Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Gián án đề thi thử đại học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.57 KB, 11 trang )

1.
Nhân tố quy định tốc độ và chiều hướng biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo
một hướng xác định là:
Di – nhập gen.
Đ/A : Quá trình chọn lọc tự nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên.
Quá trình chọn lọc tự nhiên
Quá trình đột biến
2.
Trong các loại tháp sinh thái, những tháp có thể bị biến dạng làm cho đáy tháp nhỏ hơn
đỉnh tháp là:
tháp sinh khối
Đ/A : tháp sinh khối và tháp số lượng
tháp sinh khối và tháp năng lượng
tháp sinh khối và tháp số lượng
tháp năng lượng và tháp số lượng
3.
Để ngăn ngừa sự biểu hiện bệnh của người mắc bệnh tiểu đường, người ta tiêm cho người
bệnh:
thuốc kháng sinh
Đ/A : hoocmôn Insulin nhân tạo
hoocmôn Insulin nhân tạo
hoocmôn Ađrênalin nhân tạo
chất sinh sợi huyết nhân tạo
4.
Phát biểu nào dưới đây về hội chứng Đao là không đúng:
Người mẹ mang đột biến thể ba của NST giới tính
Đ/A : Người mẹ mang đột biến thể ba của NST giới tính
Người bệnh có biểu hiện điển hình: cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lưỡi
dài và dày, lông mi ngắn và thưa, chậm phát triển trí tuệ v.v.
Tỷ lệ con bị mắc bệnh Đao tăng theo tuổi của người mẹ.


Đây là một trường hợp đột biến thể ba liên quan đến NST thường
5.
Một gen dài 0,51 micrômet có 3600 liên kết hiđrô. Do bị đột biến dưới hình thức thay thế
cặp bazơ nitric này bằng cặp bazơ nitric khác. Nếu sự đột biến đó làm cho số liên kết hi
đrô thay đổi thì khi gen mới tự sao 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số
nuclêôtit mỗi loại là:
A=T=6209, G=X= 4206 hoặc A=T=6307, G=X=4192
Đ/A : A=T=6293 , G=X= 4207 hoặc A=T= 6307, G=X= 4193
A=T= 6209, G=X= 4208 hoặc A=T= 6307, G=X= 4193
A=T=6293 , G=X= 4207 hoặc A=T= 6307, G=X= 4193
6.
Một người phụ nữ binh thường con của 1 ngươi đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn
với 1 người bình thường, họ sinh được một cậu con trai. Xác suất con trai của họ mắc bệnh
máu khó đông là:
50%
Đ/A : 50%
25%
0%
75%
7.
Ở ruồi giấm ( Drosophila melanogaster), thời gian phát triển từ trúng đến ruồi trưởng thành
ở 250C là 10 ngày đêm; ở 180C là 17 ngày đêm. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển ở ruồi
giấm là:
10 độ C
Đ/A : 8 độ C
25 độ C
18 độ C
8 độ C
8.
Thời điểm bò sát phát sinh là vào:

kỉ Pecmi
Đ/A : kỉ Cacbon
kỉ Đêvon
kỉ Cacbon
kỉ Tam Điệp
9.
Hai loài cây có thời điểm nở hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ
phấn cho loài cây kia. Sự cách li đó được gọi là:
sự cách li thời gian
Đ/A : sự cách li thời gian
sự cách li cơ học
sự cách li tập tính
sự cách li nơi ở
10.
Xét sự di truyền tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, người ta thấy: Gen A quy định hoa
màu đỏ, gen B quy định hoa màu vàng, nếu trong kiểu gen xuất hiện 2 gen không alen A và
B sẽ cho hoa màu lục, kiểu gen đồng hợp tử lặn cho hoa màu trắng. Đem cây hoa màu lục
dị hợp tử về 2 cặp gen trên lai với hoa màu đỏ dị hợp tử, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời sau sẽ
là:
1 :1 :1 :1
Đ/A : 1:2:1:1:2:1
1:2:1:1:1:1
3:3:1:1
1:2:1:1:2:1
11.
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen của nó là a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa màu đỏ, alen của nó là b quy định hoa màu trắng. Khi đem lai bố mẹ khác
nhau bởi hai cặp tính trạng, người ta thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ, cho F1 tạp
giao với nhau, ở F2 người ta thu được 51% cây thân cao, hoa đỏ, 24% cây thân cao, hoa
trắng, 24% cây thân thấp, hoa đỏ, 1% cây thân thấp, hoa trắng. Tỷ lệ trên ứng với kiểu di

truyền nào sau đây:
Gen A và gen b liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%
Đ/A :Gen A và gen b liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%
2 cặp gen trên phân li độc lập
Gen A và gen b liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 2%
Gen A và gen B liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%
12.
Một loài có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, nếu một cặp NST
không phân li ở kì sau của lần phân bào I. Khi kết thúc giảm phân có thể sẽ tạo ra các loại
giao tử có kí hiệu bộ NST là :
n+1, n- 1
Đ/A : n, n+1, n-1
n, n+1, n-1
2n, 0
n, n+1
13.
Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có
các con với kiểu hình:
máu A, B hoặc O
Đ/A : chỉ máu A hoặc máu O
chỉ máu A hoặc máu O
B.máu AB hoặc máu O.
chỉ máu A hoặc máu O
14.
Những kiểu đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là :
Mất đoạn NST
Đ/A : Chuyển đoạn giữa 2 NSTkhông tương đồng
Lặp đoạn NST
Chuyển đoạn giữa 2 NSTkhông tương đồng
Đảo đ oạn NST

15.
Để xác định số lượng cá thể của một quần thể chim Ưng, người ta bắt 159 cá thể sau đó
đeo vòng vào chân, sau một thời gian người ta bắt lại 99 cá thể. Trong số các cá thể bắt lại
người ta thấy có 9 cá thể có đeo vòng. Số lượng cá thể tương đối của quần thể chim Ưng
này là:
1749
Đ/A : 1599
1950
1599
159
16.
5- BU là:
hoá chất có thể xen vào giữa các cặp bazơnitric làm mất 1 cặp bazơ trong cấu trúc
ADN.
Đ/A : hoá chất có khả năng liên kết với Ađênin trong quá trình tự sao, gây đột biến
gen.
hoá chất gây mất đoạn NST.
hoá chất có khả năng liên kết với Ađênin trong quá trình tự sao, gây đột biến gen.
hoá chất cản trở sự hình thành thoi phân bào, gây đột biến đa bội ở sinh vật.
17.
Quan sát 1 NST ở kì trung gian của nguyên phân trong 1 tế bào nhân thực, người ta thấy có
hiện tượng NST bị thắt vòng, vòng thắt không bao gồm tâm động. Dự đoán những khả
năng có thể xảy ra khi kết thúc phân bào :
NST bị đột biến mất đoạn hoặc đột biến đảo đoạn hoặc không bị đột biến
Đ/A : NST bị đột biến mất đoạn hoặc đột biến đảo đoạn hoặc không bị đột biến
NST bị đột biến lặp đoạn hoặcđột biến chuyển đoạn tương hỗ hoặc kh ông bị đột
biến
NST bị đột biến mất đoạn hoặcđột biến chuyển đoạn tương hỗ hoặc không bị đột
biến
NST bị đột biến lặp đoạn hoặcđột biến chuyển đoạn không tương hỗ

18.
Bệnh máu khó đông (hemophilia) do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định không
có alen tương ứng trên Y. Ở một quần thể người tần số nam mắc bệnh là 0,001.Nếu quần
thể này đang cân bằng di truyền, tính theo lý thuyết tần số nữ mắc bệnh trong quần thể là:
0,01
Đ/A :0,000001
0,000001
0,0001
0,000000001
19.
Ở gà, tính trạng mào gà chịu sự chi phối của 2 cặp gen không alen: Khi có mặt 2 gen trội A
và B trong cùng 1 kiểu gen sẽ cho mào hình hạt hồ đào, gen B quy định mào hình hạt đậu,
gen A quy định mào hình hoa hồng, kiểu gen có 2 cặp gen lặn quy đinh mào hình lá. Cho
gà có mào hình hạt hồ đào dị hợp tử 2 cặp gen trên lai với gà có mào hình hạt đậu không
thuần chủng. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
3:3::1:1
Đ/A : 3:3::1:1
3:1
1:1:1:1
1:2:1
20.
Sự phân bố theo nhóm của quần thể sinh vật có ý nghĩa sinh thái là:
sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Đ/A : các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Giúp chúng sinh sản nhanh hơn
các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
21.
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua khác nhau về 2 cặp

tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu
được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả
tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị
gen
Ab/aB ; tần số hoán vị 40%
Đ/A : AB/ab; tần số hoán vị 40%
Ab/aB ; tần số hoán vị 20%
AB/ab; tần số hoán vị 20%
AB/ab; tần số hoán vị 40%
22.
Có 4 dòng được ký hiệu A, B, C, D - Người ta thực hiện phép lai.
Dòng A x Dòng B -> Dòng E
Dòng C x Dòng D -> Dòng F
Dòng E x Dòng F -> Dòng H
Sơ đồ trên thể hiện phép lai nào ?
Lai khác thứ
Đ/A : Lai khác dòng kép
Lai khác dòng kép
Lai khác dòng đơn
Lai cải tiến
23.
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài
kia không có lợi cũng không có hại gì được gọi là:
quan hệ cộng sinh
Đ/A : quan hệ hội sinh
quan hệ hội sinh
quan hệ hợp tác
quan hệ ức chế- cảm nhiễm
24.
Vùng đầu mút NST có vai trò :

×