Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

christian andreas doppler 1803 1853 thử tài word liên hệ 0943012 christian andreas doppler 1803 1853 hiệu ứng doppler nói về sự thay đổi tần số sóng mà máy thu nhận được khi có sự chuyển động t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thử Tài Word Liên Hệ 09*430*1*2</b>
<b>Christian Andreas Doppler (1803-1853)</b>


Hiệu ứng Doppler nói về sự thay đổi tần số sóng mà máy thu nhận được khi
có sự chuyển động tương đối giữa máy thu và nguồn phát sóng. Tần số sẽ tăng lên
khi nguồn phát sóng tiến về phía máy thu, và giảm đi khi nguồn phát sóng đi ra xa
máy thu.


Ví dụ : một tiếng còi xe tiến đến gần, chúng ta sẽ nghe chói hơn (tần số
cao hơn) khi xe đứng yên. Tần số này giảm dần (trầm hơn) khi xe chạy ra xa.


Hiệu ứng Doppler có nhiều ứng dụng . Súng bắn tốc độ là sử dụng
cơ chế radar và hiệu ứng Doppler. Một máy phát sóng cực ngắn có tần số f1


hướng về phía xe đang chạy. Sóng phản xạ lại từ các bộ phận kim loại của xe
mà máy thu nhận có tần số f2. Từ f<i>1</i> và f<i>2</i> ta sẽ tính ra được vận tốc của


phương tiện giao thơng đó.


Trong y khoa, siêu âm Doppler là phương pháp ứng dụng hiệu ứng Doppler. Người ta phát
sóng siêu âm tới bộ phận cần khảo sát chức năng và thu hồi sóng phản xạ. Từ sự khác biệt tần số tới
và phản hồi ta sẽ có các thiết bị xử lý và hiển thị lên màn ảnh. Ảnh này cho biết chức năng hoạt
động của các cơ quan ra sao.


Hiệu ứng Doppler còn thể hiện trong các hiện tượng quang học. Khi một vật chuyển động ra
xa người quan sát thì tần số ánh sáng do vật phát ra giàm đi, nghĩa là bước sóng ánh sáng tăng lên,
tương ứng với sự dịch chuyển màu sắc về phía đỏ. Người ta gọi đó là hiện tượng “ dịch chuyển vế
phía đỏ”


Chương trình vật lý 12 nâng cao, đã đưa vào hiệu ứng Doppler ở bài 18. Một số bài toán sau
đây giúp chúng ta vận dụng hiệu ứng Doppler .



<b>Bài 1 : Một nguồn phát âm có tần số 1000Hz tiến về phía người quan sát với tốc độ 59km/h. Hỏi</b>
người quan sát nhận được âm có tần số bao nhiêu ? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là
340m/s.


<b>HD : Áp dụng cơng thức 18.3 SGKVL12NC cho trường hợp nguồn âm chuyển động lại gần</b>


<i><b>người quan sát đứng yên : </b></i> <sub>s</sub>


v 340


f ' .f .1000 1050(Hz)


59


v v <sub>340</sub>


3,6


  






<b>Bài 2 : Tai người cảm nhận được sóng âm có tần số từ 20Hz đến 20KHz. Một cái cịi phát sóng siêu</b>
âm có tần số 22KHz đặt trên xe chạy với tốc độ bao nhiêu theo hướng ra xa hay đến gần thì tai
người quan sát bắt đầu nghe được tiếng còi ?


<b>HD : Để tai bắt đầu nghe được tiếng cịi thì tần số sóng siêu âm phải giảm xuống cịn 20KHz, do đó</b>


xe phải chạy theo hướng ra xa người quan sát. Áp dụng công thức 18.4 SGKVL12NC cho trường
hợp nguồn âm chuyển động ra xa người quan sát đứng yên :


s
S


v f ' 21


f ' .f v ( 1).v ( 1).340 17(m / s)


v v f 20


      




<b>Bài 3 : Để đo tốc độ của ôtô, người ta dùng máy đo tốc độ. Máy phát siêu âm tần số f</b>1 = 32KHz


hướng về phía ơtơ đang tiến về phía người. Sóng phản xạ từ ôtô mà máy đo thu được là f2 = 34KHz.


Xác định tốc độ và hướng chuyển động của ôtô . Biết tốc độ âm trong khơng khí là 330m/s
<b>HD : Máy thu được sóng có tần số lớn hơn khi phát ra nên ôtô chuyển động lại gần máy thu.</b>


* Sóng từ máy đo đến ơtơ : máy đo đóng vai trị nguồn phát âm đứng n phát sóng tần số f1, ơtơ


đóng vai trị máy thu chuyển động với tốc độ u. Ơtơ nhận được sóng có tần số f<b> /</b><sub> :</sub>


1


v u


f ' .f


v


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thử Tài Word Liên Hệ 09*430*1*2</b>
* Sóng từ ơtơ phản xạ lại máy đo : ơtơ đóng vai trị nguồn phát sóng chuyển động có tần số f /<sub>, máy</sub>


đo đóng vai trị máy thu đứng n. Máy thu nhận được sóng có tần số f2 :
/


2 1 1


v v v u v u


f .f . .f .f


v u v u v v u


 


  


  


Suy ra : 2 1


2 1


f f 34 32



u .v .330 10(m / s)


f f 34 32


 


  


 


<b>Bài 4 : Máy âm phát ra từ máy phát có tần số 1020Hz về phía một ơ tơ đang đi ra xa. Máy nhận</b>
được âm phản xạ với tần số 960Hz. Tính tốc độ chuyển động của ô tô. Biết tốc độ truyền âm trong
khơng khí là 330m/s.


<b>HD :</b>


* Sóng từ máy đo đến ơtơ : máy phát âm đứng n phát sóng tần số f1, ơtơ đóng vai trị máy thu


chuyển động với tốc độ u. Ơtơ nhận được sóng có tần số f<b> /</b><sub> :</sub>


1


v u
f ' .f


v






* Sóng từ ơtơ phản xạ lại máy đo : ơtơ đóng vai trị nguồn phát sóng chuyển động có tần số f /<sub>, máy</sub>


thu đứng yên. Máy thu nhận được sóng có tần số f2 :
/


2 1 1


v v v u v u


f .f . .f .f


v u v u v v u


 


  


  


Suy ra : 1 2


1 2


f f 1020 960


u .v .330 10(m / s)


f f 1020 960


 



  


 


</div>

<!--links-->

×