Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

phòng gd đt hồng ngự phòng gd đt hồng ngự đề thi học kì ii năm học 2009 2010 trường thcs long khánh a môn công nghệ 7 họ và tên thời gian làm bài 45 phút lớp không kể thời gian phát đề đề 1 câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT HỒNG NGỰ</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ II Năm học 2009-2010</b>


<b>TRƯỜNG THCS Long khánh A</b> <b> MÔN CÔNG NGHỆ 7</b>


Họ và tên:……… Thời gian làm bài : 45 phút
Lớp:. . . <i>( Không kể thời gian phát đề) </i>


<i>Đề 1</i>


<b>Câu 1: (2đ)</b>


a. Thế nào là giống vật nuôi? Hãy kể tên 1số giống vật nuôi của nước ta?
b. Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?


<b>Câu 2: (3đ)</b>


a. Thế nào là thức ăn của vật ni? Lấy ví dụ?


b. Thức ăn sau khi được đưa vào cơ thể vật ni được tiêu hóa như thế nào?
<b>Câu 3: (3đ)</b>


a. Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit, và thức ăn thô xanh?
b. Hãy nêu 1 số phương pháp sản suất thức ăn giàu protein?


<b>Câu 4: (2đ)</b>


a. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân nào gây bệnh cho vật ni?
b. Vacxin là gì? Cho biết tác dụng của vacxin đối với cơ thể vật nuôi?


Bài Làm




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II</b>
MƠN CƠNG NGHỆ 7
<b>Câu 1: </b>


<i><b>a. Giống vật ni: </b></i>


- Là sản phẩm do con người tạo ra. (0,25đ)


- Mỗi giống vật ni đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau có năng suất và chất lượng
như nhau. (0,25đ)


- Có tính di truyền ổn định (0,25đ)
- Có lượng cá thể nhất định (0,25đ)


* Một số giống vật nuôi của nước ta: Vịt cỏ, gà ri, lợn móng cái………. (0,5đ)
<i><b>b. Giống vật ni có vai trị:</b></i>


- Quyết định đến năng suất chăn ni (0,25đ)
- Quyết định đến chất lượng sản phẩm (0,25đ)
<b>Câu 2: </b>


<i><b>a. Thức ăn của vật nuôi:</b></i>


- Là những loại thức ăn mà vật ni có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí
tiêu hố của vật ni. (1đ)


- Ví dụ: (0,5đ)


+ Trâu, bò ăn cỏ, rơm
+ Gà ăn thóc



<i><b>b. Thức ăn sau khi được đưa vào cơ thể vật ni được tiêu hóa </b></i>


- Nước  Nước (0,25đ)


- Protein  Axit amin (0,25đ)


- Gluxit  Đường đơn (0,25đ)


- Lipit  Glyxerin + axit béo (0,25đ)


- Muối khoáng  Ion khoáng (0,25đ)


- Vitamin  Vitamin (0,25đ)


<b>Câu 3: </b>


<i><b>a. Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit, và thức ăn thơ xanh:</b></i>
- Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin.(0,5đ)
- Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. (0,5đ)
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô (0,5đ)
<i><b>b. Một số phương pháp sản suất thức ăn giàu protein</b></i>


- Chế biến sản phẩm nghề cá (0,5đ)


- Nuôi giun đất. (0,5đ)


- Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu (0,5đ)
<b>Câu 4: (2đ)</b>



<i><b>a. Vật ni bị bệnh: Khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các</b></i>
yếu tố gây bệnh. (0, 75đ)


* Vacxin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn
phòng. (0, 75đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×