Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

trường thcs lương thế vinh trường thcs lương thế vinh kiểm tra 1 tiết họ và tên môn lịch sử năm học 2009 2010 lớp 6 thời gian 45 phút điểm nhận xét của giáo viên câu hỏi câu 1 em hãy cho biết sự ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.93 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Lương Thế Vinh

KIỂM TRA 1 TIẾT



Họ và Tên :………

Môn : Lịch Sử (Năm học : 2009- 2010)


Lớp 6:……….

Thời gian : 45 phút





<b>Điểm</b>

<b>Nhận xét của giáo viên</b>



<b>Câu hỏi</b> :


<b>Câu 1 :</b> Em hãy cho biết sự ra đời của công cụ bằng kim loại có tác động như thế nào đến sự tan
rã của xã hội nguyên thủy ? ( 3 điểm )


<b>Câu 2 :</b> Hãy so sánh sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ? ( đặc điểm cơ thể , công
cụ lao động , tổ chức xã hội ) (3 điểm )


<b>Câu 3</b> :Các dân tộc phương Đơng đã có những đóng góp gì cho nền văn hóa của nhân loại ? (4
điểm )


<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LỊCH SỬ 6</b>
<b>Câu 1</b> : Học sinh trả lời được các ý sau ( 3 điểm )


- Khoảng 4000 năm TCN con người đã biết sử dụng kim loại để làm cơng cụ lao động từ đó
diện tích trồng trọt được mở rộng , năng suất cây trồng ngày càng nâng cao . sản phẩm làm
ra không những đủ sống mà còn dư thừa . Trong xã hội bắt đầu xuất hiện người giàu kẻ
nghèo , xã hội nguyên thủy dần tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp


<b>Câu 2</b> : ( 0,5 điểm – ý)



Đặc điểm cơ thể Công cụ sản xuất Tổ chức xã hội
Người tối cổ - dáng đi cong , tay được


giải phóng nhưng chưa
linh hoạt


- thân hình lơng lá nhiều
- thể tích não nhỏ khoảng
1050 cm3


- Công cụ bằng đá


được ghè dẽo thô sơ - sống thành từng bầy


Người tinh khôn - Dáng di thẳng , tay khéo
léo


- Thân hình lơng lá ít hơn
- thể tích não lớn hơn
khoảng 1400 cm3


- Cơng cụ bằng đá
được ghè đẽo tinh xảo
hơn , ngồi ra cịn sủ
dụng một số chất liệu
khác như : gỗ ,


xương , sừng . Biết
làm đồ gốm và sau đó


biết sử dụng cơng cụ
bằng kim loại


- Sống thành những
nhóm nhỏ có quan hệ
huyết thống với nhau
gọi là thị tộc


Câu 3 : Những thành tựu của người cổ đại Phương Đông ( 0.5 điểm – ý )


- Con người đã quan sát các hiện tượng tự nhiên và sự chuyển động của Mặt Trăng , Mặt trời
để tính thời gian


- Sáng tạo ra lịch ( lịch âm ) , biết làm ra đồng hồ đo thời gian
- Sáng tạo ra chữ viết : chữ tượng hình


- Những thành tựu về mặt Tốn Học : Tính được số Pi = 3,16 , phát minh ra số 0
- Xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc độc đáo


+ Kim tự tháp ( Ai Cập )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THCS Lương Thế Vinh

KIỂM TRA 1 TIẾT



Họ và Tên :………

Mơn : Địa Lí (Năm học : 2009- 2010)


Lớp 7 :……….

Thời gian : 45 phút





<b>Điểm</b>

<b>Nhận xét của giáo viên</b>




<b>Câu hỏi</b> :


<b>Câu 1</b> : Sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay diễn ra như thế nào ? Tại sao lại có sự phân bố
như thế ? ( 3 điểm )


<b>Câu 2</b> : Vị trí và đặc điểm mơi trường nhiệt đới ? em hãy cho biết đất Feralit ở môi trường này
được hình thành như thế nào ? (4 điểm )


<b>Câu 3</b> : Mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ? những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó ? (3 điểm )


<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỊA LÍ 7</b>
<b>Câu 1:</b> Học sinh trả lời được các ý sau


- Dân số thế giới hiện nay khoảng hơn 6 tỉ người , mật độ trung bình 46 người / km2<sub>( 0.5 </sub>


điểm )


- Dân cư phân bố không đồng đều ( 0.5 điểm )


+ Những nơi tập trung đông dân cư : đông dân ở vùng đồng bằng , ven biển , các đơ thị nơi có
những điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên như khí hậu ấm áp , đất đai màu mỡ , tài nguyên dồi
dào …. VD : Đông Á , Đông Nam Á , Tây Âu , Bắc Mĩ …..(1 điểm )


+ Nơi thưa dân : vùng núi , hải đảo , vùng sâu vùng xa , nơi có điều kiện khí hậu khắc nghiệt
như hoang mạc , vùng cực lạnh giá VD : Hoang mạc Xa Ha Ra , vùng cực nam của Trái Đất ..
( 1 điểm )



<b>Câu 2</b> :( 0.25 – ý đúng )


- Vị trí: khoảng vĩ độ 50 <sub>B, N đến hai chí tuyến.</sub>


- Nhiệt độ :


+ Các tháng đều > 220<sub> c.</sub>


+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao.


+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao.
- Mưa:


+ Lượng mưa giảm dần về hai chí tuyến.


+ có hai mùa mưa, khơ rõ rệt, càng về gần chí tuyến thời kì khơ hạn càng kéo dài.
<b>* Các đặc điểm khác của môi trường</b>:


- Mùa mưa:


+ Sơng ngịi nhiều nước.


+ Thực vật xanh tốt, chim thú linh hoạt.
- Mùa khơ:


+ Sơng ngịi ít nước.


= Cây cỏ khơ héo, động vật đi tìm nguồn nước.
- Đất có nhiều ơxit sắt, nhơm tích tụ.



- Thảm thực vật thay đổi : Từ Rừng thưa- xa van - nữa hoang mạc.
- Xa van và nữa hoang mạc mở rộng


* Quá trình hình thành của đất Feralit : Vào mùa mưa nước ngấm sâu vào các lớp đất đá , vào
mùa khô nước di chuyển lên mang theo ôxit sắt và nhơm tích tụ lại gần bề mặt vì vậy đất có màu
vàng – đỏ …( 1điểm )


<b>Câu 3</b> : học sinh trả lời được các ý sau ( 1 điểm – ý đúng )


* <b>Thuận lợi :</b> lượng nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng vật ni . Có thể
thực hiện thâm canh , xen canh , gối vụ tăng năng suất cây trồng


* <b>Khó khăn</b> : là mơi trường thuận lợi cho sự phát triển của mầm bệnh hại cây trồng , vật ni .
Đất dễ bị xói mịn , thối hóa nếu khơng có lớp phủ của thực vật


<b>* Biện pháp khắc phục :</b>
- trồng cây chống xói mịn


- thâm canh nơng nghiệp khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trường THCS Lương Thế Vinh

KIỂM TRA 1 TIẾT



Họ và Tên :………

Môn : Lịch Sử (Năm học : 2009- 2010)


Lớp 8:……….

Thời gian : 45 phút





<b>Điểm</b>

<b>Nhận xét của giáo viên</b>



<b>Câu hỏi</b> :



<b>Câu 1</b> : Hãy nêu hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với cách mạng thế giới ? Vai trò
của Mác trong Quốc Tế thứ nhất ? ( 3 điểm )


<b>Câu 2</b> : Bằng kiến thức đã học em hãy chứng minh Công xã Pari là nhà nước kiểu mới của giai
cấp vơ sản ( Tổ chức bộ máy , chính sách chính trị - kinh tế - giáo dục ) (4 điểm )


<b>Câu 3</b> : Em hãy trình bày những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu của các nước ở
Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? từ đó rút ra nguyên nhân thất bại của các phong
trào này ? (3 điểm )


<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LỊCH SỬ 8</b>
<b>Câu 1</b> : Học sinh trả lời được các ý sau .( 0.75- ý đúng )


- Ngày 28/9/1864 QT thứ nhất được thành lập


- Hoạt động chủ yếu : đấu tranh chống những tư tưởng sai lệch , đưa chủ nghĩa Mác vào
trong phong trào công nhân quốc tế . Thúc đẩy phong trào cơng nhân phát triển


* Vai trị của Mác trong Quốc tế thứ nhất :


- Chuẩn bị cho sự thành lập và là người trực tiếp thành lập QT thứ nhất
- Đứng đầu ban lãnh đạo và thông qua những nghị quyết đúng đắn
KL: Mác là linh hồn của QT thứ nhất


<b>Câu 2</b> :


Ngày 28/3/1871 Hội đồng công xã được thành lập



Cơ quan cao nhất của nhà nước mới là hội đồng công xã vừa ban bố pháp luật vừa lập ra các ủy
ban thi hành pháp luật ( 1 điểm )


- Hội đồng công xã ban bố và thi hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ cho lợi ích nhân dân
+ Chính trị : Tách nhà thờ ra khỏi nhà nước , giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát cũ , thành lập
lực lượng vũ trang và an ninh nhân dân ( 1 điểm)


+ Kinh tế : giao quyền kiểm sốt xí nghiệp cho cơng nhân , quy định lương tối thiểu , chế độ lao
động , xóa nợ hoặc hỗn nợ cho nhân dân ( 1 điểm)


+ Giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc ( 0.5 điểm )


KL: Những chính sách của cơng xã Pari phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động chứng tỏ
CXPR là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản ( 0.5 điểm )


<b>Câu 3</b> : các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu ở ĐNÁ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX( 0.5 điểm – ý đúng )


- In-đô-nê-xi-a : cuối thế kỉ 19 phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ với nhiều tầng lớp
tham gia : tư sản , tiểu tư sản , nông dân, công nhân ..


- Philippin: Đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha sau đó là chống lại sự xâm lược của đế
quốc Mĩ


- Campuchia : Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Achoaxoa lãnh đạo ở Ta Keo và cuộc khởi
nghĩa dưới sự chỉ huy của Pu Côm Bô (1866-1867)


- Miến Điện : Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh ( 1885) diễn ra anh dũng nhưng cuối
cùng bị thất bại



- Lào : năm 1901 nhân dân Xa Va Na Khet tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang dưới sự lãnh
đạo của Pha Ca Đuốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trường THCS Lương Thế Vinh

KIỂM TRA 1 TIẾT



Họ và Tên :………

Môn : Lịch Sử (Năm học : 2009- 2010)


Lớp 7:……….

Thời gian : 45 phút





<b>Điểm</b>

<b>Nhận xét của giáo viên</b>



<b>Câu hỏi</b> :


<b>Câu 1</b> : Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hồn từ đó rút
ra ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này ? ( 3 điểm )


<b>Câu 2</b> : Phân tích cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống
Tống ( giai đoạn 1075-1077)? (3 điểm )


<b>Câu 3</b> : Sau khi lên ngôi Lý Cơng Uẩn đã có những biện pháp gì củng cố đất nước ? bộ máy nhà
nước thời Lý có gì khác so với bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê ?(4 điểm )


<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LỊCH SỬ 7</b>
<b>Câu 1</b> : Học sinh trả lời được các ý sau


* Hoàn cảnh : Năm 979 triều đình nhà Đinh rối loạn , quân Tống lăm le xâm lược nước ta (0.5


điểm )


* Diễn biến : Năm 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đường thủy bộ tiến vào nước
ta


- Ta : chặn đường thủy , diệt đường bộ giành thắng lợi ( 0.5 điểm )
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử : (0.5 điểm – ý đúng )


+ Nguyên nhân thắng lợi : - Do sự đồng lịng , đồn kết của toàn dân tộc
- tinh thần chiến đấu hi sinh anh dũng của binh sĩ


- sự chỉ huy sáng suốt của bộ chỉ huy đặc biệt là Lê Hoàn
+ Ý nghĩa lịch sử :


- Khẳng định quyền làm chủ của đất nước


- Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù , củng cố nền độc lập của dân tộc
<b>Câu 2</b> : Cách đánh giặc độc đáo của LTK ( học sinh phân tích )


- Cách tiến cơng ( 1 điểm )
- Cách phòng thủ ( 1 điểm )


- Cách kết thúc chiến tranh ( 1 điểm )


<b>Câu 3</b> : Những chính sách của Lý Cơng Uẩn (1 điểm – 0.25/ ý đúng )


- Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua , đổi niên hiệu là Thuận Thiên
- Năm 1010 dời đô về Đại La , đổi tên là Thăng Long


- Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt



- Củng cố lại bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương
* Luật pháp và quân đội ( 1 điểm )


- năm 1042 ban hành bộ luật Hình Thư ( bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta )


- Quân đội : gồm 2 bộ phận : cấm quân và quân địa phương , Quân đội được tổ chức theo chính
sách “ Ngụ binh ư nông ”


</div>

<!--links-->

×