?


HS: Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh,
thì khơng cần có cột tuổi.


Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá
trị của tuổi lại không được cập nhật tự
động vì thế nếu khơng sửa chữa số tuổi cho
phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu
<i>tính nhất qn.</i>


<b>Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia,</b>
thì khơng cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia).


GV: Chú ý<b> : Chính vì sự dư thừa nên khi</b>
<i>sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn</i>
<i>đến sự thiếu tính nhất quán trong CSDL..</i>


buộc (gọi là ràng buộc toàn vẹn dữ liệu),
tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà
phản ánh.


<b> * Tính nhất quán: Trong quá trình cập</b>
nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm
bảo đúng ngay cả khi có sự cố.


<b> * Tính an tồn và bảo mật thơng tin:</b>
CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn
chặn được những truy xuất không được


phép và phải khôi phục được CSDL khi có
sự cố ở phần cứng hay phần mềm...


<b> * Tính độc lập: Bao gồm độc lập vật lí</b>
và độc lập logic. Vì một CSDL thường
phục vụ cho nhiều mục đích khai thác khác
nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng
dụng, khơng phụ thuộc vào một bài tốn cụ
thể, khơng phụ thuộc vào phương tiện lưu
trữ và xử lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu một số ứng dụng</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác
các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng
hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số
ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;


- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;


<b>d) Một số ứng dụng:</b>



- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí
thơng tin người học, mơn học, kết quả học
tập,…


- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông
tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền
thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản
phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong
kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt
hàng.


- Tổ chức tài chính cần lưu thơng tin về cổ
phần, tình hình kinh doanh mua bán tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu, …


- Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí
việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra
báo cáo tài chính định kì.


- Hãng hàng khơng cần quản lí các chuyến
bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…


- Tổ chức viễn thơng cần ghi nhận các cuộc
gọi, hóa đơn hàng tháng, tính tốn số dư
cho các thể gọi trả trước,…


- Vui chơi giải trí,……


<b>4. Củng cố:</b>



Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:


Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:


a) Khơng dư thừa, tính bảo mật. c) Tồn vẹn, an tồn và bảo mật thơng
tin


b) Cấu trúc, chia sẻ thơng tin d) Không dư thừa, độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngy Son: </i>


<i>Ngày dạy:</i>


<b>Đ2. H QUN TR C S</b>


<b>Đ2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ</b>



<i><b> (Tiết 4)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết khái niệm hệ QTCSDL;


- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết
xuất thơng tin;


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thơng tin, phục vụ công việc hàng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.


<i>Là phần mềm cung cấp môi trường</i>
<i>thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ</i>
<i><b>và khai thác thông tin của CSDL được</b></i>
<i>gọi là hệ quản trị CSDL (Database</i>
<i><b>Management System).</b></i>


GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ
bản nào?



HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Có 3 chức năng:


a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ
liệu


c) Cung cấp cơng cụ kiểm sốt, điều khiển
việc truy cập vào dữ liệu


GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là
kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng
trong chương trình em làm thế nào?


HS: Var i, j: integer; k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu


<b>1. Các chức năng của hệ QTCSDL.</b>
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ
bản sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,
ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa,
van, tin:


HS: Type Hocsinh = record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;


Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;


GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ
<i>liệu?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:


• Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho
người dùng.


• Là hệ thống các kí hiệu để mơ tả
CSDL.


GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho
<i>phép ta làm những gì?</i>


HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ
liệu.


- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ
<i>liệu?</i>


HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả
yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.
GV: Các thao tác dữ liệu?


HS: - Xem nội dung dữ liệu.



- Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
- Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm,
<i>kết xuất báo cáo, ...)</i>


GV: Chỉ có những người thiết kế và quản
lí CSDL mới được quyền sử dụng các
công cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và
thực hiện được các công cụ ở a, b.


dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.


<b>b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác</b>
<b>dữ liệu</b>


Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu
cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thơng
tin được gọi là ngơn ngữ thao tác dữ liệu.


Thao tác dữ liệu gồm:


- Cập nhật (nhập, sửa, xố dữ liệu);
- Khai thác (tìm kiếm, kết xuất DL).
<b>c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều</b>
<b>khiển việc truy cập vào dữ liệu</b>


Để góp phần đảm bảo được các yêu
cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL
phải có các bộ chương trình thực hiện
những nhiệm vụ sau:



- Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn
chặn sự truy cập khơng được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời để bảo vệ các ràng buộc tồn
vẹn và tính nhất qn;


- Khơi phục CSDL khi có sự cố ở phần
cứng hay phần mềm;


- Quản lí các mơ tả dữ liệu.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b></i>


GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành
phần chính của hệ QTCSDL?


HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn


- Bộ quản lý dữ liệu


GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả


<b>2. Hoạt động của một HQTCSDL:</b>
Hệ quản trị CSDL có hai thành phần
chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra


yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác
thơng tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm
cơng dân có số CMND gì?...) người lập
trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng cơng
cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ
nhận được kết quả đó là thơng tin phù hợp
<i>với câu hỏi.</i>


<b>Chú ý: Hệ QTCSDL khơng quản lí và làm</b>
việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu
trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ
chức này đảm bảo:


- Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ;
- Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu;
- Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.


<b>GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động như thế</b>
<i>nào?</i>


<b>GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trị như</b>
<i>thế nào?</i>


<b>HS: - Cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp</b>
của người dùng và các chương trình ứng
dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thống
quản lí file của hệ điều hành.


- Có vai trị chuẩn bị cịn thực hiện
chương trình là nhiệm vụ của hệ điều


hành.


trình ứng dụng không thể thực hiện được
và các truy vấn không thể móc nối với các
dữ liệu trong CSDL.


<b>- Bộ quản lí dữ liệu: </b>


Có nhiệm vụ nhận các u cầu truy xuất
từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu
cho bộ truy vấn theo yêu cầu và tương tác
với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để
quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật,
lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp
của CSDL;


<i>Hình 12: Sự tương tác của hệ QTCSDL</i>
<b>* Hoạt động của hệ QTCSDL:</b>


Khi có yêu cầu của người dùng thơng
qua trình ứng dụng chọn các truy vấn đã
được lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu
đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm vụ
thực hiện và thơng qua bộ quản lí dữ liệu
u cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa
thơng tin cần thiết. Các thơng tin tìm thấy
được trả lại thơng qua bộ quản lí dữ liệu
và chuyển đến bộ xử lí truy vấn để trả kết
quả cho người dùng.



<b>4. Củng cố và luyện tập:</b>
<i><b>1. Truy vấn là gì? </b></i>


Cịn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu
cầu khai t hác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy
xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS?
<i><b>2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thơng tin muốn tìm kiếm.</b></i>
- BTVN: Bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20


Hệ quản trị CSDL
Hệ quản trị CSDL
Trình ứng dụng


Trình ứng dụng Truy vấnTruy vấn


Bộ xử lí truy vấn


Bộ xử lí truy vấn


Bộ quản lí dữ liệu


Bộ quản lí dữ liệu


Bộ quản lí file


Bộ quản lí file


CSDL


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày Soạn: </i>


<i>Ngày dạy:</i>


<b>§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>

<b>2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>


<i><b> (Tiết 5)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>Vì sao hệ QTCSDL lại có khả năng kiểm sốt và điều khiển các truy cập đến</b>
<b>CSDL? Hãy cho VD minh họa?</b>


<i>(HS cần phải nêu đc hai điểm quan trọng nhất nhằm nói rõ các hệ QTCSDL cần</i>
<i>phải có khả năng kiểm sốt và điều khiển truy cập:</i>


<i><b>3. Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động
của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai
trị khác nhau của con người.





GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.


- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm
thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và
của người dùng.


<b>3. Vai trò của con người khi làm việc với</b>
<i><b>hệ cơ sở dữ liệu:</b></i>


<b>a) Người quản trị cơ sở dữ liệu</b>


Là một người hay nhóm người được trao
quyền điều hành CSDL.


<i><b>Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:</b></i>
- Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ


QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập
cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ
CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa
đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao
hiệu quả sử dụng.


- Bảo trì CSDL: thực hiện các cơng việc
bảo vệ và khơi phục hệ CSDL


<b>b) Người lập trình ứng dụng:</b>


Là người có nhiệm vụ xây dựng các
chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác
thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ


Người quản trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Vai trị của người lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Người dùng thường được phân thành
từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền
hạn nhất định để truy cập và khai thác
CSDL.


mà hệ quản trị CSDL cung cấp.
<b>c) Người dùng</b>


Là người có nhu cầu khai thác thơng tin
từ CSDL.



<i><b>Hoạt động 2: Cỏc bước xõy dựng cơ sở dữ liệu</b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của
một tổ chức được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Khảo sát;


Bước 2: Thiết kế;
Bước 3: Kiểm thử.


HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ


GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực
hiện những cơng việc gì?


HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.


GV: Giới thiệu bước kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.


<b>4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu</b>
<i><b>Bước 1: Khảo sát</b></i>


- Tìm hiểu các u cầu của cơng tác quản
lí.



- Xác định và phân tích mối liên hệ các
dữ liệu cần lưu trữ.


- Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống khai thác thơng tin, đáp ứng các yêu
cầu đặt ra.


- Xác định khả năng phần cứng, phần
mềm có thể khai thác, sử dụng.


<i><b>Bước 2: Thiết kế</b></i>
- Thiết kế CSDL.


- Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng
dụng.


<i><b>Bước 3: Kiểm thử </b></i>


- Nhập dữ liệu cho CSDL.


- Tiến hành chạy thử các chương trình ứng
dụng.


<i><b>Hoạt động 3: Một số bài tập</b></i>


<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>



GV: Đưa ra bài tập1.
HS: Quan sát và làm bài.
GV: Đáp án: B, D sai vì


B. Trừ một số chương trình đặc biệt (thơng
thường các chương trình kiểm tra trạng
thái thiết bị) tất cả các phần mềm đều phải
chạy trên nền tảng của một HĐH nào đó.
D. Ngơn ngữ CSDL là công cụ do hệ
QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lập
và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản
phẩm phần mềm được xây dựng dự trên
một hoặc một số ngơn ngữ lập trình khác


<b>Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là</b>
sai:


A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngơn
ngữ CSDL riêng;


B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập,
không phụ thuộc và hệ điều hành;


C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL
thực chất là một;


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhau (trong đó có thể có cả ngôn ngữ
CSDL).



GV: Đưa ra bài tập 2.


HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Đáp án.


E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL
khơng trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà
tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều
hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập,
cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên
các tệp CSDL.


một hệ QTCSDL là sai?


A. Trình ứng dụng tương tác với hệ
QTCSDL thơng qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa
vào bộ xử lí truy vấn;


C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL
tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều
hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập,
cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên
các tệp của CSDL;


D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy
xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ
liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;


E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL


quản lí trực tiếp các tệp CSDL.


<b>4. Củng cố: Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ </b>
CSDL và


biết các bước xây dựng CSDL.
<b>BTVN: 1.27 đến 1.34 trong SBT </b>


<i>Ngày Soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>


<i><b>Tiết 6 </b></i>

<b>BÀI TẬP</b>

<b>BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


<b>- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;</b>


- Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL;


- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thơng tin, phục vụ cơng việc hàng ngày.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ</b></i>
(hoặc máy chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. <i><b>Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày các bước để xây dựng CSDL?</b></i>
3. <i><b>Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm nhỏ và ra bài tập</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNGNỘI DUNG</b>


GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3;
Nhóm 4: Tổ 4.


HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của
giáo viên.


GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;


Nhóm 2+3 làm đề 2.


GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để


học sinh theo dõi bài tập của mình.


HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội
dung đã được GV phân công.


Nội dung đề số 1 và đề số 2 được ghi
trong bảng phụ hoặc được trình chiều
bằng máy chiếu.


<i><b>Nội dung đề số 1</b></i>


<b>Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây:</b>
Stt Họ tên Ngày


sinh


Giới
tính


Là GV
Chủ
nhiệm


Mơn Số
tiết/năm


Hệ số
lương
1 Nguyễn Hậu 12/8/71 Nam C Tốn 620 3.35
2 Tơ sang 21/3/80 Nam K Tin 540 2.34


3 Nguyễn Lan 14/2/80 Nữ C Tin 540 3.60


... ... ... ... ... ... ... ...


75 Minh Châu 3/5/75 Nữ K Toán 620 2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?


b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?


<b>Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản </b>
khơng? Vì sao?


<b>Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thơng tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định </b>
nào sau đây là sai?


a) Trình tự các hồ sơ trong tệp khơng thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới;


c) Trình tự các hồ sơ trong tệp khơng thay đổi, nhưng những thơng tin tìm thấy đã được
lấy ra nên khơng cịn trong những hồ sơ tương ứng;


d) Những hồ sơ tìm được sẽ khơng cịn trên tệp vì người ta đã lấy thơng tin ra.
<i><b>Nội dung đề số 2</b></i>


<b>Câu1: Cho h s l p nh hình d i, em hãy cho bi t:</b>

ồ ơ ớ

ư

ướ

ế



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

0 m
2 <sub>Trần Thị Hà</sub> 30/12/199



1 Nữ 7.1 6.9 8.7 7.5 7.3
3 <sub>Bùi Thị Thu</sub> 24/03/199


0 Nữ X 6.5 6.7 7.1 8.2 6.9
4 <sub>Hồ Gia Bảo</sub> 26/12/199


0


Na
m


X 8.6 8.4 8.7 8.9 9.0
5 Nguyễn Thị


Quỳnh 14/08/1991 Nữ X 7.8 8.6 8.1 7.9 8.4
a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?


b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thơng tin gì?
<b>Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16.</b>


Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần
phải lưu trữ những thơng tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu
quản lí của người thủ thư.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện bài tập. </b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dungNội dung</b>


GV: u cầu từng nhóm trình bày nội dung


đã thảo luận:


HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các
nội dung đã thảo luận.


GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng
góp và đưa ra kết luận.


HS: Quan sát và ghi chép.


GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:


HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các
nội dung đã thảo luận.


GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng


<b>Bài 1: </b>


a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống
kê, tổng hợp nhiều thông tin khác nhau.
Dưới đây là một số thơng tin có thể khai
thác:


- Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong
trường;


- Số giáo viên là chủ nhiệm lớp;



Số giáo viên dạy một môn nào đó (vd Văn,
tốn , tin, ...);


- Tổng số tiết dạy của giáo viên trong
trường;


- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới
30, ...


b) Ví dụ khai thác thơng tin của nhiều cá
thể:


- Tổng số tiết của các giáo viên mơn tốn;
- Tính số tiết trung bình của các giáo viên
trong trường.


c) Ví dụ tìm giáo viên mơn Tốn dạy nhiều
tiết nhất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.


GV: u cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:


HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các
nội dung đã thảo luận.


GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng
góp và đưa ra kết luận.



HS: Quan sát và ghi chép.


GV: u cầu từng nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận:


HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các
nội dung đã thảo luận.


GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng
góp và đưa ra kết luận.


HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hướng dẫn HS làm bài 2.


GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để
quản lí mượn/ trả sách cần quan tâm tới các
đối tượng nào?


HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi.
CSDL thư viện có thể có các đối tượng là:
người mượn, sách, tác giả, ...


GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí
những thơng tin gì?


Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.


GV: Em hãy cho biết những việc phải làm
để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ


thư?


HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


điển, vì vậy điều khẳng định A là đúng.
Thơng tin tìm thấy sẽ được sao chép để
hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ
nhớ USB, ... Vì vậy, khơng có việc thêm hồ
sơ hay thông tin bị mất.


<b>Câu 1: Với hồ sơ lớp như trên:</b>


a) Người tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám
hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc người
được BGH phân công tạo lập hồ sơ.


b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn
(cập nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (cần
nhận xét đánh giá cuối năm).


<b>Câu 2: Tùy theo thực trạng thư viện</b>
trường, các thông tin chi tiết có thể khác
nhau. Nói chung, CSDL thư viện có thể có
các đối tượng là: người mượn, sách, tác giả,
hóa đơn nhập, biên bản giải quyết sự cố mất
sách, đền bù sách, biên bản thanh lí, ...
<b>* Thơng tin về từng đối tượng có thể như</b>
<b>sau:</b>


- Người mượn (HS): số thẻ, họ và tên, ngày


sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ,
ghi chú, ...


- Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà
XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả;


- Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả,
ngày sinh, ngày mất, ...


- Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách,
số lượng đền bù, tiền đền bù, ...


- Phiếu mượn (quản lí việc mượn sách): Mã
thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã
sách, số lượng sách mượn, ...


<b>* Những việc phải làm để đáp ứng nhu</b>
<b>cầu quản lí của người thủ thư:</b>


- Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,
tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao
sách cho học sinh mượn;


- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn,
ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn
hoặc hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho, ...
<b>4. Củng cố:</b>


- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;



- Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL;


- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ngày dạy:</i>


<i><b>Tiết 7</b></i>

<i> BÀI TẬP</i>

<b>BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm, kết xuất thông tin.


- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.


- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;


<i><b>2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL.khi làm việc với hệ CSDL.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học sinh ý thức tự học và học tập nhóm.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình tiết dạy.</b></i>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ
3; Nhóm 4: Tổ 4.


HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.


GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;


Nhóm 2+3 làm đề 2.


GV: Dùng bảng phụ ra đề để học sinh
theo dõi bài tập của mình.


HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận
nội dung đã được GV phân cơng.


Đề bài tập 1 và bài tập 2 được viết lên
bảng hoặc viết bằng bảng phụ.


<i><b>Nội dung đề 1:</b></i>



<b>Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới</b>
<i><b>đây?</b></i>


A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng;


B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều
hành ở dạng thích hợp;


C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;


D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.
<b>Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?</b>


A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dịch vụ của hệ QTCSDL;


C. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì
như vậy vi phạm quy tắc an tồn và bảo mật;


D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngơn ngữ CSDL.


<b>Câu 3. Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần phải cung</b>
<i><b>cấp những gì cho người thay thế?</b></i>


<i><b>Nội dung đề 2</b></i>


<b>Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?</b>
A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thơng qua bộ xử lí truy vấn;


B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;


C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để
quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của
CSDL;


D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu
cho bộ truy vấn theo yêu cầu;


E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.


<b>Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài</b>
<i><b>tốn quản lí?</b></i>


<b>A. Tìm hiểu bài tốn -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập</b>
dữ liệu ban đầu;


<b>B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài tốn -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập</b>
dữ liệu ban đầu;


<b>C. Tìm hiểu bài tốn -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -></b>
tổ chức dữ liệu;


<b>D. Các thứ tự trên đều sai.</b>
<i><b>Trong đó: </b></i>


- Xác định bài tốn là xác định có chủ thể nào, thơng tin nào cần quản lí, các nhiệm
vụ của bài tốn;


- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan;


- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
<b>Câu 3. Vì sao các bước xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần?</b>


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.</b></i>


GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:


HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.


<b>4. Củng cố: Hệ thống bài tập.</b>


<b>5. Bài tập về nhà: Đọc bài tập thực hành 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Ngày dạy:</i> <i> </i>


<b>Tiết 8 </b>

<b>Bµi tËp vµ thùc hµnh 1</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí của một công việc đơn
giản.


- Biết một số công việc cơ bản khi xõy dng CSDL n gin.


<i><b>2. K nng: Bớc đầu hình thành kĩ năng t duy khảo sát thực tế cho øng dơng cđa</b></i>
CSDL.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, phòng máy tính.</b></i>
<i><b>2. Chun bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiểm tra</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: Thực hiện chia lớp th nh à nhúm nhỏ:
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs các điểm chính
để học sinh biết các ràng buộc trong cơ sở
dữ liệu.


Hs: Lµm bµi theo nhãm.


Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs


Hs: Lµm bµi theo nhãm.


Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung


GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn học sinh
Hs: Làm bài theo nhóm.


Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs trên cơ sở đã
thảo luận ở bài 3


Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm ca Hs.


<b>Bài 1</b>.


Tìm hiểu nội quy th viện, thẻ th viện, phiếu
mợn sách, sổ quản lí sách..của th viện
tr-êng THPT.


<b>Bµi 2.</b>


Hãy kể tên các hoạt động chính của th
viện.


<b>Bµi 3</b>.


Hãy liệt kê các đối tợng cần quản lí khi
xây dựng CSDL th viện về quản lí q trình
mợn trả sách.



<b>Bµi 4</b>. Theo em CSDL th viƯn của trờng em


cần những bảng nào? mỗi bảng cần những
cét nµo.


<b>4. Củng cố và luyện tập:</b>


Yêu cầu các em về nhà đọc và nghiên cứu bài HQTCSDL
<i>Ngày Soạn: </i>


<i>Ngày dạy: </i>


<b>Tiết :9 - 10</b>


<b>Tiết :9 - 10</b> <b>§3. §3. </b>GIíI THIƯUGIíI THIƯU<b> MICROSOFT ACCESS MICROSOFT ACCESS </b>
<b>I. MỤC TIấU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bit các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các
bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.


- Bit 4 đối tợng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.


- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (l m việc với cấu trúc ) và chế độ làmà
việc với DL.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện đợc khởi động và ra khỏi access.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Học sinh ham thích mơn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, giấy khổ</b></i>
A0.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu</b></i>
<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 1: PhÇn mỊm access</b></i>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Gíi thiƯu suất sứ của phần mềm acces
và các ứng dụng của nã.


HS: Nghe GV gíi thiƯu.


<b>1. PhÇn mỊm access</b>


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 2: Khả năng của access</b></i>


<b>Hot ng ca gv v hs</b> <b>Ni dung</b>


GV: Theo em Access có những khả năng
nào?



GV: Gợi ý yêu cầu HS suy nghĩ, đứng tại
chổ trả li.


HS 1: Trả lời câu hỏi.


HS 2: Nhận sét ý kiến của bạn.
GV: Đánh giá kết luận.


GV: Lấy ví dụ:


- Để quản lí một lớp GV chủ nhiệm phải tạo
bảng bao gồm các thông tin về các đối tợng
học sinh cần quản lí lu vào hồ sơ lớp để cuối
mối học kì căn cứ vào các kết quả đánh giá
học lc ca tng hc sinh.


<b>2. Khả năng của access</b>


a) Access có những khả năng nào?


- Phần mềm access cung cấp các công cụ
tạo lập, lu trữ , cập nhật và khai thác dữ
liệu.


b) Ví dụ


Họ tên Ngày


sinh Giớitính Địachỉ ...



<i><b>Ho</b><b></b><b>t </b><b></b><b>ng 3: Cỏc loi i tợng của Access</b></i>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Theo em Access có những đối tợng
chính nào?


GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Gợi ý có 4 đối tợng chính, u cầu HS
trả lời câu hỏi


HS 1: Tr¶ lêi.
HS 2: NhËn xÐt.


GV: NhËn xÐt vµ kÕt ln


<b>3. Các loạ đối tợng chính của Access</b>


a) Các loại đối tợng chính:


- Bảng (table) Dùng để lu dữ liệu, mỗi bảng
chứa thông tin về một chủ thể xác định và
bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các
thông tin về một cá thể xác định của chủ
thể đó.


- Mẫu hỏi (Query) Dùng để sắp xếp, kết
xuất và tìm kiếm dữ liệu xác định từ một
hoặc nhiều bảng.



- BiÓu mÉu (form) Gióp ta t¹o dao diƯn
thn tiÖn cho viÖc nhËp hc hiĨn thị
thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: theo em muèn x©y dùng phần mềm
quản lý học sinh cần những yếu tố nào ?


tớnh toỏn tng hp cỏc d liệu đợc chọn và
in ra.


b) VÝ dơ :


X©y dùng phần mềm quản lý học sinh
<i><b>Ho</b><b></b><b>t </b><b></b><b>ng 4: Một số thao tác cơ bản</b></i>


<b>Hot ng ca gv v hs</b> <b>Ni dung</b>


GV:Khởi động Access và giới thiệu chi tiết
các thao tác cơ bản.


HS: Chó ý nghe GV gi¶ng.


GV: Đặt câu hỏi có mây cách thờng c
dựng khi ng Access?


HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét kết luận.


- Cách 1: Từ bản chọ start chän start - all
programs - Microsoft Access.



- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tợng Access
trên màn hình.


GV: Yêu cầu HS thực hiện lại các thao tác
của GV.


GV: Mở dao diện màn hình Access cho học
sinh quan sát và gới thiệu chi tiết cách tạo
cơ sở dữ liệu mới.


GV: gợi ý chọn lệnh file - new mà hình làm
việc của access sẽ mở khung New File.
GV: Chän Blank Database xt hiƯn hép
tho¹i File New Database.


GV: Yêu cầu HS lên làm lại các thao tác của
GV.


GV: Trong hộp thoại File New Database
chọ vị trí lu tập và nhập tên têp CSDL mới.
sau đó nháy vo nut crờat xỏc nhn to
tp.


GV: Yêu cầu HS lên làm lại các thao tác của
GV vừa làm.


GV: Cú 2 cỏch thc hin:


- Cách 1: Nháy chuột lên tªn cđa CSDL nªu


sã trong khung New file


- Cách 2: Chọn File - Open. rồi tìm nháy
đúp vào CSDL khi đó xuất hiện cửa sổ
CSDL vừa mở.


HS : Chó ý quan s¸t c¸c thao tác của GV:
GV: Yêu cầu học sinh lên làm lại các thao
tác GV vừa làm.


GV: Để kết thúc làm viƯc víi Access ta thùc
hiƯn nh sau:


- C¸ch 1: Chän File - Exet.


Cách 2 Nháy vào nút X ở góc bên phải màn
hình.


HS : Chú ý quan sát các thao tác của GV:
GV: Yêu cầu học sinh lên làm lại các thao
tác GV vừa làm.


4.Mt s thao tỏc c bn
a) Khởi động Access.
b) Tạo CSDL mới.


c) Mở cơ sở dữ liệu đã có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 5: Làm việc với các đối tợng</b></i>



<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Làm việc với đối tợng nào ta cần chọn
đối tợng đó trong bảng chọn đối tợng.


GV: Thực hiện các thao tác chọn view
-Design view hoặc nháy vào nút -Design view
trên màn hình và yêu câu HS chú ý lăng
nghe quan sát, sau đó yêu cầu HS lên thực
hiện lại các thao tác GV vừa làm.


GV: Tiếp tục các thao tác tới chế độ trang
dữ liệu (Datasheet View) dùng để nhập dữ
liệu.


GV: Yêu câu HS chú ý lăng nghe quan sát,
sau đó yêu cầu HS lên thực hiện lại các
thao tác GV vừa làm.


GV: Giảng giải trong Access mỗi đối tợng
có thể đợc tạo bảng nhiều cách khác nhau:
- Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard - thuật
sĩ)


- Ngêi dùng tự thiết kế.
- Kết hợp cả hai cách trên.


GV: Thực hiện các thao tác cơ bản yêu cầu
HS chú ý quan sát và sau đó yêu cầu thực
hiện lại các thao tác cua GV.



<i><b>5.</b></i>


<i><b>Làm việc với các đối tợng</b></i>


<b>a) Chế độ làm việc với các đối tợng</b>


<b>b) Tạo đối tợng mới.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


Củng cố lại hệ thống kiến thức ó hc.
<b>5. Bi tp v nh:</b>


Về nhà làm các bµi tËp trong SGK –SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Ngày Soạn: </i>
<i>Ngày dạy:</i>


<b>Tiết : 11 Đ4. cấu trúc bảng </b>
<b>I. MC TIấU:</b>


<i><b>1. Kin thức: </b></i>


- Biết c¸c kh¸i niƯm chÝnh trong cÊu tróc dữ liệu bảng :
Cột ( thuộc tính ) : tên , miền giá trị.


Dòng ( bản ghi ): bộ các gía trị thuộc tính.
Khoá.



- Biết tạo và sửa chữa cấu trúc bảng.
- Bit về việc tạo liên kết giữa các b¶ng.
<i><b>2. K</b><b>ĩ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng:</b></i>


- Thực hiện đợc khởi động và ra khỏi access


- Thực hiện đợc tạo và sửa cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật, dữ
liệu.


- Thùc hiÖn viƯc khai b¸o kho¸.


- Thực hiện đợc việc liên kết giữa hai bảng.
<i><b>3. Thỏi độ:</b></i>


Học sinh ham thích mơn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, Giấy khổ</b></i>
Ao.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>C©u hái 1:</b></i>


ACCESS là gì? HÃy kể các chức năng chính của ACCESS.
<i><b>C©u hái 2:</b></i>



Liệt kê các loại đối tợng cơ bản trong ACCESS
<i><b>Câu hỏi 2:</b></i>


Có những chế độ nào với các đối tợng.
<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: DÉn d¾t häc sinh vào bài mới: Dữ liệu
lu trữ trong Access dới dạng các bảng gồm
có các cột và các hàng. Bảng là thành phần
cơ sở tạo nên CSDL.


GV: Lấy ví dơ minh ho¹:


GV: u cầu học sinh quan sát và nhận xét
bảng có những đối tợng nào?


HS: Ph¸t biĨu ý kiến


<b>1. Các khái niện cơ bản:</b>




-Trờng (field) Mỗi trờng là mét cét cđa b¶ng
thĨ hiƯn mét thc tÝnh cđa chđ thể cần quản
lí.


- Bn ghi (record): Mi bn ghi l một hàng
bao gồm dự liệu về các thuộc tính của ch


th c qun lớ.


GV: Nhận xét và gợi ý: Trong bảng có các


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

liệu,
Kiểu dữ


liệu Mô tả Kích thớc lutrữ


Tex Dữ liệu kiểu văn


bản gån c¸c kÝ


0 - 255 kÝ t
Number Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặ 8


byte
Date/Ti


me Dữ liƯu kiĨungµy giê 8 byte
currency Dwx liƯu kiĨu


tiỊn tƯ 8 byte


Autonu


mber Dữ liệu kiểu sốđếm, tăng tự
động cho bản
ghi mới và thờng


có bớc tăng là 1


4 hc 16
byte


Yes/no D÷ liƯu kiĨu


boolean (lôgic) 1 bit
Memo Dữ liệu kiểu văn


bản 0 - 65536 kítự


<i><b>Ho</b><b></b><b>t </b><b></b><b>ng 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng</b></i>


<b>Hot ng của gv và hs</b> <b>Nội dung</b>


GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu trớc hết
cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó nhập dự liệu
vào bảng:
GV:
Để
tạo
cấu
trúc


bảng trong chế độ thiết k ta cn phi thc hin
my bc?


HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Nhận xét kết luận.



Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách:


<b>2/ Tạo và sửa cấu trúc bảng:</b>


a) Tạo cấu trúc bảng:


<i>Cỏch 1:</i> Nhỏy ỳp vo Create table in
Design view.


<i>Cách 2:</i> Nháy đúp lệnh new trên màn
hình.


Cách 3: Chọn Insert/table rồi nháy
đúp Design view


<i>+<b> C¸c tÝnh chÊt cđa trêng:</b></i>
- Mét sè tÝnh chÊt thêng dïng.


* Field (kích thớc tờng).
* Format (định dạng).


* Caption: Cho phép thay tên
tr-ờng bàng các phụ đề dễ hiểu với ngời
dùng khi hiển thị.


* Dfault Value (gia trị ngầm định)
- Thay đổi tính chất của một trờng
Nháy chuột vào dòng định nghĩa
tr-ờng. Các tính chất của trờng tơng ứng


sẽ xuất hiện trong phần


Field Properties


<i>+<b> Chỉ định khố chính</b></i>
Chọn trờng làm khoỏ chớnh


Nháy nút Hoặc chọn lÖnh Edit
chän Primary key trong b¶ng chän
Edit


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV:
Các
tính
chất
của


tr- ờng


đ- ợc


dựng
quy nh cỏch thc d liệu đợc lu trữ.


Gv: Tại sao phải chỉ định khoá chính?


Gv: Mét CSDL trong Access cã thiÕt kÕ tốt là
CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phảI là duy
nhất, nghĩa là không có hai hàng dữ liệu giống hệt
nhau.



Gv: Bc cui phi thc hiện khi thiết kế một bảng
mới là đặt tên và lu cấu trúc.


§Ĩ lu cÊu tróc ta thùc hiƯn:


Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa
sổ này (x), xuất hiện chọn Yes để đồng ý lưu.


Nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống
như qui tắc đặt tên trường) chọn OK.


Nếu trong bảng khơng có trường nào được tạo
khóa chính, Access xuất hiện thơng báo


Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có
muốn tạo khóa chính khơng? Nên đồng ý bằng
cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có tên
ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số
khơng trùng nhau.


+ Lu cÊu tróc cđa b¶ng.


1. Chọn File chọn Save hoặc nháy
chọn nút lệnh


2. Gõ tên bảng vào ô Table Name
trong hộp thoại Save As


3. Nháy nót OK hc Ên phÝm Enter



<b>b, Thay đổ cấu trúc của bảng</b>


- <i>Thay đổi thứ tự các tr ờng </i>


Chọn trường muốn thay đổi vị trí,
nháy chuột và giữ. Xuất hiện hình
nằm ngang trên trường đã chọn.
Rêi chuột đến vị trí mới, thả chuột


-<i>Thªm tr êng</i>


Trỏ chuột v o trà ường đã chọn.
Kích phím phải chuột chọn Insert


<b>Rows</b>.


- <i>Xo¸ tr êng</i>


- Chọn trường muốn xóa


- Kích phải chuột/Delete Rows


<i>- Thay đổi khố chính</i>


- Chọn trường muốn hủy khóa chính.
-Kích vào biểu tượng .


<b>c, Xố và đổi tên bảng</b>



<b> Xóa bảng:</b>


- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột
vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/
chọn Yes để khẳng


định muốn xóa.
<b>Đổi tên bảng:</b>


- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi
tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhập vào tên mới và Enter


<b>4. Củng cố:</b>


CÊu tróc cđa b¶ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày Soạn: </i>


<i>Ngày dạy: </i><b> </b>

<b>Bµi tËp</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c </b></i>


HS nắm được một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Access:các chức
năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
<i><b>2. K</b><b>ĩ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng</b></i>


Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các


bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững
các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Học sinh ham thích mơn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, sách bài tập</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK, sách bài tập tin 12, vở ghi.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> C. Bài mới:</b></i>


<b>Câu 1: Access là gì?</b>


a. Là phần cứng b. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
c. Là phần mềm ứng dụng d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng
<b>Câu 2: Các chức năng chính của Access</b>


a. Lập bảng b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính tóan và khai thác dữ liệu d. Ba câu trên đều đúng
<b>Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là</b>


a. Tập tin cơ sở dữ liệu b. Tập tin dữ liệu


c. Bảng d. Tập tin truy cập dữ liệu
<b>Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là</b>



a. DOC b. TEXT c . XLS d. MDB


<b>Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:</b>


a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý


b. Chứa các cơng cụ chính của Access như: table, query, form, report
c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu


d. Câu a và b


<b>Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;</b>
a. Vào File chọn New


b. Kích vào biểu tượng New


c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New


d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào
Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create.


<b>Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự
gán .MDB.


d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự
gán .MDB.



<b>Câu 8: MDB viết tắt bởi</b>


a. Manegement DataBase b. Microsoft DataBase


c. Microsoft Access DataBase d. Khơng có câu nào đúng
<b>Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:</b>
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL


b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
<b>Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:</b>


a. Vào File /Exit


b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit


c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c


<b>Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì</b>


a. Table b. Record c. Field d. Field name
<b>Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì</b>


a. Chứa tên cột b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột d. Tất cả đều sai


<b>Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự</b>


a. <=255 b. <=8 c <=64 d. <=256
<b>Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu khơng?</b>



a. Được b. Không được c. Không nên d. Tùy ý
<b>Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường</b>


a. Không phân biệt chữ hoa hay thường b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường d. Tùy theo trường hợp
<b>Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào</b>
a. Number b. Date/Time c. Autonumber d. Text
<b>Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý.... </b>


a. Number b. Currency c. Yes/No d. AutoNumber
<b>Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải</b>


a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn
phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ


c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol
nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.


d. Các câu trên đều sai


<b>Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , </b>
nên chọn loại nào


a. Number b. Currency c. Text d. Date/time
<b>Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, </b>
trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ
liệu cho nhanh.



a. Text b. Number c. Yes/No d. Auto Number
<b>Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không</b>
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL


b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a. Tính độc lập dữ liệu b. Tính dư thừa dữ liệu
c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng d. Cả ba tính chất trên
<b>Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại </b>
không chấp nhận


a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu


b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)


c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)


d. Các câu trên đều đúng


<b>Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này</b>
:


a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
<b>Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết</b>


a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó khơng có khóa chính
<b>Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết</b>


a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó khơng có khóa chính



<b>Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)</b>
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ


b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính


d. Khơng có bảng nào là bảng chính


<b>Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)</b>
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ


b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ


d. Khơng có bảng nào là quan hệ
<i><b>5. Bài tập về nhà: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Ngày soạn: 09/11/2008</i>


<i>Tiết :12</i> <b>KiÓm tra 1 tiÕtKiÓm tra 1 tiÕt</b>
<b>1. Mục Tiêu đánh giá:</b>


Kiểm tra kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học hết chương I và chương II (Bài
3 + 4).


<b>2.Mục đích yêu cầu của đề: Yêu cầu học sinh:</b>


- Biết một số khái niệm cơ bản của CSDL và hệ quản trị CSDL, chức năng và
phương thức hoạt động của hệ QTCSDL.



- Biết các khái niệm chính của Access.


- Biết các cơng việc cơ bản khi làm việc với Access: Tạo, cập nhật CSDL đơn
giản.


<i><b>3. Nội dung của đề: </b></i>


<b>Câu 1: Bản ghi của Table chứa những gì</b>


<b>A. Chứa tên cột</b> <b>B. Chứa tên trường</b>


<b>C. Chứa độ rộng của trường</b> <b>D. Chứa các giá trị của cột</b>


<b>Câu 2: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;</b>
<b>A. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp </b>


vào Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create.
<b>B. Kích vào biểu tượng New.</b>


<b>C. Vào File chọn New.</b>


<b>D. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New.</b>
<b>Câu 3: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường</b>


<b>A. Bắt buộc phải viết hoa</b> <b>B. Tùy theo trường hợp</b>
<b>C. Không phân biệt chữ hoa hay thường</b> <b>D. Bắt buộc phải viết thường</b>
<b>Câu 4: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :</b>


<b>A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy </b>


tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.


<b>B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy </b>
tính điện tử.


<b>C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.</b>
<b>D. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh,của một </b>
chủ thể nào đó.


<b>Câu 5: Thành phần chính của hệ QTCSDL:</b>


<b>A. Bộ quản lý tệp và bộ xử lí truy vấn</b> <b>B. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ </b>
liệu


<b>C. Bộ quản lý tệp và bộ truy xuất dữ liệu</b> <b>D. Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ </b>
liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Câu 7 :Công việc nào dưới đây không phải công việc thao tác trên hồ sơ ?</b>
<b>A. Tìm kiềm </b> <b>B. Bổ sung</b> <b>C. Sắp xếp</b> <b>D. Thống kê</b>


<b>Câu 8: D÷ liƯu cđa CSDL đợc lu trữ</b>


<b>A. Báo cáo</b> <b>B. Biểu mẫu</b> <b>C. B¶ng</b> <b>D. MÉu hái</b>


<b>Câu 9: Thành phần cơ sở của Access là gì?</b>


<b>A. Field name</b> <b>B. Table</b> <b>C. Field</b> <b>D. Record</b>


<b>Câu 10: Các thành phần của hệ CSDL gồm:</b>



<b>A. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng</b> B. CSDL, hệ QTCSDL, con
người


<b>C. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL D. CSDL, hệ QTCSDL</b>
<b>Câu 11: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.</b>


A. Tính cấu trúc, tính tồn vẹn


B.Tính khơng dư thừa, tính nhất quán


<b> C.Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an tồn và bảo mật thông tin</b>
<b> D. Các câu trên đều đúng</b>


<b>Cõu 12: Sau khi thiết kế xong bảng, nếu ta khơng chỉ định khố chính thì :</b>


<b>A. </b>Access tự động tạo trờng làm khố chính cho bảng <b>B. </b>Acces khơng cho phép
cập nhật dữ liệu


<b>C. </b>D÷ liƯu của bảng có thể có hai hàng giống hệt nhau <b>D. </b>Không cho phép lu
bảng


<b>Cõu 13: Khi chn kiu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào</b>


<b>A. Number</b> <b>B. Date/Time</b> <b>C. Autonumber</b> <b>D. Text</b>


Cõu 14: Việc xác định cấu trúc hồ sơ đợc tiến hành vào thời điểm nào?


<b>A. </b>Cïng lóc víi viƯc nhËp và cập nhật hồ sơ


<b>B. </b>Sau khi ó nhp h s vo mỏy tớnh.



<b>C. </b>Trớc khi nhập hồ sơ vào máy tính


<b>D. </b>Trớc khi thực hiện tìm kiếm và tra cøu th«ng tin


<b>Câu 15: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:</b>
<b>A. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)</b>


<b>B. Gọn, nhanh chóng</b>


<b>C. Gọn, thời sự, nhanh chóng</b>


<b>D. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL</b>
<b>Câu 16: Access là gì?</b>


<b>A. L phn cng </b>
<b>B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất</b>
<b>C. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng</b>
<b>D. L cơ sở dữ liệu</b>


<b>Cõu 17: Thành phần nào dới đây không thuộc CSDL ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>C. </b>Dữ liệu lu trong các bản ghi <b>D. </b>Các chơng trình phục vụ tìm kiếm dữ
liệu


<b>Cõu 18: Khi no thỡ cú th nhập dữ liệu vào bảng ?</b>


<b>A. Ngay sau khi cơ sở dữ liệu được tạo ra B. Sau khi bảng đã được tạo trong cơ sở </b>
dữ liệu



<b>C. Bất cứ lúc nào cần nhập dữ liệu</b> D. Bất cứ khi nào có dữ liệu
<b>Câu 19: Hệ quản trị CSDL là:</b>


<b>A. Phần mềm dùng tạo lập CSDL</b>


<b>B. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL</b>
<b>C. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL</b>
<b>D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL</b>


<b>Câu 20: Các chức năng chính của Access</b>


<b> A. Lập bảng</b> <b>B. Lưu trữ dữ liệu</b>


<b> C. Tính tốn và khai thác dữ liệu</b> <b>D.Ba câu trên đều đúng</b>
<b>Câu 21: Hãy hoàn thiện Data Type & Field Size trong bảng dưới đây:</b>


Field Name Data Type Field Size
Stt
MaSV
HoDemSV
TenSV
GioiTinh
NgaySinh
NoiSinh
DiaChi
DanToc
DiemToan
DiemLy
DiemHoa
DiemTin


DiemVan


4. Đáp
<i><b>án và</b></i>
<i><b>Biểu</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>
<b>Câu 21</b>
(2.0
điểm):
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>


1 D (0.4 điểm)
2 A (0.4 điểm)
3 C (0.4 điểm)
4 A (0.4 điểm)
5 D (0.4 điểm)
6 A (0.4 điểm)
7 B (0.4 điểm)
8 C (0.4 điểm)
9 B (0.4 điểm)
10 C (0.4 điểm)
11 D (0.4 điểm)
12 C (0.4 điểm)
13 A (0.4 điểm)
14 C (0.4 điểm)
15 D (0.4 điểm)
16 B (0.4 điểm)
17 D (0.4 điểm)
18 B (0.4 điểm)
19 C (0.4 điểm)


20 D (0.4 điểm)


Field Name Data Type Field
Size
Stt Auto Number


MaSV Number


HoDemSV Text 20


TenSV Text 10


GioiTinh Text 3


NgaySinh Date/time


NoiSinh Text 30


DiaChi Text 30


DanToc Text 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>5. Củng cố: - NhËn xÐt giê kiÓm tra.</b></i>


- Về nhà đọc bài tập thực h nh 2.à
<i><b>6. Rỳt kinh nghiệm bài kiểm tra</b></i>


<i><b>Tiết 13,14,15</b></i> <i> </i>

<b>Bài tập và thực hành</b>

<b>Bài tập và thực hành</b>


<i>Ngày soạn:25 /10/2009</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo cơ sở dữ
liệu mới.


- Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu khơng có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính
ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format,
Caption.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


<i><b>- Thiết kế bảng đơn giản, với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai </b></i>
báo khóa chính.


<i><b>- Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Tiết 1</b></i>


<b>Bài 1: Khởi động Access, tạo CSDL mới với tên Quanli_HS. Trong CSDL tạo bảng </b>
Hoc_Sinh có các trường sauu:


<i><b>Tiết 2:</b></i>


<b>Bài 2: Tạo bảng</b> với các


trường đã cho


<b>Bài 3: - Chuyển</b> trường dân


tộc thành trường địa chỉ




<b>Field Name</b> <b>Data Type</b> <b>Field<sub>Size</sub></b>
Stt Auto Number


MaSo Number


HoDem Text 20


Ten Text 10



GioiTinh Text 3


NgaySinh Date/time


NoiSinh Text 30


DiaChi Text 30


DanToc Text 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 4: Nhập một số bản ghi vào bảng sau</b>




<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Nhận xết đánh giá thực hành.


<i><b>Tiếtt:15</b></i> <i> </i><b> Đ5 các thao tác cơ bản trên bảng </b> <b>các thao tác cơ bản trên bảng</b>
<i>Ngy son: 22/11/2009</i>


<i>Ngy dạy:25/11/2009 </i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>


Học sinh biết được các lệnh và thao tác cơ sở: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp dữ liệu, tìm
kiếm và lọc dữ liệu, định dạng và in dữ liệu;


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;
- Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;


<b>Field Name</b> <b>Data Type</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;


- Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;
- Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;


<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc
theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.


- Rèn luyện học sinh lịng ham thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 1. Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng.</b></i>


2. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa?
<b> C. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
<b>a, Thêm bản ghi:</b>


- Lệnh Insert – New Record


- hay nhấn nút trên thanh công cụ hay
nút dưới bảng.


-Gõ dữ liệu
<b>b, Thay đổi:</b>


- Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi.
- Dùng các phím Back Space, Delete để
xóa.


- Gõ nội dung mới.
<b>c, Xóa bản ghi:</b>


- Chọn một ô của bản ghi.


- Chọn Edit – Delete record hay nút


Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, nhấn
phím Delete.



Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes.
- Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng
phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên kéo
để chọn, hay giữ Shift.


- Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì ở
ơ đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển đi nơi
khác thì hiện (đã lưu).


- GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì?
HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
- Gv: Cụ thể trong Access cập nhật dữ liệu
là làm gì?


HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại


? GV: trường là gì?
Hs: trả lời


GV: Em hiểu bản ghi như thế nào?
HS: trả lời


- GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu
trước (cấu trúc được tạo trước).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>d, Di chuyển trong bảng</b>
Về đầu


Về trước Mới



Vị trí Về cuối
mẫu tin Về sau
Di chuyển bằng phím:


- Tab: di chuyển về sau


- Shift_tab: di chuyển về trước


- Home/End: về đầu và cuối một bản ghi
- Ctrl_Home: về đầu


- Ctrl_End: về cuối.


GV: Nêu chức năng các nút sau:
(Dùng đèn chiếu hoặc tranh)
HS: trả lời


<i><b>Hoạt động 2: Sắp xếp và lọc </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
<b>a, Sắp xếp:</b>


- Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp;
- Chọn:


: sắp xếp tăng dần (Sort
Ascending)


: sắp xếp giảm dần (Sort


Descending)


- Lưu lại


GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp.
HS: trả lời


GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu.
HS trả lời: ở trước


GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào.


HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được.
GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ
tên tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu
hỏi tại sao.


HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là
sắp theo họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>b, Lọc</b>


Lịch là cho phép trích ra những bản gi
thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc
hay dùng mẫu hỏi để thực hiện việc
này. Có 3 nút lệnh lọc sau:


: Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi
con trỏ đứng



: Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện
dưới dạng mẫu


: Lọc / Hủy lọc


thế nào?


HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b lọc và nêu
câu hỏi: Em hiểu như thế nào về khái niệm lọc?
HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Có các hình thức lọc nào?


HS: trả lời.


GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data Sheet View.
Chỉ cho HS các nút lệnh lọc trên thanh công cụ.
GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm chuột vào nút
(lọc) .Em hiểu như thế nào về lọc theo ô dữ liệu
đang chọn?


GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và yêu cầu
HS nhận xét về hình thức lặp này.


GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc trên?


Đưa ra tình huống 1: Tìm những học sinh có địa
chỉ "Hà Nội"



GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện và cho
HS thực hiện trên máy.


Tình huống 2: Tìm những HS có địa chỉ "Quảng
Ngãi" và sinh năm 1991.


Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên máy.


GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc, khi nào thì
thực hiện việc lọc theo mẫu?


<i><b>Hoạt động 3: T ìm kiếm đơn giản </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
- Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên.


Chọn lệnh Edit – Find (Ctrl_F).


- Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm
vào hộp Find What.


- Nhấn nút Find Next để tìm.


GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi tiết của
bản ghi thỏa một số điều kiện nào đó. Chức năng
tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự chức
năng này của Word.


<b>Thay thế - Replace</b>



Trong trường hợp muốn thay thế ta
chọn thẻ Replace, Gõ nội dung cần
thay thế vào hộp Replace with. Chọn:
- Replace: thay thế tuần tự từng mẫu
tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>



<i><b>Hoạt động 4: In dữ liệu </b></i>
<b>a. Định dạng bảng dữ liệu</b>
- Chọn Font cho dữ liệu:


- Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng.


<b>b. Xem trước khi in</b>


- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print – PreView
- Chọn Close để đóng cửa sổ này.


<b>c. Thiết kế trang và in</b>


- Định dạng trang in: khổ giấy, lề giấy,... trong menu File / Page Setup
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print.
<i><b>4. Củng cố: - Liệt kê các thao tác làm việc của Access.</b></i>


- Tìm kiếm, lọc, sắp xếp
5. Hướng dẫn học ở nhà


Xem câu hỏi và bài tập cuối bài



<i><b>Tiết : 19+20</b></i>

<b> </b>

<i> </i><b>Bµi tËp thùc hµnh 3Bµi tËp thùc hµnh 3</b>
<i>Ngày soạn: 16/11/2009</i>


<i>Ngày dạy:18/12/2009</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


Biết sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
Bài 1,2,3... SGK ( trang 76 ) - GV: Yêu cầu các em thực hiện theo yêu cầu



của GV.


- HS thực hiện trên máy tính.


- GV kiểm tra các bài thực hành của HS nhận xét
đánh giá các bài thực hành.


<b>4. Củng cố</b>


Các công cụ cơ bản


<i>Tiết :17</i> <i> </i><b>ôn tập học kì iôn tËp häc k× i</b>
<i>Ngày soạn</i>


<i>Ngày dạy: </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Nắm vững cách tạo bảng, chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


Biết vận dụng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>



SGK, SGV, máy chiếu, phòn máy nếu có thể
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


Ơn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mới:</b>


- Chức năng của hệ quản trị CSDL


- Sử dụng 3 chế độ: tự thiết kế, dùng thuật sĩ, kết hợp cả 2 để tạo bảng.
- Chức năng của các nút lệnh trong các chế độ nhất là chế độ data sheet.
- Các đối tượng của ACCESS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Ngày soạn: ../12/2009</i>
<i>Ngày dạy...12/2009</i>


<i>Tiết :18</i> <b>KiĨm tra häc k× i</b>


<b>1. Mục Tiêu đánh giá:</b>


Kiểm tra kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học hết bài 1, 2, 3, 4, 5.
<b>2.Mục đích yêu cầu của đề: Yêu cầu học sinh:</b>


 Nắm được các lệnh tạo và thay đổi cấu trúc Bảng ở chế độ thiết kế;
 Khóa, cách tạo khóa chính.



 Nắm được các lệnh cơ sở làm việc với Bảng (lọc, sắp xếp, tìm kiếm đơn
giản).


<i><b>3. Nội dung của đề: </b></i>


<i><b>5. Củng cố: - NhËn xÐt giê kiÓm tra.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Tiết : 19 </i> <b>Bµi tËp thùc hµnh 3Bµi tËp thùc hµnh 3</b>
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày dạy</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Thực hiện đ ược các thao tác trên bảng, làm việc với bảng cả ở hai chế độ
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, tìm
kiếm và thay thế dữ liệu. Qua đây GV bộ mơn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó
phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp.


3. Thái độ


Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>
Đề bài thực hành:


Mở tập tin KINHDOANH.MDB trong thư mục My Document:


Làm các bài tập sau


<b>Bài 1: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đây</b>
a) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:


<b>a6</b> <b>Lê anh Minh</b> <b> 11 lê lợi, TT Huế</b>


b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để
chuyển đến bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:
<b>a7</b> <b>Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

d) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã
khách hàng a5  6 Nguyễn công Trứ, TT Huế


e) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.


f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên


của khách hàng vào cùng một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưịng
TEN. Sau đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của khách hàng vào trường HO_DEM, tên
khách hàng vào trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần.


g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.


<b>Bài 2: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc</b>
<i>theo dữ liệu đã chọn và lọc theo mẫu.</i>


a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như
cũ.


b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc
đưa danh sách về như cũ.


c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Tiết : 20 </i> <b>BiÓu MÉuBi</b> <b> MÉu</b>
<i>Ngày soạn: 30/01/2009</i>


<i>Ngày dạy:24/12/2009</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở: Tạo biểu mẫu.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


- Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;
- Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;


- Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.


<i><b>3. Thái độ </b></i>


Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector, một số chương trình minh họa bằng
ACCESS.


để hướng dẫn.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
<b>a. Khái niệm biểu mẫu </b>


- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL
Access được thiết kế dùng để:



+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để
xem, nhập và sửa dữ liệu.


+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút
lệnh (do người thiết kế tạo ra).


- Tạo biểu mẫu mới:


Cách 1: Tự thiết kế biểu mẫu.


Cách 2: Dùng thuật sỹ để tạo biểu mẫu


<b>b. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ</b>
Thực hiện theo các bước sau:
- Nháy đúp vào


- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong
hộp Table/Queris


- Nháy nút / : chọn từng field hay tất cả.


GV; Hãy nêu khái niệm về biểu mẫu?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.


GV: Thực hiện các thao tác trên may
chiếu yêu cầu HS chú ý lắng nghe ghi
chép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Chọn Next





- Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



- Chọn tên tiêu đề Form, chọn:


+ Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
+ Modify the form's design: sửa đổi thiết kế.


- Chọn Finish để hoàn thành.


<b>c. Các chế độ làm việc của biểu mẫu.</b>


- Chế độ biểu mẫu: chế độ xem hay nhập thông tin. Chọn Form, chọn
(Hình thức như mẫu trên).


- Chế độ thiết kế: thiết kế hay sửa đổi lại form. Chọn Form, chọn


<b>4. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Tiếtt: 22+23 </i> <b>Bµi tËp thùc hµnh 4Bµi tËp thùc hµnh 4</b>
<i>Ngày soạn: 27/12/2009</i>


<i>Ngày dạy: 30/12/2009</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



Học sinh nắm được cỏc lệnh và thao tỏc cơ sở: Tạo biểu mẫu đơn giản.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo
form chính phụ bằng các thao tác đơn giản. Qua đây GV bộ mơn nắm lại trình độ tiếp
thu của hs


<i><b>3. Thái độ </b></i>


Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector, một số chương trình minh họa bằng
ACCESS.


để hướng dẫn.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Bài 1 : Mở tệp Quanlyhocsinh.MDB trong thư mục My Document , đã có sẳn 03 tables: </b>


<b>DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)</b>


<b>MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) </b>


<b>BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO</b>


Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. Lưu tên Form là:
FDSHS. Cuối cùng nhập 02 bản ghi với nội dung như sau, lưu và thóat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Bài 2: Từ Table BANG_DIEM hãy tạo Form chứa các trường của bảng này. Lưu tên </b>
Form là: FBANGDIEM.


<b>4.Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Tiết : 24</i> <i> </i><b> </b>

<b>Đ7 liên kết giữa các bảng</b>



<i>Ngy son: 11/01/2009</i>
<i>Ngy dy: 13/01/2009</i>
<b>I. MC TIấU:</b>


<i><b>1. Kin thc </b></i>


- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Tạo được liên kết giữa các bảng trong Access sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.
<i><b>3. Thái độ </b></i>



- Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm
việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.


- Rèn luyện học sinh lịng ham thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b> 3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
GV: Minh họa bằng ví dụ về CSDL


KINH_DOANH( gồm 3 bảng:
KHACH_HANG,MAT_HANG,


HOA_DON và các mối liên kết giữa chúng).
HS: Theo dõi phần minh hoạ của GV trên
projector



GV: Trình bày 2 cách lập CSDL trang 57-58
(bằng máy chiếu).


- Phân tích những ưu và nhược của 2 cách
lập CSDL ở trên.


HS: Phân tích những ưu và nhược của 2 cách
lập CSDL ở trên.


Chăm chú lắng nghe


GV: Từ đó nêu ra sự cần thiết của việc liên
kết giữa các bảng.


HS: Chăm chú theo dõi


<i><b>GV: Trình bày kỹ thuật tạo liên kết giữa</b></i>
<i><b>các bảng.</b></i>


<b>1. Khái niệm </b>


- Trong CSDL, các bảng thường có liên
kết với nhau.Khi xây dựng CSDL, liên kết
được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp
dữ liệu từ nhiều bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV thực hiện các thao tác để thực hiện liên
kết giữa các bảng ở mục 1 trong Access
(Dùng máy chiếu trình bày 2 lần các bước


liên kết giữa các bảng ).


- GV thực hiện các thao tác liên kết giữa
bảng KHACH_HANG và bảng HOA_DON
( vì 2 bảng này đều có trường


Ma_khach_hang).


- HS: Chăm chú theo dõi và lưu ý từng bước.
- GV vừa thực hành vừa nêu lần lượt các
bước thực hiện liên kết giữa các bảng.


-HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và
SGK.


-HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và
SGK.


- HS lên bảng thiết lập mối liên kết giữa
bảng MAT_HANG và HOA_DON bằng
máy chiếu.


- GV thực hiện lại các bước ở trên lần thứ 2
bằng máy chiếu.


- GV gọi vài học sinh lên bảng xác lập mối
liên kết giữa bảng MAT_HANG và
HOA_DON(có phần gợi ý của GV )


-

Bước 1 : Mở CSDL


KINH_DOANH.MDB. Nháy nút
trên thanh công cụ hoặc chọn Tool –
<i><b>Relationship…</b></i>


-

Bước 2 : Nháy nút hoặc nháy nút
phải chuột vào vùng trống tong cửa sổ
<i>Relationship và chọn Show Table…</i>
trong bảng chọn tắt để mở hộp thoại
<i>Show Table nếu nó chưa xuất hiện.</i>


-

Bước 3 : Trong hộp thoại Show Table
chọn 2 bảng (HOA_DON,
KHACH_HANG) bằng cách chọn tên
bảng và nháy Add. Cuối cùng nháy
<b>Close để đóng cửa sổ Show Table.</b>


-

Bước 4 : Các bảng đã xuất hiện trên
cửa sổ Relationship với các trường khố
chính của mỗi bảng được in đậm. Di
chuyển các bảng sao cho hiển thị tồn
bộ chúng trên cửa sổ ( nếu có bảng bị
khuất không thể hiện ở cửa sổ
<i>Relationship).</i>


-

Bước 5 : Để thiết lập mối liên kết
giữa KHACH_HANG với bảng
HOA_DON : kéo thả trường
Ma_khach_hang của bảng
KHACH_HANG qua trường

Ma_khach_hang của HOA_DON. Hộp
thoại Edit Relationship xuất hiện : (thể
hiện hình 48/trang 60 SGK bằng máy
chiếu) .


-

Bước 6 : Trong hộp thoại Edit
<i>Relationship, nháy Creat. Access tạo</i>
một đường nối giữa 2 bảng để tạo mối
liên kết.


-

Bước 7 : Tương tự như vậy, ta có thể
thiết lập liên kết giữa bảng
MAT_HANG và bảng HOA_DON và
cuối cùng ta có sơ đồ liên kết như hình
49/trang 60 SGK.


Bước 8 : Nháy nút để đóng cửa sổ
<i>Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên </i>
kết .


<b>4. Củng cố</b>


- GV nhắc lại từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Tiết : 25</i> <i> </i><b> </b> <b> Bµi tËp thùc hµnh 5 Bµi tËp thùc hµnh 5</b>


<i> </i>

<b>LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG</b>



<i>Ngày soạn: 11/01/2009</i>
<i>Ngày dạy: 15/01/2009</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố các kiến thức về liên kết giữa các bảng.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


- Tạo CSDL có nhiều bảng.


- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sữa liên kết giữa các bảng.
3. Thái độ


Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu điều kiện tạo liên kết giữa hai bảng.</b></i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động : Tạo CSDL gồm nhiều bảng và tạo liên kết giữa các bảng.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: </i>



- Biết cách tạo liên kết giữa các bảng.
<i>b. Nội dung:</i>


- Tạo CSDL Kinh_doanh.


- Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL Kinh_doanh
<i>c. Các bước tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS tạo CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng:
KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG có
cấu trúc như sau:


KHAC_HANG


Tên trường Mơ tả Khố chính
Ma_khach_hang Mã khách


hàng *


Hoten Tên khách
hàng


Dia_chi Địa chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

MAT_HANG


Tên trường Mơ tả Khố chính


Ma_mat_hang Mã mặt hàng *


Ten_mat_hang Tên mặt hàng
Don_gia Đơn giá
HOA_DON


Tên trường Mô tả Khố chính
So_don Số hiệu hố


đơn *


Ma_khach_hang Mã khách
hàng


Ma_mat_hang Mã mặt hàng
So_luong Số lượng
Ngay_giao_hang Ngày giao


hàng


- Yêu cầu HS tạo liên kết giữa các bảng. Sửa chữa
các sai sót của HS trong quá trình thực hành.


- Tạo liên kết giữa 3 bảng trong
CSDL


<i><b>4. Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Tiết : </i> <b> § 8 TRUY VẤN DỮ LIỆU</b>



<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy: </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu
thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.


- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo
mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế..


<i><b>3. Thái độ</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình
minh


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa,</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Các khái niệm:</b>
<i>a. Mẫu hỏi</i>


Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có
những yêu cầu khai thác thông tin bằng
cách đặt câu hỏi (truy vấn): Tìm kiếm HS
theo mã HS? Tìm kiếm những HS có điểm
TB cao nhất lớp. Access cung cấp cơng cụ
để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do
chính người lập trình tạo ra đó là mẫu hỏi.
- u cầu HS đọc SGK nêu chức năng của
mẫu hỏi?


- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ
làm việc nào ?


Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng
đóng vai trị như một bảng và có thể tham
gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu
hỏi khác và báo cáo.


<i>b. Biểu thức:</i>


- Để thực hiện tính tốn như tính trung
bình cộng, tính tổng… cần phải sữ dụng
<b>Design View.</b>


- Chức năng của mẫu hỏi:


+ Sắp xếp các bản ghi.


+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu
kiện cho trước;


+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính tốn như tính trung bình
cộng, tính tổng , đếm các bản …;


+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một
hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.


- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và
trang dữ liệu.


-Các kí hiệu phép tốn thường dùng bao
gồm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS
nêu một số phép toán và biểu thức sữ dụng
trong mẫu hỏi?


- Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số
học thì Access cũng cho phép chúng ta sử
dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức
logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong
các trường hợp sau:


+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.



+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ
là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.


- Vậy để tìm các HS là đồn viên có Tốn
từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như
thế nào ?


<i>c. Các hàm:</i>


Giới thiệu cho HS biết chức năng của các
hàm trong thống kê.


<b>SUM</b> Tính tổng các giá trị.
<b>AVG</b> Tính giá trị trung bình.
<b>MIN</b> Tìm giá trị nhỏ nhất.
<b>MAX</b> Tìm giá trị lớn nhất


<b>COUNT Đếm số giá trị khác trống</b>
(Null).


<b>2. Tạo mẫu hỏi:</b>


- Tương tự như bảng và báo cáo để làm
việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta
phải làm gì?


- Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
- Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất


cả các bước này.


- Cách thiết kế mẫu hỏi


C1: Nháy đúp vào Create Query by using
<b>Wizard</b>


hoặc


C2: Nháy đúp vào Create Q


<b>- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế</b>
độ thiết kế và giải thích các thành phần trên
cửa sổ thiết kế.


AND, OR, NOT (phép toán logic)


- Các tốn hạng trong tất cả các biểu thức
có thể là :


+ Tên các trường (đóng vai trị các biến)
được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ :
[GIOI_TINH], [LUONG], …


+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu
nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, ……
+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN,
COUNT, …).



<i>- Biểu thức số học được sử dụng để mô tả</i>
các trường tính tốn trong mẫu hỏi, mơ tả
này có cú pháp như sau:


<Tên trường> :<Biểu thức sốhọc>
<i><b>Ví dụ : </b></i>


MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
- Biểu thức điều kiện sẽ là:


[Doanvien] AND [TOAN] >=9
- HS lắng nghe và ghi chép.


- Ta phải chọn Queries trong bảng chọn đối
tượng.


- Có 2 cách: sữ dụng thuật sĩ và tự thiết kế.
- Các bước chính để tạo mẫu hỏi:


+ Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới,
gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.


+ Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa
vào mẫu hỏi mới.


+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu
hỏi để lọc các bản ghi.


+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi
trong mẫu hỏi.



- Xây dựng các trường tính tốn từ các
trường đã có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>4. Củng co: Nhắc lại khái niệm mẫu hỏi, một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức </b></i>
số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Tiết: 27+28 </i> <b>Bµi tËp thùc hµnh 6Bµi tËp thùc hµnh 6</b>

<b>MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG</b>


<i>Ngày soạn</i>


<i>Ngày dạy </i>
<i>Ngày dạy </i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản.


- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở
mức độ đơn giản.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng.


<i><b>3. Thái độ : Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>



- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Bài 1: Sữ dụng CSDL Quanli_HS, tạo mẫu</b>
hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên,
ngày sinh của các bạn nam ?


- Chỉ ra bảng hoặc mẫu hỏi làm dữ liệu
nguồn cho mẫu hỏi này ?


- Yêu cầu HS xác định các trường cần đưa
và mẫu hỏi ?


- Để lọc ra các bạn Nam phải làm thế nào ?
- Lưu ý HS trường GT chỉ tham gia trong
mẫu hỏi nhưng không nhất thiết phải hiển
thị, cách sắp theo thứ tự tổ.


- Dựa vào các kiến thức đã xác định ở trên


yêu cầu HS tạo mẫu hỏi.


<b>Bài 2: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu</b>


- Bảng làm dữ liệu nguồn là bảng Hocsinh
- Các trường đưa vào mẫu hỏi: Holot, ten,
ngaysinh, to, GT.


- Trên hàng Criteria ứng với cột GT có giá
trị “Nam”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hỏi Thongke có sữ dụng hàm gộp nhóm để
so sánh trung bình điểm tốn và điểm văn
giữa các tổ.


- u cầu HS đọc kỹ SGK sau đó giải thích
cho HS hiểu vì sao phải dùng hàm gộp
nhóm.


- Bài tâp này cần đưa các trường nào vào
mẫu hỏi ?


- Vì sao khơng đưa các trường Holot, ten,
GT…?


- Vì sao lại đổi tên các trường ?
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi Thongke.


<b>Bài 3: Sữ dung CSDL Quanli_HS tạo mẫu</b>
hỏi Ki_luc_diem thống kê điểm cao nhất


của các bạn trong lớp về từng mơn Tốn, Lí
, Hố, Văn, Tin.


- u cầu HS tạo mẫu hỏi theo yêu cầu
Bài 3.


- HS làm theo yêu cầu GV.
- Trường To, Van, Toan.


- Các trường đó khơng cịn quan trọng và
mẫu hỏi chỉ thơng kê chungchws không cần
thông tin cụ thể.


- Để khi hiển thị nhìn vào tên cột dể hiểu
hơn.


- HS tạo mẫu hỏi Thongke:


- Tạo mẫu hỏi Ki_Luc_diem:


<i><b>4. </b><b>Củng cố:</b></i>


- Chọn vừa đủ dữ liệu nguồn. Chỉ chọn các trường cần thiết cho mẫu hỏi của từng bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Ngày soạn: </i> <b> Bµi tËp thùc hµnh 7Bµi tËp thùc hµnh 7</b>
<i>Tiết : 29+30 </i> <b>MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<i><b>1. Kiến thức: Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.</b></i>


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Cũng cố và rèn luyện kỷ năng tạo mẫu hỏi..
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc kỷ BTH 7 và hãy xác
định dữ liệu nguồn của các mẫu hỏi ở BT
1, 2 là bao nhiêu bảng ?


<b>Bài 1: Sữ dụng hai bảng HOADON và</b>
MATHANG, dùng hàm Count lập mẫu
hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên
mặt hàng) cùng số lần được đặt.



- Các trường cần đưa vào ở đây là các
trường nào ?


- Yêu cầu HS xác định trường cần gộp
nhóm là trường nào sau đó tạo mẫu hỏi
cho BT 1.


<b>Bài 2: Sữ dụng hai bảng HOADON và</b>
MATHANG, dùng các hàm Avg, Max,
Min để thống kê số lượng trung bình, cao
nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng
theo tên mặt hàng.


- Tương tự ở Bài 1 yêu cầu HS xác định
các trường đưa vào mẫu hỏi và sữ dụng
các hàm thống kê theo yêu cầu của bài?
- Kiểm tra kết quả làm bài thực hành của
HS, giải thích một số thắc mắc của học


- Dõ mẫu hỏi đối với các bài tập này cần phải
lấy thông ti từ 2 hoặc 3 bảng nên dữ liệu
nguồn là 2 hoặc 3 bảng.


- Các trường cần đưa vào mẫu hỏi là:
Ten_mat_hang ở bảng Mathang, trường
Sodon của ở bảng Hoadon.


- Làm theo yêu cầu GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sinh như khi các em tạo liên kết giữa các
trường không cúng kiểu dữ liệu.


- Nêu ra một số bài tập khác giúp các em
luyện tập thêm:


BT1: Thống kê theo tên khách hàng cùng
số lần được đặt hàng.


BT2: Tạo mẫu hỏi hiển thị số hoá đơn,
tên khách hàng, tên mặt hàng và thành
tiền của hố đơn đó, với thành tiền = số


lượng* đơn giá.


- Thực hiện các bài tập theo yêu cầu GV.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Ngày soạn</i>


<i>Ngày dạy</i> <b> </b>


<i>Tiết : 29+30 </i> <b>§ 8 MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


<i>- Thấy được lợi ích của báo cáo trong cơng việc quản lí;</i>
- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.



<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>


- Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động</b><b> 1 :</b><b> Tìm hiểu khái niệm về báo cáo.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: </i>


- Biết được khái niệm và lợi ích của việc tạo báo cáo.
- Nắm được các bước tạo báo cáo.


<i>b. Nội dung:</i>


- Khái niệm và chức năng báo cáo.


- Các bước tạo báo cáo..


<i>c. Các bước tiến hành</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>- Sau mỗi kỳ thi ta phải làm các báo cáo về</b>
tình hình chất lượng của kỳ thi, hoặc báo
cáo tình hình bán hàng của một cửa hàng.
- Và cơng việc báo cáo chúng ta phải thực
hiện và gặp thường xuyên trong cuộc sống.
Vậy theo em báo cáo là gì?


- Chiếu lên màn hình để HS quan sát 1 báo
cáo: Thống kê trung bình điểm tốn theo tổ.


- Báo cáo thường là đối tượng thuận lợi khi
cần tổng hợp và trình bày dữ liệu in ra theo
khuôn dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Theo em với những báo cáo như trên
giúp chúng ta những điều gì?


<b>- Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các</b>
câu hỏi sau:


+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thơng tin
gì?


+ Thơng tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ


được đưa vào báo cáo?


+ Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?


- Yêu cầu HS liên hệ để trả lời các câu hỏi
trên đối với báo cáo thống kê điểm toán.
- Để làm việc với báo cáo thì ta phải chọn
đối tượng nào ?


- Để tạo báo cáo ta thực hiện các bước
nào ?


- Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và
tính tổng theo nhóm dữ liệu .


- Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy
định


Trả lời câu hỏi.


- Chọn Report trong cửa sổ CSDL để xuất
hiện trang báo cáo.


- Các bước thực hiện tạo báo cáo:
1. Dùng thuật sĩ.


2. Sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở
bước trên.


<b>2 Hoạt đ ộng 2: Tìm hiểu cách tạo báo các bằng thuật sĩ.</b>


<i>a. Mục tiêu: </i>


- Biết được cách tạo báo cáo đơn giản.
<i>b. Nội dung:</i>


- Các bước tạo báo cáo bàng thuật sĩ.
<i>c. Các bư</i>

c ti n hành

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Để tạo báo cáo bằng thuật sĩ trước hết ta
chọn mục nào ?


- Trình chiếu từng bước tạo báo cáo bằng
thuật sĩ cho HS quan sát:


Trong hộp thoại Report Wizard chọn
thông tin đưa vào báo cáo:


+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục
<b>Tables/Queries.</b>


+ Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô
<b>Available Fields sang ô Selected Fields.</b>
+ Trong ví dụ của chúng ta, chọn
Hocsinh và chọn tất cả 3 trường. Nháy
<b>Next để sang bước tiếp theo.</b>


+ Chọn trường để gộp nhóm trong báo
cáo. Nháy đúp vào trường TO để nhóm


theo tổ Nháy Next.


- Chỉ ra (các) trường để sắp xếp thứ tự


- Trong trang báo cáo nháy đúp chuột vào
<b>Create report using Wizard.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

các bản ghi.


+ Ta sẽ sắp xếp Ten theo bảng chữ cái.
Ngoài ra, trong Summary Options chọn
cách tổng hợp bằng đánh dấu vào Avg để
tính trung bình theo tổ. Nháy Next.


+ Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các
trường trên báo cáo cũng như chọn kiểu
trình bày cho báo cáo. Nháy Next để tiếp
tục.


+ Bước cuối cùng. Gõ tiều đề cho báo
cáo trong ô What title do you want for
<b>your report (H. 50) rồi chọn một trong</b>
hai tùy chọn :


+ Xem báo cáo (Preview the report).
+ Sửa đổi thiết kế báo cáo (Midify the
report’s design).


- Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc
tạo báo cáo.



- Có thể chỉnh sửa và bổ sung thêm nội
dung cho báo cáo do thuật sĩ tạo ra thành
báo cáo theo ý muốn bằng cách mở báo
cáo ở chế độ thiết kế rồi sử dụng hộp
<b>Toolbox như khi thiết kế Biểu mẫu. Một</b>
báo cáo được tạo như ở phần đầu đã cho
các em quan sát.


- Khởi động Access và thực hiện tạo báo
cáo trên Access cho HS quan sát.


- Yêu cầu 1 em HS lên trực tiếp tạo Báo
cáo: Thống kê theo GT điểm trung bình
mơn văn.


<i><b>Chú ý: Để xem kết quả của báo cáo nháy</b></i>
nút Preview


- Quan sát để nhớ rõ hơn
- Thực hiện theo yêu cầu GV.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


- Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.
- Nêu các ưu điểm của báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Ngày soạn: 22/02/2009 </i> <b> Bµi tËp thùc hµnh 8 Bµi tËp thùc hµnh 8 </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 33</sub></i>



<i> </i> <i> </i><b>tạo báo cáotạo b¸o c¸o</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Cách tạo báo cáo và thực hành tạo báo cáo.</b></i>


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Biết thực hiện kỹ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Chẩn bị</b>
Kiểm tra hoạt động của phịng


máy,


Bố trí lại vị trí chổ ngồi của HS



Ổn định chổ ngồi


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>
Hướng dẫn:


Khởi động máy
Mở Access


Mở CSDL QLHS.


(Nếu khơng cịn CSDL thì tạo
CSDL mới)


Hướng dẫn: Chọn các trường
họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới
tính, tạo báo cáo bằng thuật sĩ,
chọn trường giới tính để nhóm,
sau khi tạo xong báo cáo, dung
hàm =Count(gioitinh]) để đếm
số Hs nam(nữ).


Tạo mẫu hỏi in danh sách học
sinh khá với điều kiện điểm
trung bình của mỗi môn >=6.5
Từ mẫu hỏi vừa tạo để tạo báo
cáo.


Thực hiện:
Khởi động máy


Mở Access
Mở CSDL QLHS


Thực hiện theo yêu cầu
SGK.


Thực hiện theo hướng
dẫn


Bài thực hành số 8


- Tạo báo cáo để in ra
danh sách học sinh gồm:
họ tên, ngày sinh, địa chỉ,
nhóm theo giới tính, đếm
Hs nam, nữ


<b>Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá</b>
Kiểm tra quá thình thực hiện,


nhận xét hướng dẫn những
điểm HS chưa nắm rõ.
Chỉ rõ vấn đề tạo báo cáo từ
bảng, từ mẫu hỏi.


Thực hiện chỉnh sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Học bài, nắm lại cách thiết kế mẫu hỏi, cách tạo liên kết từ nhiều bảng, xem
trước bài thực hành 9



<i><b>E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


<i>Ngày soạn: 22/02/2009 </i> <b> Bµi tËp thùc hµnh 9 Bµi tËp thùc hµnh 9 </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 34+35</sub></i>


<i> </i> <b>bài thực hành tổng hợpbài thực hành tổng hợp</b>


<b>I. MC TIấU:</b>


<i><b>1. Kin thc: </b></i>Bit thc hiện kỹ năng cơ bản của Access.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Biết thực hiện kỹ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Chẩn bị</b>
Kiểm tra hoạt động của phịng máy,


Bố trí lại vị trí chổ ngồi của HS Ổn định chổ ngồi
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>
Hướng dẫn:


Khởi động máy
Mở Access


Tạo CSDL HOCTAP
Hướng dẫn: Tạo 3 bảng:
BANDIEM, HOCSINH,
MONHOC.


Thiết lập liên kết giữa các bảng
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho
BANGDIEM


Nhập dữ liệu cho cả 3 bảng.
Thiết kế mẫu hỏi: lọc ra tên của 1
Hs và điểm, Thiết kế mẫu hỏi lập
danh sách học sinh gồm họ tên,
điểm môn tốn và nhóm theo ngày
tháng năm, sắp xếp theo ngày kiểm
tra (đặt điều kiện sắp xếp tăng dần).
Tạo báo cáo danh sách học sinh và
tính điểm TB theo môn. Chọn
Summary option…và chọn Avg


theo môn.


Thực hiện:
Khởi động máy
Mở Access


Thực hiện theo yêu
cầu SGK.


Thực hiện theo
hướng dẫn


Bài thực hành số 9.
Tạo CSDL


Thiết lập liên kết giữa các
bảng.


Tạo biểu mẫu để nhập dữ
liệu cho BANGDIEM
Nhập dữ liệu cho cả 3
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá</b>
Kiểm tra quá thình thực hiện, nhận


xét hướng dẫn. Thực hiện chỉnh sửa


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>Học bài, nắm lại cách thiết kế mẫu hỏi, cách
tạo biểu mẫu, báo cáo. Chuẩn bị kiểm tra thực hành 1 tiết.


<i><b>E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Ngày soạn: 08/03/2009 </i> <b> </b><i><b>Chương III </b></i>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 36</sub></i>


<i> </i> <b> HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ </b>


<b> §10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ </b>


<b> </b><i><b>(TiÕt 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mơ hình
CSDL.


-Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ
hình này.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>


-Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.


-Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.


<i><b> </b><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của gv và h s</b>


<b>1. Mơ hình dữ liệu:</b>
<b>- Cấu trúc dữ liệu.</b>


- Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.


<b>a. Khái niệm: Mơ hình dữ liệu là một tập</b>
các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các
thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của
một CSDL.


<b>b. Các loại mơ hình dữ liệu</b>
<b>- Mơ hình lơgic.</b>


- Mơ hình vật lí.


<b>GV: Theo em để tiến hành xây dựng và</b>
<i>khai thác một hệ CSDL thường được</i>
<i>tiến hành qua mấy bước?</i>



<b>HS: Trả lời câu hỏi:</b>


<b>GV: Như trong chương I các em đã</b>
<i>được học một CSDL bao gồm những yếu</i>
<i>tố nào?</i>


<b>HS: Trả lời câu hỏi:</b>


<b>GV: Như đã biết ở các chương trước, có</b>
thể mơ tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL
bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của
một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để
mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ
chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người
sử dụng khác nhau cần có mơ tả ở mức
cao hơn (trừu tượng hóa) – mơ hình dữ
liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>2. Mơ hình dữ liệu quan hệ:</b>
Trong mơ hình quan hệ:


+ Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong
các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một
loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các
hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về
một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản
lí.


+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật
dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong


một bảng.


+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một
bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng
hạn, khơng được có hai bộ nào trong một bảng
giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại
của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết
giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này
thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được
CSDL phản ánh.


<b>3. Cơ sở dữ liệu quan hệ:</b>
a. <b>Khái niệm : </b>


CSDL được xây dựng trên mơ hình dữ liệu
quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL
dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL
quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.


Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có
những đặc trưng sau:


- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên
các quan hệ khác.


- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ khơng
quan trọng.


- Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ
tự các thuộc tính khơng quan trọng.



- Quan hệ khơng có thuộc tính là đa trị hay
phức hợp.


<b>4. Ví dụ :</b>


(các ví dụ trong SGK86 – 87)
<b>5. Khóa và liên kết giữa các bảng :</b>
<b>- Khóa:</b>


Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm
một hay một số thuộc tính của bảng có hai
tính chất:


<i>Các mơ hình lơgic (cịn được gọi là mơ</i>
hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở


mức khái niệm và mức khung nhìn
<i>Các mơ hình vật lí (cịn được gọi là các</i>
mơ hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ
liệu được lưu trữ như thế nào.


<b>GV: Mơ hình quan hệ được E.F.Codd đề</b>
xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi
năm trở lại đây các hệ CSDL theo mơ
hình quan hệ được dùng rất phổ biến.


<b>GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về</b>
<i>CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL?</i>



<b>HS: Trả lời câu hỏi:</b>


<b>GV: Trong phần này GV nên sử dụng</b>
máy chiếu để thể hiện các bảng cũng như
các mối quan hệ giữa các bảng trong bài
toán quản lý thư viện để từ đó chỉ ra cho
HS thấy tại sao chúng ta phải liên kết
giữa các bảng và tại sao chúng ta phải
tạo các khóa cho các bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Khơng có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá
trị bằng nhau trên khóa.


+ Khơng có tập con thực sự nào của tập
thuộc tính này có tính chất trên.


<b>- Khố chính:</b>


Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các
khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ
định) một khóa làm khóa chính.


Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của
mọi bộ tại khóa chính khơng được để trống.
<b>Chú ý : </b>


<b>-</b>

Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác
định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic
của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào
giá trị của các dữ liệu.


- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc
tính nhất.


<b>- Liên kết:</b>


Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa
trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số
thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại
ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2
bảng này.


<b>Ví dụ:</b>


<b>GV: Khi các em gửi thư , các em phải</b>
ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa
chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của
người gửi và địa chỉ của người nhận
chính là các khóa:


<i>Song nếu các em khơng ghi 1 trong 2 địa</i>
<i>chỉ thì điều gì sẽ xảy ra?</i>


<b>HS: Có thể khơng ghi địa chỉ người gửi,</b>
nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người
nhận.


<b>GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là</b>
khóa chính.



<b>GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ</b>
liệu, tránh trường hợp thông tin về một
đối tượng xuất hiện hơn một lần sau
những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ
chọn 1 khóa trong các khóa của bảng
làm khóa chính.


<b>GV: Mục đích chính của việc xác định</b>
khóa là thiết lập sự liênkết giữa các
bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta
cần xác định khóa sao cho nó bao gồm
càng ít thuộc tính càng tốt. Thơng qua
các ví dụ có thể diễn giải cách thiết lập
sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp
học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa và
phương pháp xác định khóa.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Ngày soạn: 08/03/2009 </i> <b> </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 37+38</sub></i>


<i> </i> <b> §10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ </b>


<i>(TiÕt 2+3)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



Khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ hình này.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>


Liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.


<i><b> </b><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK</b></i>


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. Đọc trước bài học ở nhà và liên</b></i>
hệ với việc tạo bảng, khóa và tạo liên kết giữa các bảng ở bài thực hành 1, chương 2.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Mơ hình quan hệ</b></i>


Mục tiêu : Khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản; liên hệ với
chương


<b>Hoạt động h s</b> <b>Hoạt động của gv </b>


- Học sinh nghe giảng bài


- Học sinh phát biểu ý kiến
và nghe giáo viên thuyết


trình.


- Nghe giáo viên thuyết
trình.


Giáo viên nhắc lại về hệ CSDL Access các em đã học ở
chương 2. Access là hệ CSDL được xây dựng theo mơ
hình quan hệ. Mơ tả quan hệ được dùng phổ biến (và
Access cũng là hệ CSDL được dùng phổ biến), ngồi ra
cịn Foxpro, MS SQL SERVER …


Giáo viên đưa ra ví dụ là các bảng CSDL do nhân viên
thứ hai thiết kế trong bài thực hành 1. Đây là ví dụ học
sinh đã được làm quen trong chương 2, do vậy có thể yêu
cầu học sinh phát biểu Access thể hiện dữ liệu của đối
tượng bằng cách nào? Mô tả cách thể hiện thông tin trong
bảng của Access? Mỗi bảng thể hiện thông tin về một đối
tượng bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng ghi thông
tin về một bản ghi cụ thể.


Trong mơ hình quan hệ CSDL được thể hiện trong bảng
(đối với người dùng).


Giáo viên đưa ra hình 42 trong SGK và sử dụng bảng
NGƯỜI MƯỢN để giải thích :


<b>Tên cột : Số thẻ, Họ tên, Ngày sinh, Lớp là tên thuộc tính.</b>
Giá trị ghi trong mỗi cột là giá trị thuộc tính, ví dụ :
TV-01 là giá trị thuộc tính số thẻ của bản ghi đầu tiên.



Mỗi hàng là một bản ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Học sinh tìm các thông
tin liên quan đến số thẻ
giáo viên chỉ ra.


- Học sinh nghe giáo viên
thuyết trình.


<i>vào ngày nào?</i>


Đây là tình huống đã được nhắc tới trong bài thực hành số
1, do vậy giáo viên hướng dẫn để học sinh lần tìm các
thông tin về người mượn, sách đã mượn, thời gian mượn.
Như vậy chúng ta đã dựa trên mối liên kết giữa các bảng
qua sự xuất hiện lặp lại của một số cột thuộc tính ở các
bảng để tìm ra thơng tin về một đối tượng.


Xuất phát từ số thẻ trên đây ta chỉ tìm các thơng tin về
một thực thể duy nhất. Đó cũng là nguyên tắc khi xây
dựng CSDL phải đảm bảo khơng có hai bản ghi giống hệt
nhau ở tất cả các thuộc tính. Ví dụ: nếu có 2 học sinh
cùng tên, cùng ngày sinh và cùng lớp thì ít nhất là số thẻ
của 2 học sinh là khác nhau. Tương tự như vậy, mã số
sách trong bảng sách chính là thuộc tính quan trọng để
phân biệt giữa các sách.


Thuộc tính giúp phân biệt các bản ghi được gọi là khóa.
<b>Hoạt động 2: Khóa và liên kết giữa các bảng</b>



Mục tiêu:


- Đặc điểm và tầm quan trọng của khóa.


- Bi t cách xác đ nh khóa đ n gi n, m i liên k t gi a các b ng là thông qua

ế

ơ

ế


khóa.



<b>Hoạt động của h s</b> <b>Hoạt động của gv </b>


- Nghe giáo viên thuyết
trình


- Học sinh thảo luận, phản
biện lẫn nhau hoặc với tình
huống giáo viên đặt ra.


- Học sinh thảo luận , phản
biện lẫn nhau hoặc với tình
huống giáo viên đặt ra.


- Nghe giáo viên thuyết


<i>Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một</i>
<i>bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được các bộ và</i>
<i>khơng thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính</i>
<i>cịn lại vẫn đủ phân biệt được các bộ trong bảng được gọi</i>
<i>là khóa của bảng đó.</i>


Yêu cầu học sinh tìm ra khóa của bảng NGƯỜI MƯỢN
(khóa ở đây là dùng để xác định một học sinh duy nhất):


Giáo viên có thể đặt ra các tình huống khác nhau như : tập
Họ tên, lớp là khóa, tập Họ tên, ngày sinh, lớp là khóa để
học sinh phản biện, hoặc học sinh phản biện lẫn nhau để
đi đến kết luận số thẻ là khóa vì thỏa mãn khái niệm ở
trên.


Tương tự như vậy với bảng Sách.


Riêng bảng MƯỢN SÁCH thì khóa ở đây phải xác định
được là ai? sách nào? do vậy giáo viên có thể đặt ra là
khóa chỉ là số thẻ hoặc mã số sách để học sinh cùng thảo
luận đi đến kết luận là ở bảng này khóa phải là tập số thẻ
và mã số sách. Trong một bảng có nhiều khóa thường chỉ
định một khóa làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu khóa
chính khơng được để trống để đảm bảo sự nhất quán,
tránh thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần
trong bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

trình Giáo viên đưa ra hình 64 sách giáo viên để giải thích mối
liên kết giữa các bảng. Lưu ý khóa ở bảng này sẽ xuất


hiện ở bảng khác tạo nên sự liên kết.
<b>Hoạt động 3: Ôn tập khóa và liên kết giữa các bảng</b>


Mục tiêu:


- Ơn lại kiến thức về khóa, mối liên kết giữa các bảng.

- Liên h v i bài h c c .

ệ ớ

ọ ũ



<b>Hoạt động của h s</b> <b>Hoạt động của gv </b>



Làm theo hướng dẫn của giáo viên:
tìm khóa, chỉ ra mối liên kết, tìm
thơng tin xuất phát từ mã khách
hàng.


Học sinh góp ý cho nhóm khác và
nghe giáo viên tổng kết kiến thức.


Giáo viên đưa hình đã chuẩn bị trong bài thực
hành số 1: một CSDL cụ thể theo cách thiết kế
của nhân viên thứ nhất.


Yêu cầu học sinh làm theo nhóm:
- Chỉ ra các khóa của từng bảng.


- Chỉ ra mối liên kết giữa các bảng thơng qua
khóa.


- Tìm thơng tin về khách hàng, sản phẩm, đơn đặt
hàng xuất phát từ mã khách hàng. Giáo viên
hướng dẫn, chữa bài cho học sinh và tóm tắt kiến
thức.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


Giáo viên đánh giá kết quả làm theo nhóm ở hoạt động thứ 3.
<i><b>E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Ngày soạn: 15/03/2009 </i> <b> Bµi tËp thùc hµnh 10 Bài tập thực hành 10 </b>



<i>Tit tp2<sub>ct: 39+40</sub></i>


<b>hệ cơ sở dữ liệu quan hệ</b>


<b>hệ cơ sở dữ liệu quan hÖ</b><i> </i>


<i><b>(TiÕt 1+2)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc;</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khóa để có thể tìm
được những thơng tin liên quan đến một cá thể được quản lý.


<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>


<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Chẩn bị</b>


Kiểm tra hoạt động của


phòng máy,


Bố trí lại vị trí chổ ngồi của
HS


Ổn định chổ ngồi


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>


Để bảo mật thơng tin Gv chấm sẽ khơng biết bài mình chấm là của SBD nào, chỉ biết mã
phách.


Người làm phách khơng được chấm thi.
Hãy lựa chọn khóa cho mỗi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Bảng kết quả


Bảng kết quả cho thấy, mỗi Hs chỉ có 1 SBD. Trong đó số phách có thể trùng nhau.
Tạo CSDL (3 bảng) xác định


khóa,
Tạo liên kết


Tạo CSDL (3 bảng) xác
định khóa,


Tạo liên kết



THực hiện theo các yêu cầu
SGK.


<b>Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá</b>
Kiểm tra quá thình thực hiện,


nhận xét hướng dẫn. Thực hiện chỉnh sửa


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


Học bài, nắm lại các nội dung: chọn khóa, liên kết giữa
các bảng, bảo mật dữ liệu.


<i><b> E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Ngy son: 22/03/2009 </i> <b> Đ11 các thao t¸c víi </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 41+42</sub></i>


<i> </i> <b> CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ </b>


<i>(TiÕt 2+3)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


BiÕt các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trị, ý nghĩa của các
chức năng đó trong q trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II.


<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu</b></i>
hoặc bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. </b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>


<b>GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã</b>
được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể
triển khai giảng dạy bài này ở trên phòng máy
nếu có điều kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực
hiện bài giảng thơng qua các Slide, có thể mơ tả
trực tiếp trên Access.


<b>GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?</b>
<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


- Tạo bảng.


- Chọn khóa chính cho bảng.



- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.


- Tạo liên kết bảng.


<b>GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ</b>
là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó,
cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng.


<b>GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một</b>
<i>danh sách học sinh em phải thực hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>1. Tạo lập CSDL</b>
 Tạo bảng:


Để tạo một bảng ta cần phải khai báo
cấu trúc bảng bao gồm các bước:
- Đặt tên trường.


- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng
như trong hình 75.


- Chọn khóa chính cho bảng bằng
cách để hệ QTCSDL tự động chọn
hoặc ta xác định khóa thích hợp
trong các khóa làm khóa chính.
- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết bảng.



<b>2. Cập nhật dữ liệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>HS: Tạo cấu trúc bảng.</b>
Nhập dữ liệu.


<b>GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau</b>
khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải
cập nhật dữ liệu cho bảng.


<b>GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu khơng</b>
tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung
cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý
những tình huống đó:


Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng
chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự
giảm dần của ngày sinh.


<b>GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện,</b>
người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê
dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh
sách này kèm theo các thông tin liên quan như
tên sách đã mượn, ngày mượn, ……


<b>GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo</b>
truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn
thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và
các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho
truy vấn.



SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL
quan hệ thơng dụng hiện nay. Nó cho phép người
dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều
về cấu trúc CSDL.


sửa, thêm, xóa.


+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung
một hoặc một vài bộ dữ liệu vào
bảng.


+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi
các giá trị của một bộ mà không phải
thay đổi tồn bộ giá trị các thuộc tính
cịn lại của bộ đó.


+ Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc
một số bộ của bảng.


<b>3. Khai thác CSDL:</b>
<b>a. Sắp xếp các bản ghi :</b>


Một trong những việc mà một hệ
QTCSDL thường phải thực hiện là
khả năng tổ chức hoặc cung cấp
phương tiện truy cập các bản ghi theo
một trình tự nào đó. Ta có thể hiển
thị trên màn hình hay in ra các bản
ghi theo trình tự này. Các bản ghi có


thể được sắp xếp theo nội dung của
một hay nhiều trường.


<b>b.Truy vấn CSDL:</b>


Truy vấn là một phát biểu thể hiện
yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn
mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí
để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ
liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó
là một dạng bộ lọc, có khả năng thu
thập thông tin từ nhiều bảng trong
một hệ CSDL quan hệ.


Để phục vụ được việc truy vấn
CSDL, thông thường các hệ
QTCSDL cho phép nhận các biểu
thức hay các tiêu chí nhằm các mục
đích sau:


- Định vị các bản ghi.


- Thiết lập mối quan hệ hay các liên
kết giữa các bảng để kết xuất thông
tin.


- Liệt kê một tập con các bản ghi.
- Thực hiện các phép toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải</b>


đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày,
đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế tốn, tài
chính, cơng văn …


Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản,
cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng
hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các
lớp 12 trong trường.


<b>Ví dụ:</b>


- Thực hiện các thao tác quản lí dữ
liệu khác.


<b>c. Xem dữ liệu</b>


Thông thường các hệ QTCSDL cung
cấp nhiều cách xem dữ liệu.


a. Xem tồn bộ bảng.


b. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để
xem một tập con các bản ghi hoặc
một số trường trong bảng.


c.Các hệ QTCSDL quan hệ quen
thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu
mẫu để xem các bản ghi.


<b>1. Kết xuất báo cáo</b>



Trông tin trong một báo cáo được thu
thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo
các tiêu chí do người sử dụng đặt ra.
Báo cáo thường được in ra hay hiển
thị trên màn hình theo khuôn mẫu
định sẵn. Cũng như các biểu mẫu,
các báo cáo có thể xây dựng dựa trên
các truy vấn.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


- Nhắc lại một số thao tác cơ bản về tạo lập CSDL,
cập nhật dữ liệu, khai thác CSDL.


- Ra bài tập về nhà.


<i><b> E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Ngày soạn: 06/04/2009 </i> <b> Đ11 các loại kiến trúc </b>


<i>Tit tp2<sub>ct: 44+45+46</sub></i>


<i> </i><b> của hệ quản trị C S DỮ LIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU </b>


<i>(TiÕt1+ 2+3)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân
tán.- Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II.
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu</b></i>
hoặc bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. </b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>


<b>GV: Một người có thể sử dụng máy tính cá</b>
nhân để tạo lập, bảo trì và khai thác CSDL
quản lí cơng vệc của mình. Thậm chí mỗi
cá nhân có thể dùng một CSDL để quản lí
địa chỉ của bạn bè, mối liên lạc cơng việc,
quản lí việc thu, chi của gia đình, tổ chức
các thư viện CD nhạc và Video,…


Với qui mơ lớn, một tổ chức có thể xây
dựng một hệ CSDL gồm nhiều CSDL nhỏ


đặt ở nhiều nơi cách xa nhau và được liên
kết với nhau.


Có hai loại kiến trúc hệ CSDL: tập trung
và phân tán.


<b>GV: </b><i>Theo em hiểu thế nào là tập trung,</i>
<i>thế nào là phân tán?</i>


<b>GV: Em hiểu thế nào là cụm từ “cá nhân”</b>
<i>?</i>


<b>HS: Cá nhân theo em hiểu là của một</b>
người.


<b>GV: Do một người đảm nhận tất cả các</b>
cơng việc do đó việc sử dụng và phát triển
các hệ CSDL cá nhân khá đơn giản và dễ
dàng, tuy nhiên tính an tồn khơng cao.
<b>GV: Như chúng ta đã biết hệ thống bán vé</b>
máy bay của hãng hàng không Việt Nam,
hệ thống bán vé tàu của ngành đường sắt,
hệ thống ngân hàng …Cụ thể như hệ thống


<b>1. Các hệ CSDL tập trung</b>


Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu
được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn
máy. Những người dùng từ xa có thể truy
cập vào CSDL thơng qua các phương tiện


truyền thơng dữ liệu. Nói chung có ba kiểu
kiến trúc tập trung:


<i><b>a. Hệ CSDL cá nhân</b></i>


Là hệ CSDL có một người dùng, người
này vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật
và bảo trì CSDL, đồng thời cũng là người
khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các
báo cáo.


<i><b>b. Hệ CSDL trung tâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

ngân hàng ngồi trụ sở chính thì mỗi ngân
hàng đều có rất nhiều chi nhánh ở tất cả
các địa phương. Hoặc các máy rút tiên tự
động mặc dù chúng ta thấy nó ở khắp mọi
nơi nhưng khi chúng ta rút tiền thì chúng
đều phải liên lạc về trung tâm ngân hàng để
lấy thông tin về tài khoản của chúng ta.
<b>GV: </b><i>Trong gia đình chúng ta theo em có</i>
<i>mơ hình khách chủ khơng?</i>


HS: Trả lời câu hỏi.


<b>GV: Có vì trên thực tế trong gia đình Bố</b>
mẹ là thành phần chủ có nhiệm vụ cung
cấp tài nguyên và các con là thành phần
khách yêu cầu tài nguyên.



HS đã từng làm quen với thuật ngữ khách
-chủ ở SGK tin học 10, ở mục mơ hình
mạng, liên quan đến máy khách, máy chủ.
Trong mục này giới thiệu hệ CSDL khách
chủ, quan tâm đến CSDL và vị trí các
thành phần của hệ QTCSDL được cài đặt.


<i>Hình 50. Hệ CSDL khách - chủ</i>


<b>GV:</b>


<i><b>Ví dụ: Một ngân hàng quốc gia có nhiều</b></i>
chi nhánh, ở mỗi thành phố có một chi
nhánh, CSDL tại mỗi chi nhánh quản lí các
tài khoản của dân cư và đơn vị kinh doanh
tại thành phố này. Thông qua một mạng
truyền thông, các CSDL tại các chi nhánh
tạo thành một hệ CSDL phân tán. Người
chủ của một tài khoản có thể thực hiện các
giao dịch (chẳng hạn rút một khoản tiến
trong tài khoản) ở chi nhánh đặt tại địa
phương họ (Hà Nội chẳng hạn), nhưng
cũng có thể thực hiện giao dịch ở một chi
nhánh đặt tại thành phố khác (HCM chẳng


máy tính trung tâm này là một dàn máy hay
một máy. Các hệ CSDL trung tâm thường
rất lớn và có nhiều người dùng, ví dụ các
hệ thống đăng kí và bán vé máy bay, các hệ
thống thơng tin của tổ chức tài chính,…


<i><b>c. Hệ CSDL khách - chủ</b></i>


- Trong kiến trúc khách-chủ, các thành
phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau
tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu
tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên.
Hai thành phần này không nhất thiết phải
cài đặt trên cùng một máy tính.


- Thành phần cấp tài nguyên thường được
cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ)
- Còn thành phần yêu cầu tài nguyên


Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên
mạng (ta gọi là các máy khách).


- Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí
các giao diện khi thực hiện chương trình.
- Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau:
+ Khả năng truy cập rộng rãi đến các
CSDL.


+ Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở
máy chủ và máy khách khác nhau có thể
cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện
nhiệm vụ của riêng nó.


+ Chi phí cho phần cứng có thể được giảm
do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh
để lưu trữ và quản trị CSDL.



+ Chi phí cho truyền thơng được giảm do
một phần các thao tác được giải quyết trên
máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập
CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả
gửi về cho máy khách.


+ Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất
quán của dữ liệu vì các ràng buộc được
định nghĩa và kiểm tra chỉ tại máy chủ.
+ Kiến trúc này phù hợp với việc mở rộng
các hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

hạn).


Như vậy các CSDL ở các chi nhánh
được gọi là CSDL con.


<b>GV: Cần phải phân biệt CSDL phân tán</b>
với xử lí phân tán. Điểm quan trọng trong
khái niệm CSDL phân tán là ở chỗ các dữ
liệu được chia ra đặt ở những trạm khác
nhau trên mạng. Nếu dữ liệu tập trung tại
một trạm và những người dùng trên các
trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này,
ta nói đó là hệ CSDL tập trung xử lí phân
tán chứ khơng phải là CSDL phân tán.


<i>Hình 52. Hệ CSDL phân tán</i>



<i>Hình 53. Hệ CSDL tập trung xử lí phân</i>
<i>tán</i>


<b>GV: Ở CSDL tập trung, khi một trạm làm</b>
việc gặp sự cố thì cơng việc ở trạm đó và
các trạm khác sẽ bị ngừng lại. Trong khi đó


các hệ CSDL phân tán được thết kế để hệ
thống tiếp tục làm việc được cho dù gặp sự
cố ở một số trạm. Nếu một nút (trên mạng)
bị hỏng thì hệ thống có thể chuyển những


u cầu dữ liệu của nút này đến cho một
nút khác.


<i><b>a. Khái niệm CSDL phân tán</b></i>


- CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có
liên quan (về logic) được dùng chung và
phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy
tính.


<i>Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ</i>
thống phần mềm cho phép quản trị CSDL
phân tán và làm cho người sử dụng không
nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.
- Người dùng truy cập vào CSDL phân tán
thông quan chương trình ứng dụng. Các
chương trình ứng dụng được chia làm hai
loại:



+ Chương trình khơng u cầu dữ liệu từ
nơi khác.


+ Chương trình có u cầu dữ liệu từ nơi
khác.


- Có thể chia các hệ CSDL phân tán thành
2 loại chính: thuần nhất và hỗn hợp.


+ Hệ CSDL phân tán thuần nhất: các nút
trên mạng đều dùng cùng một hệ
QTCSDL.


+ Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: các nút trên
mạng có thể dùng các hệ QTCSDL khác
nhau.


<i><b>b. Một số ưu điểm và hạn chế của các hệ</b></i>
<i><b>CSDL phân tán</b></i>


<i>Sự phân tán dữ liệu và các ứng dụng có</i>
<i>một số ưu điểm so với các hệ CSDL tập</i>
<i>trung:</i>


+ Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho
bản chất phân tán của nhiều người dùng.
+ Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng
vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương
(dữ liệu đặt tại mỗi trạm)



+ Dữ liệu có tính sẵn sàng cao.


+ Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút
gặp sự cố, có thể khơi phục được dữ liệu
tại đây do bản sao của nó có thể được lưu
trữ tại một nút khác nữa.


+ Hiệu năng của hệ thống được nâng cao
hơn.


+ Cho phép mở rộng các tổ chức một cách
linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng
máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt
động của các nút sẵn có.


<i>So với các hệ CSDL tập trung, hệ CSDL</i>
<i>phân tán có một số hạn chế như sau:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

sự phân tán dữ liệu đối với người dùng.
+ Chi phí cao hơn.


+ Đảm bảo an ninh khó khăn hơn.


+ Đảm bảo tính nhất qn dữ liệu khó hơn.
+ Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp
hơn


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>



Nhắc lại khái niệm cơ bản.
<i><b> E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Ngày soạn: 19/04/2009 </i> <b> §11 BẢO MẬT THÔNG TIN </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 47</sub></i> <b><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub></b>
<i>(TiÕt1)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều luật bảo vệ
thông tin.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu</b></i>
hoặc bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. </b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>



<b>GV: Ngày nay trong xã hội tin học hóa</b>
nhiều hoạt động đều diễn ra trên mạng có
qui mơ tồn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật
thơng tin được đặt lên hàng đầu. Việc bảo
mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kỹ
thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy
nhiên việc bảo mật phụ thuộc vào rất nhiều
các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu
thông tin và ý thức của người dùng.


<b>GV: Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và</b>
giảng dạy của nhà trường cho phép mọi
phụ huynh HS truy cập để biết kết quả học
tập của con em mình. Mỗi phụ huynh chỉ
có quyền xem điểm của con em mình hoặc
của khối con em mình học. Đây là quyền
truy cập hạn chế nhất (mức thấp nhất). các
thầy cô giáo trong trường có quyền truy
cập cao hơn: Xem kết quả và mọi thông tin
khác của bất kì HS nào trong trường.
Người quản lí học tập có quyền nhập điểm,
cập nhật các thông tin khác trong CSDL.
<b>GV: Theo em điều gì sẽ xảy ra khi khơng</b>
<i>có bảng phân quyền?</i>


<b>HS: Khi khơng có bản phân quyền khi các</b>
em vào xem điểm đồng thời cũng có thể
sửa điểm của mình.



<b>1. Chính sách và ý thức:</b>


- Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự
quan tâm của chính phủ trong việc ban
hành các chủ trương, chính sách, điều luật
qui định của nhà nước.


- Người phân tích, thiết kế và người
QTCSDL phải có các giải pháp tốt về phần
cứng và phần mềm thích hợp.


- Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông
tin.


<b>2. Phân quyền truy cập và nhận dạng</b>
<b>người dùng</b>


B ng phân quy n truy c p:


Mã HS Các


điểm số


Các thông
tin khác


K10 Đ Đ K


K11 Đ Đ K


K12 Đ Đ K



Giáo viên Đ Đ Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>GV: Khi phân quyền có người truy cập</b>
CSDL điều quan trọng là hệ QTCSDL phải
nhận dạng được người dùng, tức là phải
xác minh được người truy cập thực sự
đúng là người đã được phân quyền. Đảm
bảo được điều đó nói chung rất khó khăn.
Một trong những giải pháp thường được
dùng đó là sử dụng mật khẩu. Ngồi ra
người ta cịn dùng phương pháp nhận diện
dấu vân tay, nhận dạng con người,…


<b>GV: Ngoài việc bảo mật bằng phân quyền</b>
cũng như việc người truy cập chấp hành
đúng chủ trương chính sách thì cịn một
giải pháp nữa để bảo mật thơng tin đó là
mã hóa thơng tin.


Khi chúng ta mã hóa theo phương pháp
này ngồi việc giảm dung lượng cịn tăng
tính bảo mật thơng tin.


<b>GV: Biên bản hệ thống hỗ trợ đáng kể cho</b>
việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ
thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho
phép đánh giá mức độ quan tâm của người
dùng đối với hệ thống nói chung và đối với
từng thành phần của hệ thống nói riêng.


Dựa trên biên bản này, người ta có thể phát
hiện những truy cập khơng bình thường (ví
dụ ai đó q thường xun quan tâm đến
một số loại dữ liệu nào đó vào một số thời
điểm nhất định), từ đó có những biện pháp
phịng ngừa thích hợp


- Người QTCSDL cần cung cấp:


Bảng phân quyền truy cập cho hệ
CSDL.


Phương tiện cho người dùng hệ
QTCSDL nhận biết đúng được họ.
- Người dùng muốn truy cập vào hệ thống
cần khai báo:


Tên người dùng.


Mật khẩu.


Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL
xác minh để cho phép hoặc từ chối quyền
truy cập CSDL.


<i><b>Chú ý:</b></i>


Đối với nhóm người truy cập cao thì
cơ chế nhận dạng có thể phức tạp
hơn.


Hệ QTCSDL cung cấp cho người
dùng cách thay đổi mật khẩu, tăng
cường khả năng bảo vệ mật khẩu
<b>3. Mã hóa thơng tin và nén dữ liệu</b>


- Trong chương trình lớp 10 chúng ta đã đề
cập đến mã hóa thơng tin theo ngun tắc
vịng trịn thay mỗi kí tự bằng một kí tự
khác.


- Mã hóa độ dài là một cách nén dữ liệu.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Từ AAAAAAAAABBBBBBBBCCC
Mã hóa thành 10A8B3C


<i><b>Chú ý: Các bản sao dữ liệu thường được</b></i>
mã hóa và nén bằng các chương trình
riêng.


<b>4. Lưu biên bản</b>


Ngồi các giải pháp nêu trên, người ta
còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Biên
bản hệ thống thông tường cho biết:


Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng
thành phần của hệ thống, vào từng yêu
cầu tra cứu,…



Thông tin về số lần cập nhật cuối cùng:
phépcập nhật, người thực hiện, thời điểm
cập nhật,…


Nhắc lại một số cách dùng để bảo mật.


<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>Ngày soạn: 19/04/2009 </i> <b> §11 BẢO MẬT THƠNG TIN </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 48</sub></i> <b><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub></b>
<i>(TiÕt 2)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi CSDL.


- Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng</b><b>: </b></i>Khơng địi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
<i><b>3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu</b></i>
hoặc bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. </b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>C. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của h s</b>


GV lấy ví dụ về một hệ CSDL quản lí học tập, giảng
dạy của nhà trường, trong đó chứa thơng tin, dữ liệu về
kết qủa của từng HS.


GV có thể nêu câu hỏi


<i>Những ai cần đến dữ liệu này?</i>


<i>Ai là người có thể sửa điểm trong CSDL này?</i>


<i>GV bộ mơn Tốn có thể xem (sửa) điểm mơn Tốn?</i>
<i>Có thể sửa điểm của mơn khác? GVCN lớp xem (sửa)</i>
<i>những dữ liệu nào? Còn Hiệu trưởng nhà trường?</i>
- HS và PHHS có quyền sửa (xem) khơng ?


- Sau những câu trả lời của HS, GV hướng dẫn để HS
nhận thấy rằng nhu cầu và quyền của HS, PH, GV,
GVCN, Hiệu trưởng nhà trường là khác nhau trong
việc sử dụng CSDL. GVBM có thể sửa điểm của bộ
mơn mình. Đồng thời, nếu GV chỉ muốn xem lại kết
qủa của mơn học mình phụ trách mà khơng cần sửa



HS trả lời: học sinh, giáo viên,
phụ huynh.


Giáo viên.


HS thảo luận để trả lời câu hỏi,
tình huống mà GV đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

chữa gì thì có thể vào chế độ chỉ xem để tránh vô ý
làm thay đổi dữ liệu. Trong khi đó HS, PHHS chỉ được
xem điểm mà khơng được phép sửa chữa, thay đổi.


Trong thực tế hệ CSDL muốn đưa vào sử dụng được
trong thực tế phải có biện pháp bảo đảm an toàn và
bảo mật dữ liệu nhằm ngăn chặn các truy cập không
được phép và hạn chế tối đa sai sót vơ ý của người sử
dụng.


Các giải pháp bảo vệ chủ yếu là:


<b>-</b>

Tạo lập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế
tới dữ liệu tong CSDL. Tạo ra dữ liệu con là một
phần của hệ CSDL, đây là phần dữ liệu có thể cho
phép người dùng truy cập. Hoặc hạn chế việc truy
cập (thông qua modul bảo vệ).


<b>-</b>

Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm
bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng
một số dịch vụ nhất định của hệ CSDL. Phân cho
từng đối tượng sử dụng quyền truy cập tương ứng,

ví dụ PHHS chỉ được xem điểm học tập của con
mình; GV có thể xem điểm học tập của cả lớp,…

<b>-</b>

Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn


chế theo bảng phân quyền đã xác định. Sử dụng
biện pháp kĩ thuật để thực hiện việc phân quyền sử
dụng.


<b>-</b>

Mã hóa thơng tin và biểu diễn thơng tin theo
các cấu trúc đã mã hóa.


<b>-</b>

Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ
để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép
sử dụng


Yêu cầu HS đọc SGK phần nói về Bảng phân quyền
và ví dụ. u cầu HS cho biết Bảng phân quyền dùng
để làm gì ?


Dùng để xác định quyền sử dụng của một nhóm
người với CSDL.


Vấn đề là làm sao để hệ thống nhận dạng được
người dùng thuộc nhóm nào? Một trong những giải
pháp được sử dụng là mật khẩu. hệ thống sẽ tính tốn,
xử lí để xác định người đang truy cập thuộc nhóm nào.


Ngồi ra, người ta cịn sử dụng phương pháp lưu
biên bản hệ thống. Biên bản hệ thống dùng để ghi các
thông tin thống kê về số lần truy cập vào hệ thống, vào


từng dữ liệu, các yêu cầu…; Thông tin về một số lần
truy cập gần nhất. Biên bản hệ thống dùng để:


<b>-</b>

Trợ giúp việc khơi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ
thuật trong hoạt động của hệ CSDL.


- Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các
dữ liệu dạng truy vấn.


Nghe GV thuyết trình, giải
thích


HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>4. C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>:</b></i>


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK.
<i><b> E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×