Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Điều chế nano đồngchitosan và ứng dụng kháng khuẩn vibrio parahaemolyticus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN NGỌC YẾN

ĐIỀU CHẾ NANO ĐỒNG/CHITOSAN VÀ ỨNG DỤNG
KHÁNG KHUẨN VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS
Chuyên ngành

: Kỹ thuật Hóa học

Mã số

: 60520301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN NGỌC YẾN

ĐIỀU CHẾ NANO ĐỒNG/CHITOSAN VÀ ỨNG DỤNG
KHÁNG KHUẨN VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS
Chuyên ngành


: Kỹ thuật Hóa học

Mã số

: 60520301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2018


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Minh Viễn

TS. Hoàng Anh Hoàng
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS Nguyễn Đình Thành
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Huỳnh Ngọc Oanh
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 18 tháng 01 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Nguyễn Quang Long

Chủ tịch

2. PGS.TS Nguyễn Đình Thành

Phản biện 1


3. TS. Huỳnh Ngọc Oanh

Phản biện 2

4. TS. Nguyễn Tuấn Anh

Ủy viên

5. TS. Đoàn Văn Thuần

Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

TS. Nguyễn Quang Long

GS.TS. Phan Thanh Sơn Nam
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Ngọc Yến

MSHV: 1570189

Ngày, tháng, năm sinh: 01/ 01/ 1992

Nơi sinh: Tp.HCM

Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học

Mã số : 60520301

I. TÊN ĐỀ TÀI
Tổng hợp nano đồng/chitosan và ứng dụng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus
II.

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:


Tổng quan tài liệu về các phương pháp điều chế, tính chất của nano đồng và
khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của nano đồng lên vi khuẩn Vibrio
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy trên tôm.



Điều chế nano đồng từ muối đồng clorua, axit ascorbic và chitosan, đánh giá
các tính chất đặc trưng của vật liệu bằng các phương pháp: UV – Vis, TEM,

FTIR, EDX.



Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của nano đồng đối với vi khuẩn Vibrio
parahaemolyticus trong môi trường nước ao nuôi tôm đã tiệt trùng và nước ao
nuôi tôm chứa vi khuẩn.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ 06/02/2017
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ 18/01/2018
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

T.S Lê Minh Viễn
T.S Hoàng Anh Hoàng

Tp. HCM, ngày tháng 1 năm 2018
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Minh Viễn − Bộ Môn Vô Cơ, TS. Hồng
Anh Hồng − Bộ Mơn Cơng Nghệ Sinh Học, hai Thầy đã kiên nhẫn, tận tình hướng dẫn,
cung cấp những kiến thức chuyên môn để tôi được trau dồi thêm kinh nghiệm, cảm ơn
vì đã tạo điều kiện tốt nhất giúp tơi có thêm nhiều nghị lực để hồn thành tốt luận văn.

Tôi xin cảm ơn tất cả các Thầy/Cô của khoa Kỹ thuật Hóa học cũng như cảm ơn
các anh/chị, các bạn sinh viên trong phịng thí nghiệm Hóa Vơ Cơ và phịng thí nghiệm
Bộ Mơn Cơng Nghệ Sinh Học đại học Bách Khoa Tp.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian qua.
Trong q trình học tập, làm việc và thực hiện luận văn tôi đã gặp rất nhiều trở
ngại, nhưng khi khó khăn đều có người thân ở bên cạnh chia sẻ, ủng hộ. Tôi luôn cảm
thấy hạnh phúc về điều này. Tôi mong muốn được được gửi những lời cảm ơn chân
thành đối với những người đã ln bên cạnh, là nguồn động viên, khích lệ khi tơi gặp
khó khăn, giúp tơi có thêm nhiều niềm tin vào bản thân và cuộc sống.
Vì hạn chế về thời gian nên luận văn cịn nhiều thiếu sót. Tơi mong nhận được
những góp ý từ thầy cơ và các bạn để có thể hồn thiện hơn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2018
Học viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Yến

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dung dịch nano đồng được điều chế bằng phương pháp khử hóa học với tiền chất
là đồng clorua, chất hoạt động bề mặt là chitosan và chất khử là axit ascorbic. Các yếu
tố pH, hàm lượng chất hoạt động bề mặt, tỷ lệ muối đồng và chất khử được tiến hành
khảo sát nhằm xác định điều kiện phù hợp để tổng hợp dung dịch nano đồng. Qua các
thí nghiệm khảo sát, kết quả ghi nhận hạt vật liệu đạt kích thước nhỏ nhất (1 − 2 nm) tại
pH = 7 ở 80°C trong 4h, phản ứng với tỷ lệ mol của Cu2+ và axit ascorbic là 1:1.
Bên cạnh đó, khảo sát tìm ra nồng độ kháng khuẩn nano đồng đối với Vibrio
parahaemolyticus, kết quả cho thấy nano đồng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus ở
nồng độ 5ppm sau 4h trong môi nước nuôi tôm đã tiệt trùng và sau 2h trong môi trường
nước ao nuôi tôm. Kết quả ghi nhận có khả năng ứng dụng vật liệu này làm hoạt chất

kháng khuẩn cho ao tôm.

iv


ABSTRACT
Copper nanoparticles are prepared by chemical reduction with copper chloride, chitosan
and reducing agent is ascorbic acid. The pH, surfactant content, ratio of copper salt and
reducing agent were investigated to determine suitable conditions for the synthesis of
copper nanoparticles. In laboratory experiments, the results showed that the smallest
particle size (1 − 2 nm) at pH = 7 at 80°C for 4 hours, reacted with molar ratio of Cu 2+
and ascorbic acid is 1:1.
In addition, the study found the concentration of copper nanoparticles against Vibrio
parahaemolyticus, which showed that copper nanoparticles antibacterial Vibrio
parahaemolyticus was at 5 ppm after 4 hours in sterile water and after 2 hours in water
shrimp pond. The results showed that it could be used as an antibacterial agent for
shrimp ponds.

v


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác. Các số liệu tham khảo từ các cơng trình khác đã được trích dẫn trong luận văn.

Học viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Yến


vi


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ..........................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iv
MỤC LỤC .................................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................xii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... xv
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ....................................................................................... 2
1.1 Giới thiệu về nano đồng và phương pháp điều chế ............................................. 2
1.1.1 Tính chất của nano đồng ............................................................................... 2
1.1.2 Ứng dụng của nano đồng .............................................................................. 4
1.1.3 Phương pháp điều chế nano đồng ................................................................. 5
1.1.4 Hoạt tính và cơ chế kháng khuẩn của nano đồng........................................ 11
1.2 Chitosan ............................................................................................................. 14
1.2.1 Tính chất của chitosan .................................................................................. 14
1.2.2 Ứng dụng của chitosan ................................................................................. 15
1.3 Hiện trạng nuôi tôm tại Việt Nam ..................................................................... 16
1.4 Vi khuẩn Vibrio Parahaemolyticus ................................................................... 18
1.4.1 Giới thiệu về Vibrio parahaemolyticus ........................................................ 18
1.4.2 Ảnh hưởng của Vibrio parahaemolyticus .................................................... 19
1.5 Tính cấp thiết và mục tiêu đề tài ....................................................................... 22
1.5.1 Tính cấp thiết................................................................................................ 22
1.5.2 Mục tiêu đề tài .............................................................................................. 23
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 24
2.1 Hóa chất và thiết bị ............................................................................................ 24
2.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích tính chất dung dịch nano đồng/chitosan .. 25

2.3 Khảo sát các thông số ảnh hướng đến kích thước hạt nano đồng/chitosan ....... 26
2.3.1 Khảo sát sự ảnh hưởng của pH ................................................................... 26
2.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol Cu2+/ axit ascorbic ................................ 27

vii


2.3.3 Khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt chitosan ........................... 27
2.3.4 Khảo sát độ bền của hệ dung dịch nano đồng/chitosan .............................. 28
2.4 Các phương pháp đánh giá cấu trúc vật liệu ...................................................... 28
2.4.1 Phương pháp quang phổ hồng ngoại Fourier (FT − IR) ............................. 28
2.4.2 Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV – Vis)................................. 29
2.4.3 Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ................................. 29
2.4.4 Phương pháp phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX) ...................................... 29
2.5 Khảo sát khả năng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus ............................... 30
2.5.1 Hóa chất và thiết bị...................................................................................... 30
2.5.2 Hoạt hóa Vibrio parahaemolyticus. ............................................................ 30
2.5.3 Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn nano đồng với Vibrio parahaemolyticus trên
nước ao đã tiệt trùng .................................................................................... 30
2.5.4 Khảo sát khả năng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus trên nước ao nuôi
tôm không tiệt trùng .................................................................................... 34
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 35
3.1. Cơ chế hình thành dung dịch nano đồng/chitosan ............................................. 35
3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước hạt nano đồng ......................... 35
3.1.1 Khảo sát ảnh hưởng của giá trị pH .............................................................. 35
3.1.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol của Cu2+ và axit ascorbic ..................... 39
3.1.3. Khảo sát khả năng hình thành dung dịch nano đồng/chitosan theo hàm lượng
chitosan........................................................................................................ 41
3.1.4. Khảo sát độ bền của hệ nano đồng/chitosan ............................................... 44
3.2. Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus của dung dịch nano

đồng/chitosan trên nước ao tiệt trùng ................................................................ 45
3.2.1 Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nano đồng/chitosan đến khả năng kháng
khuẩn Vibrio parahaemolyticus .................................................................. 45
3.2.2. Khảo sát khả năng kháng khuẩn của nano đồng/chitosan và đối chứng ..... 46
3.3. Khảo sát khả năng kháng khuẩn của dung dịch nano đồng/chitosan đối với vi
khuẩn Vibrio parahaemolyticus trên nước ao không tiệt trùng ........................ 48
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 50
viii


PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 56
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 79
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ..................................................................................... 82
Q TRÌNH ĐÀO TẠO.......................................................................................... 82

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thiệt hại do dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ vùng ĐBSCL năm 2014 .... 17
Bảng 1.2 Đặc điểm sinh trưởng của Vibrio parahaemolyticus [40] ............................ 19
Bảng 1.3 Khả năng kháng kháng sinh của Vibrio parahaemolyticus trong nghiên cứu
của Vengadesh và cộng sự [41] .................................................................................... 22
Bảng 2.1 Thông số các phản ứng trong khảo sát ảnh hưởng của pH......................... 27
Bảng 2.2 Thông số phản ứng trong quá trình khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol Cu2+:axit
ascorbic ....................................................................................................................... 27
Bảng 2.3 Thơng số phản ứng trong q trình khảo sát ảnh hưởng của chất hoạt động
bề mặt chitosan ........................................................................................................... 28
Bảng 2.4 Bước sóng của các vạch phổ [42] ................................................................. 28

Bảng 2.5 Khảo sát khả năng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus theo nồng độ dung
dịch nano Cu/CS ......................................................................................................... 31
Bảng 2.6 Nghiệm thức pha loãng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus ....................... 31
Bảng 2.7 Các mẫu nano đồng ở các nồng độ khác nhau và đối chứng...................... 32
Bảng 2.8 Nghiệm thức pha loãng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus ....................... 32
Bảng 3.1 Bước sóng và độ hấp thu của các mẫu theo giá trị pH ............................... 80
Bảng 3.2 Thế khử chuẩn của axit ascorbic ................................................................ 80
Bảng 3.3 Bước sóng và độ hấp thu của các mẫu theo tỷ lệ muối đồng và axit ascorbic
.................................................................................................................................... 80
Bảng 3.4 Kết quả phổ EDX của dung dịch nano Cu/CS ........................................... 38
Bảng 3.5 Bước sóng và độ hấp thu của các mẫu theo hàm lượng chitosan ............... 81
Bảng 3.6 Bước sóng và cường độ hấp thu cực đại của dung dịch nano Cu/CS sau 2
tuần, 4 tuần, 8 tuần...................................................................................................... 81
Bảng A.1 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng xử
lý bằng nano Cu/CS ở các nồng độ khác nhau ........................................................... 59
Bảng A.2 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng
xử lý bằng nano Cu/CS ở các nồng độ khác nhau ...................................................... 59
Bảng A.3 Khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt
trùng xử lý bằng nano Cu/CS ở các nồng độ khác nhau ............................................ 59
x


Bảng A.4 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng xử
lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN2) ............................................................. 60
Bảng A.5 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng
xử lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN2) ........................................................ 60
Bảng A.6 Khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt
trùng xử lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN2)............................................... 61
Bảng A.7 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng khi
xử lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN3) ........................................................ 62

Bảng A.8 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt trùng
khi xử lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN3) .................................................. 63
Bảng A.9 Khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus của nước ao tiệt
trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS và các đối chứng (TN3) ........................................ 63
Bảng B.1 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước
ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN1) .............................. 65
Bảng B.2 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong
nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN1) ..................... 65
Bảng B.3 Khả năng ức chế (%) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước ao
không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN1) ................................... 65
Bảng B.4 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước
ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN2) .............................. 67
Bảng B.5 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong
nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN2) ..................... 67
Bảng B.6 Khả năng ức chế (%) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước ao
không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN2) ................................... 67
Bảng B.7 Số liệu đếm khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước
ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN3) .............................. 69
Bảng B.8 Mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong
nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN3) ..................... 69
Bảng B.9 Khả năng ức chế (%)Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong nước ao
không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN3) ................................... 69

xi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các sản phẩm nano đồng được thương mại hóa ........................................... 4
Hình 1.2 Ảnh TEM của nano đồng được điều chế bởi Jaqueline và cộng sự: a) scale
50 nm, b) scale 10 nm [8]............................................................................................... 5

Hình 1.3 Ảnh TEM của nano đồng điều chế theo quy trình của Zhang và cộng sự
[19]

.................................................................................................................................. 9

Hình 1.4 Ảnh TEM nano đồng được điều chế theo quy trình của Yu và cộng sự [17] . 9
Hình 1.5 Ảnh TEM nano đồng được điều chế theo quy trình của Cheng và cộng sự [21]
.................................................................................................................................... 10
Hình 1.6 Ảnh TEM nano đồng được điều chế theo quy trình của Dung và cộng sự [22]
.................................................................................................................................... 10
Hình 1.7 Ảnh TEM và phổ EDX của nano đồng điều chế theo phương pháp của
Hariprasad và cộng sự [25] ........................................................................................... 11
Hình 1.8 a) cấu trúc vi khuẩn Gram dương b) cấu trúc vi khuẩn Gram âm .............. 13
Hình 1.9 Cơ chế kháng khuẩn của nano kim loại [32]................................................. 14
Hình 1.10 Cấu trúc của chitosan ................................................................................ 15
Hình 1.11 Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus ........................................................... 18
Hình 1.12 A) tơm khỏe mạnh B) tơm mắc bệnh hoại tử gan tụy .............................. 21
Hình 2.1 a) Bột chitosan và b) dung dịch chitosan 1% ............................................. 25
Hình 2.2 Quy trình tổng hợp nano đồng/chitosan ..................................................... 26
Hình 2.3 Quy trình hoạt hóa khuẩn Vibrio parahaemolyticus................................... 30
Hình 2.4 Quy trình khảo sát khả năng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus trên nước
ao đã tiệt trùng ............................................................................................................ 33
Hình 3.1 Cơ chế hình thành nano Cu/CS ................................................................... 35
Hình 3.2 Màu sắc của hệ nano Cu/CS theo pH = 4, 5, 6, 7 ....................................... 36
Hình 3.3 Phổ UV – Vis của dung dịch nano Cu/CS theo pH 4, 5, 6, 7 ..................... 36
Hình 3.4. Ảnh TEM mẫu nano Cu/CS pH = 4 và mẫu nano Cu/CS pH = 7 ............. 37
Hình 3.5 Phổ EDX của dung dịch nano Cu/CS pH = 7 ............................................. 38
Hình 3.6 Phổ FTIR của dung dịch AA/CS ................................................................ 79
Hình 3.7 Phổ FTIR của dung dịch nano Cu/CS......................................................... 79
xii



Hình 3.8 Phổ FTIR của dung dịch nano Cu/CS và AA/CS ....................................... 39
Hình 3.9 Màu sắc của dung dịch nano Cu/CS theo tỷ lệ mol Cu2+:AA .................... 39
Hình 3.10 Phổ UV – Vis của dung dịch nano Cu/CS theo tỷ lệ mol Cu2+:AA ......... 40
Hình 3.11 Ảnh TEM của dung dịch nano Cu/CS tỷ lệ 1:1 và 1:4 ............................. 41
Hình 3.12 Màu sắc của hệ nano đồng theo hàm lượng chitosan ............................... 42
Hình 3.13 Phổ UV – Vis của dung dịch nano Cu/CS theo hàm lượng chitosan ....... 42
Hình 3.14 Ảnh TEM dung dịch nano Cu/CS với hàm lượng chitosan 0,5% và 1% . 43
Hình 3.15 Phổ UV – Vis dung dịch nano Cu/CS theo thời gian ............................... 44
Hình 3.16 Biểu đồ mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus xử lý bằng
nano Cu/CS ................................................................................................................. 45
Hình 3.17 Biểu đồ khả năng ức chế (%) Vibrio parahaemolyticus của dung dịch nano
Cu/CS trên nước ao tiệt trùng ở các thời điểm 0h, 2h và 4h ...................................... 46
Hình 3.18 Các mẫu khảo sát khả năng kháng khuẩn ................................................. 47
Hình 3.19 Biểu đồ khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus xử lý bằng
nano đồng và các đối chứng ....................................................................................... 48
Hình 3.20 Biểu đồ khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus và Vibrio
spp trong nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm .................. 49
Hình A.1 Biểu đồ mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus xử lý bằng
nano Cu/CS và các đối chứng (TN2) .......................................................................... 61
Hình A.2 Biểu đồ khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus xử lý bằng
nano Cu/CS và các đối chứng (TN2) .......................................................................... 62
Hình A.3 Biểu đồ mật độ vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus khi xử lý bằng nano
Cu/CS và các đối chứng (TN3) ................................................................................... 64
Hình A.4 Biểu đồ khả năng ức chế (%) vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus khi xử lý
bằng nano Cu/CS các thời điểm 0h, 2h và 4h ............................................................ 64
Hình B.1 Biểu đồ mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp
trong nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN1) ........... 66
Hình B.2 Biểu đồ khả năng ức chế (%) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong

nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN1) ..................... 66
Hình B.3 Biểu đồ mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp
trong nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN2) ........... 68
xiii


Hình B.4 Biểu đồ khả năng ức chế (%)Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong
nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN2) ..................... 68
Hình B.5 Biểu đồ mật độ vi khuẩn (CFU/mL) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp
trong nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN3) ........... 70
Hình B.6 Biểu đồ khả năng ức chế (%) Vibrio parahaemolyticus và Vibrio spp trong
nước ao không tiệt trùng khi xử lý bằng nano Cu/CS ở 5 ppm (LTN3) ..................... 70
Hình B.7 Các đĩa khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus ở các thời điểm 0h, 2h và 4h
(TN1) ........................................................................................................................... 71
Hình B.8 Các đĩa khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus ở các thời điểm 0h, 2h và 4h
(LTN2) ........................................................................................................................ 73
Hình B.9 Các đĩa khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus ở các thời điểm 0h, 2h và 4h
(TN3) ........................................................................................................................... 75
Hình B.10 Các đĩa khuẩn lạc của nước ao thực tế ở các thời điểm 0h, 2h và 4h (LTN1)
.................................................................................................................................... 76
Hình B.11 Các đĩa khuẩn lạc của nước ao thực tế ở các thời điểm 0h, 2h và 4h (LTN1)
.................................................................................................................................... 77
Hình B.12 Các đĩa khuẩn lạc của nước ao thực tế ở các thời điểm 0h, 2h và 4h (LTN3)
.................................................................................................................................... 78

xiv


DANH MỤC VIẾT TẮT
EMS


Early Mortality Syndrome

AHPNS

Acute Hepatopancreas Necrosis Syndromes

SPR

Surface Plasmon Resonance

DH

Diamond Nanoparticles

SFS

Sodium Formaldehyde Sulfoxylate

CTAB

Cetyltrimethylammonium bromide

PVP

Polyvinylpyrrolidone

TSB

Tryptone Soya Broth


TCBS

Thiosunfat Citrate Bile Salts Sucrose

AA

Axit ascorbic

CS

Chitosan

Cu/CS

đồng/chitosan

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

VASEP

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

xv


MỞ ĐẦU
Việt Nam là một trong những nước có thế mạnh về nông nghiệp, đặc biệt là nuôi

trồng thủy hải sản. Trong năm 2017, Việt Nam có một thị trường xuất khẩu tôm đa
dạng sang 68 khu vực. Tuy nhiên, khi tăng diện tích canh tác nhưng sản lượng vẫn
khơng tăng vì các hộ ni tơm phải đối mặt với dịch bệnh. Một trong những bệnh gây
tôm chết hàng loạt là hoại tử gan tụy cấp do Vibrio parahaemolyticus gây ra. Hiện
nay, để kháng lại vi khuẩn này, các hộ ni tơm chỉ dùng kháng sinh độc hại. Vì thế,
việc thúc đẩy các công cuộc nghiên cứu điều chế ra các hợp chất có khả năng kháng
khuẩn thỏa mãn các yêu cầu về kinh tế và nâng cao năng suất là vấn đề cấp thiết.
Nano đồng là vật liệu được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực vì các tiền chất chứa
đồng có chi phí đầu tư tương đối rẻ tiền. Một trong những ứng dụng được nghiên cứu
gần đây là khả năng kháng khuẩn và nấm. Tuy nhiên, đồng lại có nhược điểm là dễ bị
oxy hóa trong mơi trường chứa oxi. Do đó, chitosan được lựa chọn đóng vai trị chất
bảo vệ đồng khỏi các tác nhân oxy hóa vì tương tác tĩnh điện với đồng, ngăn cản quá
trình oxy hóa. Phương pháp “xanh” sử dụng axit ascorbic là tác nhân khử và chống
oxy hóa có thể điều chế nano đồng ứng dụng kháng khuẩn gây bệnh trên tơm.
Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Điều chế hạt nano đồng/chitosan và ứng
dụng kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus”. Đề tài này sẽ cho chúng ta tìm hiểu rõ
hơn về phương pháp điều chế nano đồng cũng như là các tính chất đặc trưng để đáp
ứng được các nhu cầu đa dạng như hiện nay.

1


CHƯƠNG I.
TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu về nano đồng và phương pháp điều chế
1.1.1 Tính chất của nano đồng


Hiệu ứng bề mặt


Khi vật liệu có kích thước nanomet, thì tỉ số giữa số nguyên tử trên bề mặt và
tổng số nguyên tử của vật liệu gia tăng. Do nguyên tử trên bề mặt có nhiều tính chất
khác biệt so với tính chất của các nguyên tử ở bên trong lòng vật liệu nên khi kích
thước vật liệu giảm đi thì hiệu ứng có liên quan đến các nguyên tử bề mặt, hay còn gọi
là hiệu ứng bề mặt tăng lên, hạt càng bé thì hiệu ứng càng lớn và ngược lại. Các hiệu
ứng có liên quan đến bề mặt: khả năng hấp phụ, độ hoạt động bề mặt… sẽ tăng cao so
với vật liệu ở dạng khối, có thể ứng dụng trong các lĩnh vực xúc tác, kháng khuẩn...
và nhiều lĩnh vực khác.[1]


Hiệu ứng kích thước

Khác với hiệu ứng bề mặt, hiệu ứng kích thước của vật liệu nano đã làm cho vật
liệu có nhiều tính chất đặc biệt hơn vật liệu truyền thống (dạng khối) vì kích thước các
hạt nano (1 – 100nm) cũng nằm trong phạm vi kích thước tới hạn của các tính chất
điện, từ, quang… của vật liệu.
Đối với một vật liệu, mỗi một tính chất của vật liệu này đều có một độ dài đặc
trưng. Độ dài đặc trưng của nhiều tính chất đều rơi vào kích thước nm. Ở vật liệu khối,
kích thước vật liệu lớn hơn rất nhiều so độ dài đặc trưng do đó quy định các tính chất
vật lí thơng thường. Nhưng với vật liệu nano, kích thước của vật liệu tương đương với
độ dài đặc trưng nên các tính chất của vật liệu thay đổi đáng kể.[2]


Tính chất quang học

Tính chất quang học của các hạt nano vàng, bạc trộn trong thủy tinh làm cho các
sản phẩm từ thủy tinh có màu sắc khác nhau. Các hiện tượng này bắt nguồn từ hiện
tượng cộng hưởng Plasmon bề mặt (SPR) do điện tử tự do trong hạt nano hấp thụ ánh
sáng chiếu vào. Tuy nhiên, sự hấp phụ này không bắt nguồn từ quá trình chuyển tiếp

trạng thái năng lượng lượng tử mà là sự tập hợp chế độ di chuyển của các đám mây
electron bị kích thích.[3] Tính chất quang của hạt nano có được là do sự dao động chung
2


của các điện tử dẫn đến từ quá trình tương tác với bức xạ sóng điện từ. Khi dao động,
các điện tử sẽ phân bố lại trong hạt nano làm cho hạt nano bị phân cực điện tạo thành
một lưỡng cực điện. Do vậy xuất hiện một tần số cộng hưởng phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như các yếu tố về hình dáng, độ lớn hạt nano và mơi trường xung quanh.
Ngoài ra, mật độ hạt nano cũng ảnh hưởng đến tính chất quang. Nếu mật độ
lỗng thì có thể coi như gần đúng với hạt tự do, nếu nồng độ cao thì phải tính đến ảnh
hưởng của q trình tương tác giữa các hạt.


Tính chất điện

Tính dẫn điện của kim loại rất tốt, điện trở của kim loại nhỏ nhờ vào mật độ
điện tử tự do cao. Đối với vật liệu nano, vì ở kích thước nhỏ, hiệu ứng lượng tử do
giam hãm rời rạc hóa cấu trúc vùng năng lượng. Hệ quả q trình lượng tử hóa này
đối với hạt nano là khơng cịn tuyến tính nữa mà xuất hiện một hiệu ứng gọi là hiệu
ứng chắn Coulomb.


Tính chất từ

Các kim loại q như vàng, bạc có tính nghịch từ ở trạng thái khối do sợ bù trừ
cặp điện tử. Khi vật liệu ở kích thước nhỏ thì sự bù trừ trên sẽ khơng tồn diện nữa và
vật liệu có từ tính tương đối mạnh. Các kim loại có tính sắt từ ở trạng thái khối như
kim loại chuyển tiếp sắt, coban, niken, thì khi kích thước nhỏ sẽ phá vỡ trật tự sắt từ
làm cho chúng chuyển qua trạng thái siêu thuận từ. Vật liệu ở trạng thái siêu thuận từ

có từ tính mạnh mẽ khi có từ trường và khơng có từ tính khi từ trường bị ngắt đi và
lực kháng từ hồn tồn bằng khơng. Vật liệu siêu thuận từ được ứng dụng phổ biến
trong lĩnh vực vật lý và y sinh.


Tính chất nhiệt

Nhiệt độ nóng chảy của vật liệu phụ thuộc vào mức độ liên kết giữa các nguyên
tử trong mạng tinh thể. Trong tinh thể, mỗi một nguyên tử có một số các nguyên tử
lân cận có liên kết mạnh gọi là số phối trí. Các nguyên tử trên bề mặt vật liệu sẽ có số
phối trí nhỏ hơn số phối trí của các nguyên tử ở bên trong nên chúng có thể dễ đang
tái sắp xếp dễ có thể ở trạng thái khác hơn. Như vậy nếu kích thước của hạt nano giảm
thì nhiệt độ nóng chảy của vật liệu sẽ giảm. Ví dụ, hạt vàng kích thước 2 nm sẽ có
Tm = 500°C, khi kích thước hạt tăng đến 6 nm thì nhiệt độ nóng chảy sẽ tăng Tm =
950°C.[4]
3


1.1.2 Ứng dụng của nano đồng


Nông nghiệp

Cao Văn Dư và cộng sự lần đầu tiên công bố báo cáo về khả năng kháng nấm
hồng Corticium salmonicolor của nano đồng trên cây cao su. Kết quả cho thấy khi
nồng độ dung dịch nano đồng lớn hơn 10 ppm thì nấm bị diệt hồn tồn.[5] Từ đó mở
đầu trào lưu nghiên cứu nano đồng ứng dụng kháng nấm trên cây trồng. Các sản phẩm
nano đồng được thương mại hóa thay thế các loại thuốc trừ sâu vì đảm bảo được tính
an tồn khi sử dụng.
Công ty BIOSUN cho ra mắt thuốc nano đồng có thể trị dứt các bệnh nấm trên

nhiều loại cây trồng. Thuốc có thể trị dứt bệnh nấm tắc kè trên cây thanh long và các
mầm bệnh khác với nồng độ 60 ppm với kích thước hạt dao động 6 − 10 nm. Công ty
TANIXA sản xuất nano đồng có thể diệt nấm trên nhiều loại cây với nồng độ khoảng
15 ppm với kích thước 10 nm.

Sản phẩm của cơng ty BIOSUN

Sản phẩm của cơng ty TANIXA

Hình 1.1 Các sản phẩm nano đồng được thương mại hóa


Xúc tác

Nano đồng còn được ứng dụng vào lĩnh vực xúc tác bằng cách gắn các hạt nano
đồng gắn lên các vật liệu như: graphen, silica, ZrO2, Al2O3... để điều khiển các phản
ứng ghép của các hợp chất hữu cơ.
Gou và cộng sự công bố nghiên cứu ghép nối nitơ thơm với azoxy hoặc azo dưới
bức xạ ánh sáng mặt trời. Sự ghép nối nitrobenzen tạo ra azoxybenzen với hiệu suất
90% ở 60°C, azobenzen với hiệu suất 96% ở 90oC. Dưới ức xạ với ánh sáng mặt trời,
70% nitrobenzene được chuyển đổi và 57% sản phẩm là azobenzen. Các electron của
các hạt nano đồng thu được năng lượng của ánh sáng tới thông qua một hiệu ứng cộng
hưởng plasmon bề mặt cục bộ. Các điện tử kích thích kích động ở bề mặt của các hạt
4


nano đồng tạo thuận lợi cho sự phân cắt của liên kết N trong các hợp chất nitro thơm.
Nghiên cứu này tạo nên một loại quang xúc tác “xanh” và phát huy các tính chất của
graphene.[6]
Gawande và cộng sự sử dụng chất xúc tác Cu/DH chuyển đổi CO, CO2 trong

không khí thành ancol metylic và các sản phẩm ancol khác. Đây là vật liệu đầy hứa
hẹn cho việc giảm thiểu lượng khí độc có trong khơng khí.[7]
Jaqueline và cộng sự điều chế nano đồng với tiền chất là đồng clorua, chất hoạt
động bề mặt là chitosan, glutaraldehyde là chất khử. Nano đồng phủ lên lớp film poly
vinyl alcohol, phương pháp của Jaqueline và cộng sự có thể điều chế các nano đồng
có kích thước dao động 2 – 3 nm. Kết quả nghiên cứu ứng dụng làm xúc tác cho q
trình khử các hợp chất vịng thơm chứa nhóm nitro.[8]

Hình 1.2 Ảnh TEM của nano đồng được điều chế bởi Jaqueline và cộng sự: a) scale
50 nm, b) scale 10 nm [8]
1.1.3 Phương pháp điều chế nano đồng
Vật liệu nano thường được điều chế bằng hai phương pháp chính là bottom – up
và top – down. Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng.


Top – down [9]

Nguyên lý: dùng kỹ thuật nghiền và biến dạng để biến vật liệu thể khối với tổ
chức hạt thơ thành cỡ hạt kích thước nano. Đây là các phương pháp đơn giản, rẻ tiền
nhưng rất hiệu quả, có thể tiến hành cho nhiều loại vật liệu với kích thước khá lớn.
5


− Phương pháp nghiền: vật liệu ở dạng bột được trộn lẫn với những viên bi đặt
trong một cái cối. Máy nghiền có thể là nghiền lắc, nghiền rung hoặc nghiền
quay. Các viên bi cứng va chạm vào nhau và phá vỡ bột đến kích thước nano.
Kết quả thu được là vật liệu nano không chiều.
− Phương pháp biến dạng: Được sử dụng với các kỹ thuật đặc biệt nhằm tạo ra
sự biến dạng cực lớn mà không làm phá huỷ vật liệu. Nhiệt độ có thể được
điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Kết quả thu được là các vật

liệu nano một chiều (dây nano) hoặc hai chiều (lớp có chiều dày nm). Ngồi
ra, hiện nay người ta thường dùng các phương pháp quang khắc để tạo ra các
cấu trúc nano.


Bottom – up

Nguyên lý: hình thành vật liệu nano từ các nguyên tử hoặc ion. Phương pháp
bottom – up được phát triển rất mạnh mẽ vì tính linh động và chất lượng của sản phẩm
cuối cùng. Phần lớn các vật liệu nano được chế tạo từ phương pháp này.
 Xung điện
Xung điện là một kỹ thuật vật lý dùng để điều chế hạt nano. Trong kỹ thuật xung
điện, một dây đồng được làm bốc hơi bởi một dịng xung điện, sau đó được làm lạnh
nhanh bởi khí trơ để tạo ra hạt nano đồng.[10] Phương pháp này cho hiệu quả cao về
mặt tỉ lệ sản phẩm và năng lượng. Tuy nhiên phương án này không phù hợp để sử
dụng trong công nghiệp bởi khá tốn kém, nó địi hỏi ngun liệu ban đầu phải ở dạng
sợi mỏng, tinh khiết và có độ dẫn điện cao.
Dash và cộng sự đã sử dụng tụ điện 3 µF ở áp suất 0,1 MPa, điện áp 22 KV để
điều chế hạt nano đồng có kích thước 16 – 43 nm.[10] Tương tự như vậy, Sen và cộng
sự sử dụng tụ điện 10 µF và điện áp 4 KV điều chế được hạt nano đồng có kích thước
trung bình 62 nm.[11] Cả hai thí nghiệm trên đều sử dụng mơi trường khí trơ để bảo vệ
đồng tránh những tác nhân oxy hóa.
 Phương pháp ăn mịn laser
Phương pháp ăn mịn laser là một kỹ thuật dùng để điều chế hạt nano đồng trong
hệ keo từ một hay nhiều dung môi. Hạt nano đồng được điều chế trong hệ keo để tránh
quá trình oxy hóa. Q trình ăn mịn bằng xung laser diễn ra trong chân khơng hoặc
khí trơ. Trong phương pháp này, một chùm xung laser năng lượng cao được tập trung
6



để tấn công vật liệu và plasma được tạo ra. Sau đó plasma sẽ chuyển thành dung dịch
keo chứa các hạt nano. Hầu hết laser “Harmonic thế hệ 2” được sử dụng để điều chế
nano đồng. Nhiều nghiên cứu với các dung môi khác nhau sẽ thu được các hạt nano
đồng có kích thước khác nhau. Với dung mơi polysiloxane, nguồn laser có bước sóng
532 nm, năng lượng 0,2 J thu được hạt nano với kích thước từ 2 – 20 nm. Bên cạnh
đó, khi sử dụng dung mơi 2−propanol, nước khử ion với nguồn laser có bước sóng
355 nm, năng lượng 0,16 J thu được hạt nano với kích thước từ 10 – 50 nm.[12] Do đó,
có thể kết luận với dung môi khác nhau sẽ tổng hợp các hạt nano đồng có kích thước
khác nhau.
 Phương pháp vi sóng
Bức xạ vi sóng được đưa vào trong phản ứng đã làm cho quá trình tổng hợp nano
đồng trở nên phổ biến bởi tính đơn giản, dễ vận hành, gia nhiệt nhanh, thời gian phản
ứng ngắn, và có hiệu suất cao so với phương pháp thơng thường. Vi sóng là một dạng
năng lượng điện tử, tần số trong khoảng 300 Mhz đến 300 Ghz.
Blosi và cộng sự đã thực hiện phản ứng tổng hợp nano đồng dưới sự hỗ trợ của
vi sóng với tiền chất là đồng axetat, chất khử đồng thời đóng vai trị dung mơi là etylen
glycol, chất bảo vệ là PVP. Thời gian của phản ứng khoảng 15 − 30 phút, hạt nano
đồng thu được có kích thước 45 – 130 nm.[13]
Zhu và cộng sự tìm thấy phương pháp tổng hợp nhanh nano đồng bằng cách sử
dụng tiền chất là đồng sunfat, natri hypophotphat là chất khử trong dung môi etylen
glycol. Phản ứng diễn ra dưới sự hỗ trợ của vi sóng. Nhóm đã khảo sát ảnh hưởng của
nồng độ chất khử, thời gian vi sóng đến kích thước hạt. Nghiên cứu sử dụng các điều
kiện tốt nhất có thể thu được hạt nano đồng có kích thước khoảng 10 nm.[14]
 Phương pháp điện hóa
Tổng hợp nano đồng bằng phương pháp điện hóa được thực hiện bằng cách cho
một dòng điện đi qua hai cực cách nhau bởi một chất điện phân. Thông thường, dung
dịch muối đồng sunfat và axit sunfuric được sử dụng là chất điện phân trong quá trình
tổng hợp hạt nano đồng.
Sivashankar và cộng sự đã sử dụng dung dịch điện phân là đồng sunfat với hai
điện cực catot và anot được làm bằng đồng. Sử dụng dịng điện có cường độ 1,5 A ở


7


nhiệt độ phịng. Sau khi q trình điện phân kết thúc, các hạt nano đồng được tạo thành
có kích thước trung bình khoảng 30 nm.[15]
Raja và cộng sự đã sử dụng đồng sunfat và axit sunfuric làm dung dịch điện
phân. Phản ứng diễn ra dưới điện áp 4V, cường độ dòng điện 5A trong 30 phút. Kết
quả thu được hạt nano đồng có kích thước 40 – 60 nm.[16]
Phương pháp nhiệt dung mơi
Trong q trình nhiệt dung mơi, phản ứng hóa học diễn ra trong bình kín như
autoclave, ở đó dung môi được đưa đến nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sơi của nó. Khi
sử dụng nước làm dung mơi thì được gọi là q trình thủy nhiệt. Q trình nhiệt dung
mơi được ứng dụng rộng rãi trong q trình tổng hợp hạt nano bởi vì tốc độ phản ứng
nhanh, tinh thể phát triển ổn định.
Chen và cộng sự đã sử dụng quá trình thủy nhiệt để tổng hợp hạt nano đồng với
tiền chất đồng clorua, chất khử hydrazin hydrat, chất bảo vệ dodecyl benzen sunfonat.
Bằng việc thay đổi các thơng số, nhóm đã thu được hạt nano đồng có hình dạng khác
nhau: hình cầu (20 – 50 nm), hình khối lập phương (150 – 200 nm) và nano đồng dạng
sợi.[17]
 Phương pháp khử hóa học
Phương pháp khử hóa học là một trong những phương pháp có nhiều ưu điểm về
điều khiển kích thước hạt và có thể thực hiện trong điều kiện phịng thí nghiệm. Đây
là phương pháp được sử dụng phổ biến vì tính đơn giản, dễ thực hiện. Hầu hết các
phương pháp tổng hợp nano đồng đều sử dụng dung mơi khác nước để tránh hình
thành các oxit. Các nghiên cứu gần đây đã có thể tổng hợp dung dịch nano đồng với
dung môi nước. Tuy nhiên các nghiên cứu địi hỏi có sự lựa chọn chất hoạt động bề
mặt phù hợp để tránh hiện tượng kết tụ làm tăng kích thước hạt nano đồng.
Ayesha Khan và cộng sự sử dụng tiền chất đồng sunfat, chất khử là axit ascorbic,
tinh bột là chất hoạt động bề mặt trong dung mơi nước. Bằng phương pháp khử hóa

học, nghiên cứu đã tổng hợp thành công hạt nano đồng với kích thước trung bình
khoảng 28,73 nm.[18]
Zhang và cộng sự đã dùng phương pháp khử hóa học với tiền chất là đồng sunfat,
dùng chất khử sodium borohydrat, PVP là chất hoạt động bề mặt, và dung môi được
sử dụng là etylen glycol. Điều kiện tốt nhất để tổng hợp dung dịch nano đồng là pH =
8


×