Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Phương pháp giải bài tập Nhiệt phân muối cacbonnat, hidrocacbonat môn Hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.09 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT, </b>


<b>HIDROCACBONAT </b>



<b>A- Lý thuyết và phương pháp giải </b>
<b>Chú ý:</b>


- Các muối hidrocacbon của kim loại Na, K khi nhiệt phân chỉ cho ra muối cacbonat chứ không ra oxit
kim loại.


- Nếu nhiệt phân đến cùng Ba(HCO3)2 thì chất rắn thu được là BaO


- Riêng FeCO3 khi nung trong khơng khí hoặc trong điều kiện có khí oxi thì sẽ tạo ra oxit sắt (III)
FeCO3 + O2 −to→ Fe2O3 + 4CO2


<b>B- Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1:</b> Nung 65.1 g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2. Sục CO2 thu được vào
500ml Ba(OH)2 0,95M được 34,475g kết tủa. Tìm kim loại M?


<b>Hướng dẫn:</b>


MCO3 −to→ MO + CO2


nBa(OH)2 = 0,95.0,5 = 0,475 mol


Khi sục CO2 vào Ba(OH)2 kết tủa thu được là BaCO3 →
nBaCO3 = 34,475/197 = 0,175 mol


nBaCO3 = 0,175 < nBa(OH)2


TH1 chỉ tạo thành muối cacbonat → nCO2 = nBaCO3 = 0,175 mol


→ nMCO3 = 0,175 mol → MMCO3 = 65,1/0,175 = 372


→ không có kim loại nào phù hợp


TH2 tạo thành hai muối BaCO3: 0,175 mol và Ba(HCO3)2: y mol
BTNT Ba: 0,175 + y = 0,475 → y =0,3


nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,3 = 0,775 mol


nMCO3 = nCO2 = 0,775mol → MMCO3 = 65,1/0,775 = 84 → M=24 → M: Mg


<b>Bài 2:</b> Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng khơng đổi, thu được chất
rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hịa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn khơng tan. Hấp
thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp
ban đầu?


<b>Hướng dẫn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

y …………..→.. y……y
nCO2 = x+y


Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO


Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3


→ 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y
BaO + H2O → Ba(OH)2


y.…………..→……..y



Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
y……. →…… y…… y


→ Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1+y) – y =0,1 mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2


0,1…→…..0,1………..0,1


nBaCO3 = y-0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol
mFeCO3 = 0,1.116 = 11,6g


mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g


<b>C- Bài tập trắc nghiệm </b>


<b>Bài 1:</b> Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp 17,4g M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được


8,6g chất rắn và V lít khí CO2 (đktc). Xác định V và kim loại M.


<b>A.</b> 4,48 lit; Na <b>B.</b> 4,48 lit; K <b>C.</b> 4,48 lit; Li <b>D.</b> 2,24 lit; Li


<b>Bài 2:</b> Nung CaCO3 thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd Ba(OH)2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính
khối lượng muối ban đầu?


<b>A.</b> 7 g <b>B.</b> 2g hoặc 18 g <b>C.</b> 9 g <b>D.</b> 10 g


<b>Bài 3:</b> Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X.
Dẫn tồn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:



<b>A.</b> 20 g <b>B.</b> 15 g <b>C.</b> 5 g <b>D.</b> 10 g


<b>Bài 4:</b> Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200g
dung dịch NaOH 4% vừa đủ thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công
thức muối đem nhiệt phân?


<b>A.</b> CaCO3 <b>B.</b> MgCO3 <b>C.</b> BaCO3 <b>D.</b> SrCO3


<b>Bài 5:</b> Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng
một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C.</b> 15,4%, 84,6% <b>D.</b> 84,6%, 15,4%


<b>Bài 6:</b> Khí CO2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng
khơng tốt đến sức khỏe con người. Hãy tính khối lượng khí CO2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn
vôi (CaO) từ đá vôi


<b>A.</b> 0,78 tấn <b>B.</b> 0,785 tấn <b>C.</b> 0,7857 tấn <b>D.</b> 0,7957 tấn


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


1. C 2. B 3. D 4. A 5. A 6. C


<b>Bài 1:</b>


mCO2 = mmuoi - mran = 17,4-8,6 = 8,8g
⇒ nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol


⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit



Thử đáp án, ta tìm được M là kim loại Liti.
⇒ Chọn C.


<b>Bài 2:</b>


nBaCO3 = 3,94/197 = 0,02mol
nBa(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
TH1: CO2 thiếu, Ba(OH)2 dư.
⇒ nCO2 = nBaCO3 = 0,02 mol
⇒ nCacO3 = nCO2 = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.100 = 2g


TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)
Tương tự bài 1 (Dạng 4) ta tính được:
nCO2 = 0,02+0,08=0,18 mol


⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,18 mol
⇒ mCaCO3 = 18g


⇒ Chọn B.


<b>Bài 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy chỉ tạo muối KHCO3.
⇒ nKHCO3 = nKOH = 0,1 mol
⇒ mKHCO3 = 0,1.100 = 10g
⇒ Chọn D.



<b>Bài 4:</b> Tạo 2 muối, viết ptpu đặt ẩn theo phương trình, dựa vào dữ kiện đề bài đặt hệ, giải hệ.
⇒ Chọn A.


<b>Bài 5:</b> Quy đổi 2 muối thành 1 muối MCO3, viết PTPU, tính theo PTPU.
⇒ Chọn A.


<b>Bài 6:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×