Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><sub>Tính sẵn sàng và linh hoạt: </sub></i><sub>đáp ứng nhanh với thao tác của người dùng.</sub>
<i><sub>Tính tập trung</sub></i><sub>: các phần tử trên giao diện phải gây được sự chú ý cua 3 </sub>
người dùng.
<sub>Sử dụng phím tắt giúp thao tác nhanh và hiệu quả.</sub>
<sub>Cung cấp các công cụ trợ giúp.</sub>
<sub>Màu sắc phải hài hòa giữa các thành phần trên giao diện, font chữ và size </sub>
phải thích hợp với các nội dung.
– Tên màn hình: chức năng được thực hiện trên màn hình
– Nội dung trên màn hỉnh: các phần tử và chức năng của các phần tử.
<sub>Ký hiệu</sub>
<b><sub>Nhóm dữ liệu</sub></b><sub>: gồm các phần tử giúp người dùng nhập dữ liệu và thành </sub>
phần xuất dữ liệu sau khi xử lý:
Ví dụ: textbox, combobox, label
<b><sub>Nhóm xử lý</sub></b><sub>: gồm các nút lệnh, thao tác với chuột, phím để thực hiện một </sub>
chức năng xử lý.
Ví dụ: chức năng quản lý sinh viên, quản lý đăng ký học phần.
<i><b><sub>Màn hình nhập liệu</sub></b></i><sub>: giúp người dùng nhập dữ liệu vào hệ thống để xử lý </sub>
hoặc lưu trữ
<i><b><sub>Màn hình kết quả</sub></b></i><sub>: kết xuất dữ liệu sau khi xử lý. </sub>
<i><b><sub>Màn hình thơng báo</sub></b></i><sub>: hiển thị các thơng, u cầu, cảnh báo đối với người </sub>
dùng trong quá trình tương tác với phần mềm.
<i><b><sub>Màn hình tra cứu</sub></b></i><sub>: hỗ trợ người dùng tìm kiếm thơng tin </sub>
<sub>Không buộc người dùng phải thực hiện các hoạt động không cần thiết hay </sub>
không hay khơng ưa thích
<sub>Tương tác mềm dẽo, người dùng có thể ngắt và undo </sub><sub></sub>
<sub>Tương tác theo luồng và cho phép tùy biến tương tác</sub>
<sub>Che dấu kỹ thuật bên trong </sub>
<sub>Tương tác trực tiếp với những đối tượng trên màn hình</sub>
<sub>Giảm các yêu cầu cần người dùng phải nhớ quá nhiều.</sub>
<sub>Tạo những trường hợp mặc định có ý nghĩa </sub>
<sub>Shortcut trực quan </sub>
<sub>Thể hiện hình ảnh bằng những biểu tượng trong thế giới thực </sub>
<sub> Trình bày thơng tin theo diễn tiến động</sub>
<sub>Cho phép người dùng sử dụng các tác vụ theo ngữ cảnh</sub>
<sub>Các giao diện trong ứng dụng phải tồn vẹn</sub>
<sub>Mơ hình tương tác trước đó được người dùng ưa chuộng thì khơng nên </sub>
thay khơng nên thay đổi trừ khi có một lý do thuy lý do thuyết phục.
<b><sub>Khả năng nhớ tức thời của con người bị hạn chế</sub></b><sub>: </sub>
– Họ chỉ có thể <i>nhớ ngay khoảng 7 thơng tin</i>. Nếu ta biểu diễn nhiều hơn thì
có thể khiến người sử dụng <i>không nhớ hết và gây ra các lỗi</i>.
– Khi xãy ra lỗi, nếu những <i>thơng báo khơng thích hợp</i> có thể làm <i>tăng áp </i>
<i>lực lên người sử dụng </i>và gây ra lỗi khác.
– Người sử dụng có khả năng và sở thích hồn tồn khác nhau
– Giao <i>diện đa phương tiện </i>dễ thu hút người dùng hơn.
<sub>Giao diện phải được xây dựng dựa trên các </sub> <i><sub>thuật ngữ gần gũi với người </sub></i>
<i>dùng hơn</i> là <i>những khái niệm liên quan đến máy tính</i>.
Ví dụ:
• Nên sử dụng những khái niệm <i>thư, tài liệu, cặp giấy</i>…
• Khơng nên sử dụng những khái niệm như <i>thư mục, danh danh mục </i>…
<b><sub>Thống nhất</sub></b><sub>: các thành phần cùng nhóm chức năng nên cùng định dạng.</sub>
<sub>Nếu một yêu cầu được xử lý theo cách thông thường thì người sử dụng có </sub>
– Xác định người dùng cuối, những người sẽ tương tác với hệ thống thông
qua giao diện;
– Các tác vụ mà người dùng cuối phải thực hiện để phục vụ cho công việc,
– Xác định nội dung sẽ trình bày
– Mơi trường trong đó các nhiệm vụ này sẽ được thực hiện.
<sub>Người dùng là ai? Trình độ người dùng? </sub>
<sub>Có khả năng sử dụng tài liệu hướng dẫn bằng giấy hay cần phải mở lớp </sub>
huấn luyện?
<sub>Độ tuổi người dùng? </sub>
<sub>Người dùng sẽ được lợi như thế nào? </sub>
<sub>Người dùng có sử dụng thường xuyên cho công việc hay không? </sub>
<sub>Nếu người dùng gây ra lỗi thì hậu quả như thế nào</sub>
<sub>Trong tình huống đặc trưng thì người dùng thực hiện cơng việc gì? </sub>
– Tác vụ và các tác vụ con? Luồng công việc?
– Hệ thống cấp bậc của tác vụ?
<sub>Các </sub><b><sub>Use case </sub></b><sub>xác định những tương tác cơ bản </sub>
<sub>Xác định những công việc lọc ra những tác vụ tương tác </sub>
<sub>Hình thành những đối tượng nhận diện ra đối tượng giao tiếp (classes) </sub>
<sub>Phân tích luồng cơng việc xác định cách thức cơng việc được hồn tất</sub>
<sub>Người dùng có thể tùy biến màn hình? </sub>
<sub>Phân chia những báo cáo sao cho dễ hiểu</sub>
<sub>Sử dụng những kỹ thuật thể hiện thông tin tóm tắt trong việc thu thập dữ </sub>
liệu
<sub>Dữ liệu ra cần định dạng phù hợp với thiết bị</sub>
<sub>Page layout </sub>
<sub>Forms and input </sub>
<sub>Tables </sub>
<sub>Direct data manipulation</sub>
<sub>Navigation </sub>
<sub>Searching </sub>
<sub>Page elements </sub>
<sub>e-Commerce</sub>
– Tổ chức: chứa chức năng liên quan đến tổ chức cùa doanh nghiệp
– Lưu trữ: chứa chức năng liên quan đến lưu trữ và quản lý dữ liệu,
– Tra cứu: gồm các chức năng liên quan đến tìm kiếm, tra cứu
<i><b><sub>Menu hướng đối tượng</sub></b></i><sub>: nhóm chức năng tương ứng với các lớp đối </sub>
<i><b><sub>Tiêu chuẩn tra cứu</sub></b></i><sub>: Gồm biểu thức luận lý, cây, tích hợp </sub>
<i><b><sub>Kết quả tra cứu</sub></b></i><sub>: Gồm thơng báo, danh sách </sub>
<i><b><sub>Thao tác người dùng</sub></b></i><sub>: Giúp người dùng nhập giá trị cho các tiêu chuẩn tra </sub>
cứu, xem chi tiết các kết quả tra cứu.
<i><b><sub>Các phần tử hỗ trợ nhập liệu </sub></b></i><sub>trên giao diện phải có chức năng </sub><i><b><sub>kiểm tra </sub></b></i>
<i><b>tính hợp lệ của dữ liệu</b></i>
<i><b><sub>Các phần tử hỗ trợ tính tốn </sub></b></i><sub>phải </sub><i><b><sub>đúng theo nghiệp vụ của hệ thống</sub></b></i>