BÀI TẬP VẬT LÝ 11 Biên Soạn: GV Trần Quốc Hiền
S
r
R
D
I
i
I. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 1: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết xuất n =
√
2
dưới góc tới i = 45
0
.
a) Tính góc khúc xạ
M
M’
r
i
A
D
B
C
b) Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.
Bài 2: Một chậu hình lập phương chứa đầy chất lỏng. Mắt quan sát viên nhìn theo phương BD thấy được viên
sỏi tại trung điểm của đáy chậu BC. Tìm chiết suất của chất lỏng.
Bài 3: Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới i =
30
0
, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
a) Tính chiết suất n của thủy tinh.
b) Tính góc tới để không có tia ló ra khỏi không khí.
Bài 4: Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vòa nước trong suốt.
a) Khoảng cách thực từ bàn chân người đó tới mặt nước là 36cm. Hỏi mắt người thấy bàn chân cách mặt
nước là bao nhiêu ?
b) Người này cao 1,68m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5m. Hỏi nếu
đứng dưới đáy hồ thì người ấy có ngập đầu không ?
Chiết suất của nước n =
4
3
.
Bài 5: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n =
√
3
sao cho tia khúc xạ
vuông góc với tia phản xạ. Tính góc tới i
Bài 6: Một cái bể hình chử nhật có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa của
mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 45
0
thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm tren giao
tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ sâu của bể. Cho biết chiết suất của nước là n =
4
3
, hai thành bể
cách nhau 30cm.
Trường THPT Phạm Văn Đồng
Trang 1
Tổ Lý - KTCN
BÀI TẬP VẬT LÝ 11 Biên Soạn: GV Trần Quốc Hiền
I
B
J
C
r
i
D
A
i
1
Bài 7: Một chậu miệng rộng có đáy nằm ngang chứa chất lỏng trong suất đến độ cao h = 5,2cm ở đáy chậu có
một nguồn sáng nhỏ S. Một tấm nhựa mỏng hình tròn tâm O bán kính R = 4cm ở trên mặt chất lỏng mà tâm O
ở trên mặt chất lỏng qua S. Tính chiết suất n của chất lỏng, biết rằng phải đặt mắt sát mặt chất lỏng mới thấy
được ảnh của S.
Bài 8: Một khối thủy tinh hình hộp có tiết diện thẳng là hình chử nhật ABCD, chiết suất n = 1,5. Một tia sáng
trong mặt phẳng chứa tiết diện ABCD, đến AB dưới góc tới i, khúc xạ vào trong thuỷ tinh đến mặt BC như
hình vẽ. Tia sáng có ló ra khỏi mặt thủy tinh không
Bài 9: Một hồ chứa nước đến độ cao H, chiết suất của nước là n =
4
3
, giả sử đáy hồ nằm ngang.
a) Một nghười đứng trên bờ nhìn viên đá trên đáy hồ cách mặt nước khoảng h = 0,8m biết rằng tia sáng
đến mắt hợp với mặt nước một góc α = 30
0
. Tính H.
b) Nếu người đó ngồi trên thuyền nhìn viên đá theo phương gần vuông góc với mặt nước sẽ thấy viên đá
cáh mặt nước khoảng h’ bao nhiêu ?
Bài 10: Một người nhìn thẳng qua một tấm kính có hai mặt song song thấy các chử của một trang sách.
a) Vẽ hình để xác định vị trí ảnh của một chử cái mà người đó nhìn thấy, nhận xét về tính chất của ảnh
này.
b) Tìm khoảng cách giữa chử cái đó với ảnh của nó nếu chử cái này nằm trên đường thẳng vuông góc tấm
kính. Biết tấm kính thủy tinh có chiết suất là 1,5 và độ dày là 0,9cm
Bài 11: Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh dưới góc tới i thìn tia sáng bị lệch một góc α = 15
0
. Chiết
suất của thủy tinh là
√
2
. Tính góc tới i và góc khúc xạ r.
Bài 12: Đặt một gương phẳng trên đáy chậu nằm ngang, đổ nước vào chậu đến độ cao h = 10cm, chiết suất của
nước là n =
4
3
.
a) Chiếu một tia sáng SI đến mặt nước dưới góc tới i = 45
0
, tia sáng khúc xạ vào nước, phản xạ trên
gương phẳng rồi ló ra không khí theo KR. Tính khoảng cách giữa tia phản xạ tại I với tia ló KR
b) Bây giờ chiếu một chùm tia sáng song song lên mặt nước dưới góc tới i = 45
0
, bề rộng của chùm tia
tới d = 5cm, tính bề rộng của chùm tia khúc xạ vào nước.
Bài 13: Nhúng một phần thước thẳng AB vào thùng nước trong suốt có chiết suất n =
4
3
,
đầu A chạm vào
đáy bể. Khi nhìn xuống đáy bể theo phương thẳng đứng, người ta thấy điểm A được nâng lên đến vị trí A’ cách
mặt nước 24cm. Tìm độ cao của khối nước trong bể.
Trường THPT Phạm Văn Đồng
Trang 2
Tổ Lý - KTCN
BÀI TẬP VẬT LÝ 11 Biên Soạn: GV Trần Quốc Hiền
II. LĂNG KÍNH
Trường THPT Phạm Văn Đồng
Trang 3
Tổ Lý - KTCN