Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

25 bài tập trắc nghiệm về Từ trường Nâng cao có đáp án – mức độ vận dụng môn Vật Lý 11 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.37 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRẮC NGHIỆM VỀ TỪ TRƯỜNG NÂNG CAO </b>


<b>– MỨC ĐỘ VẬN DỤNG </b>



<b>Bài 1</b>: Một đoạn dây dẫn dài 0,2 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm


ứng từ một góc 30o<sub>. Biết dịng điện chạy qua dây là 10 A, cảm ứng từ là 2.10</sub>-4<sub> T. Lực từ tác </sub>


dụng lên đoạn dây dẫn này là
A. 10-4<sub> N. </sub>


B. 2.10-4<sub> N. </sub>


C. 10-3<sub> N. </sub>


D. 2.10-3<sub> N. </sub>


<b>Bài 2</b>: Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều vng góc với véctơ cảm ứng từ.


Dịng điện có cường độ 0,75 A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10
-3<sub> N. Cảm ứng từ của từ trường là </sub>


A. 0,8 T.
B. 0,08 T.
C. 0,16 T.
D. 0,016 T.


<b>Bài 3</b>: Một đoạn dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T, dây hợp với đường sức từ


một góc 30o<sub>. Dịng điện qua dây có cường độ 0,5 A, thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là </sub>


4.102<sub> N. Chiều dài đoạn dây dẫn là </sub>



A. 32 cm.
B. 3,2 cm.
C. 16 cm.
D. 1,6 cm.


<b>Bài 4</b>: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ


cảm ứng từ B một góc α = 60o<sub>. Biết dịng điện I = 20A và dây dẫn chịu một lực từ là F = 2.10</sub>2<sub>N. </sub>


Độ lớn của cảm ứng từ B là:
A. 1,4 T.


B. 1,4.10-1 <sub>T. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. 1,4.10-3 <sub>T. </sub>


<b>Bài 5</b>: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện


8 N. Nếu dịng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là
A. 0,5 N.


B. 2 N.
C. 4 N.
D. 32 N.


<b>Bài 6</b>: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dịng


điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
A. tăng thêm 4,5 A.



B. tăng thêm 6 A.
C. giảm bớt 4,5 A.
D. giảm bớt 6 A.


<b>Bài 7</b>: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vng tại A như hình bên


với AM = 4cm, AN = 3cm có dịng điện với cường độ 5 A chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ
trường đều có B = 3.10-3<sub> T có vecto cảm ứng từ song song với cạnh AN hường như hình vẽ. </sub>


Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là


A. 1,2.10-3<sub> N. </sub>


B. 0,8.10-3<sub> N. </sub>


C. 0,6.10-3<sub> N. </sub>


D. 0,75.10-3<sub> N. </sub>


<b>Bài 8</b>: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài 5 cm, khối lượng m = 5 g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao


cho dây dẫn nằm ngang. Biết vectơ cảm ứng từ của từ trường đều hướng thẳng đứng xuống
dưới, có độ lớn B = 0,5 T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2 A. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Khi nằm cân </sub>


bằng góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30o<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. 60o<sub>. </sub>



D. 75o<sub>. </sub>


Hình vẽ hưỡng dẫn giải:


<b>Bài 9</b>: Treo một thanh đồng có chiều dài 1 m và có khối lượng 200 g vào hai sợi dây thẳng


đứng cùng chiều dài trong một từ trượng đều có B = 0,2 T và có chiều thẳng đứng từ dưới lên
trên. Cho dòng điện một chiều qua thanh đồng thì thấy dây treo bị lệch so với phương thẳng
đứng một góc 60o<sub>. Lấy g = 10 m/s</sub>2<sub> . Cường độ dòng điện I chạy trong thanh đồng và lực căng </sub>


T của mỗi dây lần lượt là
A. 10√3 A và 4 N.


B. 10/√3 A và 4 N.
C. 10/√3 A và 2 N.
D. 10√3 A và 2 N.


Hình vẽ hướng dẫn giải:


<b>Bài 10</b>: Một sợi dây đồng thẳng nằm ngang có dịng điện 20 A chạy qua theo chiều từ Tây


sang Đông, được đặt trong từ trường đều. Khối lượng của một đơn vị chiều dài của sợi dây là
48 g/m. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Sợi dây nằm cân bằng. Vectơ cảm ứng từ của từ trường đều này </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 11</b>: Một thanh nhôm dài 1,6m, khối lượng 0,2kg chuyển động trong từ trường đều và luôn


tiếp xúc với 2 thanh ray đặt nằm ngang như hình vẽ. Từ trường có phương vng góc với mặt
phẳng hình vẽ hướng ra ngồi mặt phẳng hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai
thanh ray là k = 0,4, B = 0,05T, biết thanh nhôm chuyển động đều. Thanh nhôm chuyển động
về phía nào, tính cường độ dịng điện trong thanh nhôm, coi rằng trong khi thanh nhôm chuyển


động điện trở của mạch điện không đổi, lấy g = 10m/s2<sub>, bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ: </sub>


A. chuyển động sang trái, I = 6A.
B. chuyển động sang trái, I = 10A.
C. chuyển động sang phải, I = 10A.
D. chuyển động sang phải, I = 6A.
Hình vẽ hướng dẫn giải:


<b>Bài 12</b>: Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường


đều có phương vng góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ là 0,1 T. Cho dịng điện
có cường độ 5A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định lực từ tổng hợp tác dụng lên khung
dây


A. 0 N.
B. 0,15 N.
C. 0,1 N.
D. 0,5 N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 13</b>: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105<sub> m/s vuông góc với các đường sức </sub>


vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên
điện tích là


A. 1 N.
B. 104 N.
C. 0,1 N.
D. 0 N.


<b>Bài 14</b>: Một điện tích 10-6 <sub>C bay với vận tốc 10</sub>4<sub> m/s xiên góc 30</sub>o<sub> so với các đường sức từ vào </sub>



một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 2,5 mN.


B. 25√2 mN.
C. 25 N.
D. 2,5 N.


<b>Bài 15</b>: Một electron bay vng góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT


thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12<sub> N. Vận tốc của electron là </sub>


A. 109<sub> m/s. </sub>


B. 108<sub> m/s. </sub>


C. 1,6.106<sub> m/s. </sub>


D. 1,6.109<sub> m/s. </sub>


<b>Bài 16</b>: Hai điện tích q1 = 10μC và điện tích q2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ


trường đều. Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q1 và q2 là 2.10-8 N và 5.10-8 N. Độ lớn của


điện tích q2 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. 4 μC.
D. 10 μC.


<b>Bài 17</b>: Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.105<sub> m/s thì chịu một lực Lo – ren </sub>



– xơ có độ lớn là 10 mN. Nếu điện tích đó giữ ngun hướng và bay với vận tốc 5.105<sub> m/s vào </sub>


thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 25 mN.


B. 4 mN.
C. 5 mN.
D. 10 mN.


<b>Bài 18</b>: Một hạt mang điện 3,2.10-19<sub>C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho bay vào </sub>


trong từ trường đều theo phương vng góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng
lên nó biết m = 6,67.10-27<sub>kg, B = 2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ. </sub>


A. 1,2.10-13 <sub>N. </sub>


B. 1,98.10-13 <sub>N. </sub>


C. 3,21.10-13 <sub>N. </sub>


D. 3,4.10-13 <sub>N. </sub>


<b>Bài 19</b>: Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường


đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106<sub>m/s, xác </sub>


định hướng và cường độ điện trường E:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 20</b>: Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều.



Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v =
2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B:


A. B→ hướng ra. B = 0,002 T.
B. B→ hướng vào. B = 0,003 T.
C. B→ hướng xuống. B = 0,004 T.
D. B→ hướng lên. B = 0,004 T.


<b>Bài 21</b>: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân


khơng sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm
A. 4.10-6<sub> T. </sub>


B. 2.10-7<sub>/5 T. </sub>


C. 5.10-7<sub> T. </sub>


D. 3.10-7<sub> T. </sub>


<b>Bài 22</b>: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ


do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 <sub>(T). Cường độ dịng điện chạy trên dây là: </sub>


A. 10 (A).
B. 20 (A).
C. 30 (A).
D. 50 (A).


<b>Bài 23</b>: Dây dẫn thẳng dài có dịng điện 5A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn 10-5<sub>T. Điểm </sub>



M cách dây một khoảng:
A. 20cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. 2cm.


<b>Bài 24</b>: Một điểm cách một dây dẫn dài vô hạn mang dịng điện 20 cm thì có độ lớn cảm ứng từ


1,2 μT. Một điểm cách dây dẫn đó 60 cm thì có độ lớn cảm ứng từ là
A. 0,4 μT.


B. 0,2 μT.
C. 3,6 μT.
D. 4,8 μT.


<b>Bài 25</b>: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vơ hạn mang dịng điện 5 A thì có cảm ứng


từ 0,4 μT. Nếu cường độ dịng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó
có giá trị là


A. 0,8 μT.
B. 1,2 μT.
D. 0,2 μT.
D. 1,6 μT.


<b>ĐÁP ÁN </b>


1-B 2-B 3-A 4-D 5-B 6-A 7-C 8-B 9-D 10-C


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×